[SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trả lời vận dụng trang 57 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán vận dụng thực tế liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và phân số. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định các phép tính cần thiết và trình bày lời giải một cách chính xác, rõ ràng. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào việc giải quyết các tình huống thực tế và nâng cao khả năng tư duy logic.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức về:
Phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Áp dụng quy tắc dấu, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số: Thực hiện các phép tính với phân số, rút gọn phân số, tìm số nghịch đảo. Giải bài toán thực tế: Phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết, lựa chọn các phép tính phù hợp và trình bày lời giải rõ ràng. Quy tắc ưu tiên phép tính: Hiểu và áp dụng đúng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành u2013 vận dụng.
Hướng dẫn: Giáo viên sẽ trình bày các ví dụ minh họa, phân tích cách giải, giải thích các quy tắc và tính chất liên quan. Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự, được hướng dẫn từng bước để rèn luyện kỹ năng. Vận dụng: Học sinh sẽ được giải các bài toán vận dụng thực tế, đòi hỏi sự phân tích và tư duy logic cao hơn. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:
Tính toán chi phí:
Tính tổng chi phí mua sắm, tính chi phí cho các hoạt động.
Phân chia tài sản:
Chia sẻ tài sản, phân bổ lợi nhuận.
Quản lý thời gian:
Tính thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc.
Giải quyết vấn đề trong đời sống hàng ngày:
Áp dụng các phép tính để giải quyết những vấn đề thường gặp.
Bài học này là một phần tiếp nối của các bài học về số nguyên và phân số. Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này sẽ được áp dụng và mở rộng trong các bài học tiếp theo về đại số và hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin cần thiết và các phép tính cần thực hiện.
Lựa chọn phép tính:
Chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
Thực hiện phép tính:
Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Trình bày lời giải:
Trình bày lời giải rõ ràng, đầy đủ, có sử dụng các kí hiệu toán học đúng quy định.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Tra cứu lại lý thuyết:
Nếu gặp khó khăn, học sinh nên tra cứu lại lý thuyết về các phép tính và tính chất liên quan.
Giải Toán 6: Trả lời Vận dụng Trang 57
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Bài học này hướng dẫn chi tiết cách giải các bài toán vận dụng về số nguyên và phân số trên trang 57 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2. Học sinh sẽ học cách phân tích đề bài, lựa chọn phép tính và trình bày lời giải chính xác. Bài học kết nối với các kiến thức trước đó và giúp học sinh ứng dụng vào thực tế.
40 Keywords:Trả lời vận dụng, trang 57, SGK Toán 6, Chân trời sáng tạo, Tập 2, số nguyên, phân số, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, quy tắc dấu, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối, giải bài toán thực tế, phân tích đề bài, lựa chọn phép tính, trình bày lời giải, quy tắc ưu tiên phép tính, cộng trừ nhân chia phân số, số nguyên, phân số, toán lớp 6, bài tập, hướng dẫn giải, ôn tập, kiểm tra, kiến thức, kỹ năng, thực hành, vận dụng, thực tế, quy tắc, tính chất, bài tập SGK, lời giải chi tiết, đáp án, ôn tập cuối chương, bài tập cuối tuần, luyện tập.
đề bài
em hãy cho biết trong những hình đã học như hình vuông, hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình thang cân, hình nào có tâm đối xứng.
phương pháp giải - xem chi tiết
những hình có một điểm o sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm o ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm o được gọi là tâm đối xứng của hình.
lời giải chi tiết
- tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của hai đường chéo.
- tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của các đường chéo chính.
- tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
- tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm của hai đường chéo.
các hình không có tâm đối xứng: tam giác đều, hình thang cân.