[SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo
## Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên - Toán 6 Chân trời sáng tạo
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giới thiệu về tập hợp số tự nhiên, bao gồm khái niệm, tính chất cơ bản, cách ghi số tự nhiên và các quy tắc so sánh. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng số tự nhiên khác nhau, từ số tự nhiên nhỏ nhất đến các số tự nhiên rất lớn. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ về cấu trúc và tính chất của tập hợp số tự nhiên, từ đó có thể vận dụng vào các bài toán liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
* Hiểu được khái niệm tập hợp số tự nhiên.
* Nắm vững cách ghi số tự nhiên bằng hệ thập phân.
* Biết cách so sánh các số tự nhiên.
* Hiểu được thứ tự của các số tự nhiên.
* Hiểu được khái niệm số tự nhiên liền trước và liền sau.
* Biết cách đọc và viết các số tự nhiên.
* Hiểu được khái niệm số tự nhiên chẵn và lẻ.
* Biết cách sử dụng các kí hiệu toán học liên quan đến số tự nhiên (ví dụ: u2208, u2209, <, >, u2264, u2265).
* Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán liên quan đến số tự nhiên.
Bài học được tổ chức theo phương pháp:
* Giải thích lý thuyết:
Bắt đầu với những khái niệm cơ bản về tập hợp số tự nhiên, cách ghi và đọc số.
* Ví dụ minh họa:
Sử dụng các ví dụ cụ thể để giải thích lý thuyết và giúp học sinh hiểu rõ hơn.
* Thực hành bài tập:
Bao gồm các bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành.
* Hỏi đáp:
Tạo không gian cho học sinh đặt câu hỏi và thảo luận, giúp giải đáp thắc mắc.
* Trò chơi:
Kết hợp các trò chơi học tập để tăng tính tương tác và hứng thú cho học sinh.
* Phân loại số:
Nhóm các số tự nhiên thành các loại khác nhau (chẵn, lẻ) để học sinh nhận biết rõ hơn.
Kiến thức về số tự nhiên được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống:
* Đếm:
Đếm số lượng vật thể, người, đồ vật.
* Đo lường:
Đo chiều dài, cân nặng, thời gian.
* Tính toán:
Tính toán số lượng, giá cả, diện tích, thể tích.
* Phân loại:
Phân loại các vật thể, sự kiện theo số lượng.
* Sắp xếp:
Sắp xếp các đối tượng theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Bài học này là nền tảng cho các bài học về số học sau này. Kiến thức về số tự nhiên sẽ được sử dụng trong các bài học về phép tính cộng, trừ, nhân, chia, các phép toán nâng cao, các bài toán về hình học, và các môn học khác.
6. Hướng dẫn học tập* Đọc kỹ lý thuyết:
Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc.
* Làm ví dụ:
Thực hành giải các ví dụ trong sách giáo khoa.
* Làm bài tập:
Làm các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức.
* Thảo luận:
Thảo luận với bạn bè và giáo viên để giải đáp thắc mắc.
* Tìm kiếm thông tin:
Tìm kiếm thêm thông tin trên internet để hiểu sâu hơn về chủ đề.
* Sử dụng các công cụ trực quan:
Sử dụng các sơ đồ, hình ảnh để hình dung các khái niệm.
* Liên hệ thực tế:
Tìm kiếm các ví dụ thực tế để hiểu rõ hơn về ứng dụng của số tự nhiên.
số tự nhiên, tập hợp số tự nhiên, hệ thập phân, so sánh số tự nhiên, thứ tự số tự nhiên, số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau, số tự nhiên chẵn, số tự nhiên lẻ, đọc số tự nhiên, viết số tự nhiên, kí hiệu toán học, phép tính, bài tập, toán 6, chân trời sáng tạo, số học, tự nhiên, số, kí hiệu, đọc, viết, so sánh, thứ tự, liền trước, liền sau, chẵn, lẻ, thực hành, ứng dụng, thực tế, lớp 6, kiến thức, kỹ năng, phương pháp, học tập.
1. tập hợp n và n*
các số \(0,1,2,3,4,...\) là các số tự nhiên
tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là \(\mathbb{n}\), tức là \(\mathbb{n} = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)
tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là \({\mathbb{n}^*}\), tức là \({\mathbb{n}^*} = \left\{ {1;2;3;...} \right\}\)
tập hợp \(\mathbb{n}\) bỏ đi số 0 thì được \({\mathbb{n}^*}\).
khi cho một số tự nhiên \(x \in {\mathbb{n}^*}\) thì ta hiểu \(x\) là số tự nhiên khác 0.
ví dụ:
viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: \(a = \left\{ {a \in {\mathbb{n}^*}\left| {a < 4} \right.} \right\}\)
\(a \in {\mathbb{n}^*}\) nên \(a\) là các số từ 1;2;3;4;5;6;...
tuy nhiên thêm điều kiện \(a < 4\) nên \(a\) là các số 1;2;3.
vậy \(a = \left\{ {1;2;3} \right\}\)
2. so sánh các số tự nhiên
a) biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:
các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số như sau:
+ tia số có mũi tên sang phải biểu thị chiều tăng dần của các số tự nhiên.
+ mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng một điểm trên tia số; điểm biểu diễn số tự nhiên n được gọi là điểm n.
+ điểm 0 được gọi là gốc.
b) so sánh hai số tự nhiên
+ trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ta viết \(a < b\) ( đọc là \(a\) nhỏ hơn \(b\)) hoặc \(b > a.\) (đọc là \(b\) lớn hơn \(a\))
+ khi biểu diễn trên tia số nằm ngang có chiều từ trái sang phải, nếu \(a < b\) thì điểm \(a\) nằm bên trái điểm \(b\).
ngoài ra ta cũng viết \(a \ge b\) để chỉ \(a > b\) hoặc \(a = b.\)
+ nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\) (tính chất bắc cầu)
+ hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất và một số liền trước duy nhất.
+ số 0 là số tự nhiên bé nhất.
ví dụ:
a) số 3 và số 4 là hai số tự nhiên liên tiếp.
b) số liền sau của 89 là 90.
c) số liền trước của 16 là 15.
3. ghi số tự nhiên
a) cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số là \(0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.\) người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.
trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó. ví dụ 10 chục thì bằng 1 trăm; mười trăm thì bằng 1 nghìn;...
chú ý: khi viết các số tự nhiên, ta quy ước:
1. với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên bên trái khác 0.
2. đối với các số có 4 chữ số khác 0 trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. mỗi lớp là một nhóm 3 chữ só từ phải sang trái.
3. với những số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở các vị trí (hàng) khác nhau thì có giá trị khác nhau
b) hệ thập phân
ta đã biết cấu tạo thập phân của một số:
- kí hiệu \(\overline {ab} \) chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là \(a\left( {a \ne 0} \right)\), chữ số hàng đơn vị là b. ta có:
\(\overline {ab} = a \times 10 + b.\)
kí hiệu \(\overline {abc} \) chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là \(a\left( {a \ne 0} \right)\), chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. ta có:
\(\overline {abc} = a \times 100 + b \times 10 + c.\)
- với các số cụ thể thì không viết dẫu gạch ngang ở trên.
ví dụ:
\(\begin{array}{l}\overline {2b} = 2.10 + b\\\overline {a5b} = a.100 + 5.10 + b\left( {a \ne 0} \right)\end{array}\)
\(\overline {a03bcd} = a.100000 + 0.10000\)\( + 3.1000 + b.100 + c.10 + d\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)
c) hệ la mã
cách ghi số la mã như sau:
chữ số |
i |
v |
x |
giá trị tương ứng trong hệ thập phân |
1 |
5 |
10 |
bảng chuyển đổi số la mã sang số trong hệ thập phân tương ứng (từ 1 đến 10)
số la mã |
i |
ii |
iii |
iv |
v |
vi |
vii |
viii |
ix |
x |
giá trị tương ứng trong hệ thập phân |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
xi |
xii |
xiii |
xiv |
xv |
xvi |
xvii |
xviii |
xix |
xx |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
xxi |
xxii |
xxiii |
xxiv |
xxv |
xxvi |
xxvii |
xxviii |
xxix |
xxx |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |