[SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trả lời thực hành 2 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán thực hành liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính này, đồng thời vận dụng vào việc giải quyết các tình huống thực tế đơn giản. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc thực hiện phép tính và áp dụng linh hoạt vào giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được:
Ôn tập: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Củng cố: Quy tắc thực hiện phép tính, ưu tiên các phép tính. Vận dụng: Kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế đơn giản. Nắm vững: Cách trình bày lời giải chi tiết và chính xác. Phát triển: Kỹ năng tư duy logic và phân tích vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Giải thích:
Chi tiết các bước thực hiện phép tính và giải các bài toán mẫu.
Hướng dẫn:
Học sinh cách phân tích đề bài, xác định các phép tính cần thực hiện.
Thảo luận:
Khuyến khích học sinh cùng nhau thảo luận, trao đổi ý kiến.
Đánh giá:
Cùng học sinh phân tích kết quả và đưa ra những lời giải thích hợp lý.
Thực hành:
Học sinh sẽ được tự giải các bài tập tương tự.
Kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Tính tiền: Khi mua sắm, tính tổng số tiền cần thanh toán. Đo đạc: Tính tổng chiều dài, diện tích, thể tích. Quản lý tài chính: Tính số tiền tiết kiệm, chi tiêu. Giải các bài toán thực tế: Ví dụ: Tính số lượng đồ vật, tính tổng thời gian... 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình toán lớp 6, giúp học sinh làm quen với các phép tính cơ bản trước khi tiếp cận các kiến thức phức tạp hơn. Nó kết nối với các bài học về:
Các phép tính trong phạm vi số tự nhiên. Quy tắc thực hiện phép tính. Vận dụng các phép tính vào giải quyết bài toán. 6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài này, học sinh cần:
Đọc kĩ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán:
Xác định các phép tính cần thực hiện.
Thực hiện phép tính:
Theo đúng quy tắc.
Kiểm tra kết quả:
Đảm bảo kết quả hợp lý.
Ghi chép cẩn thận:
Các bước giải và kết quả.
Thực hành nhiều bài tập:
Để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn.
Toán 6 - Trả lời thực hành 2 - Trang 8
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Bài học hướng dẫn giải chi tiết Trả lời thực hành 2 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2. Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Keywords:1. Toán 6
2. SGK Toán 6
3. Chân trời sáng tạo
4. Tập 2
5. Trả lời thực hành 2
6. Trang 8
7. Phép cộng số tự nhiên
8. Phép trừ số tự nhiên
9. Phép nhân số tự nhiên
10. Phép chia số tự nhiên
11. Quy tắc phép tính
12. Ứng dụng thực tế
13. Bài tập thực hành
14. Giải bài tập
15. Số tự nhiên
16. Kiến thức cơ bản
17. Phương pháp giải toán
18. Lớp 6
19. Bài học toán
20. Bài tập toán
21. Ôn tập toán
22. Cộng trừ nhân chia
23. Thực hành toán
24. Bài tập
25. Giải bài
26. Làm bài tập
27. Cách giải
28. Phân tích đề bài
29. Quy tắc
30. Kiểm tra kết quả
31. Củng cố kiến thức
32. Vận dụng
33. Tư duy logic
34. Phân tích vấn đề
35. Thảo luận
36. Bài toán
37. Tính toán
38. Số học
39. Bài tập thực tế
40. Giải toán
đề bài
các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? vì sao?
a) \(\frac{{ - 8}}{{15}}\) và \(\frac{{16}}{{ - 30}}\);
b) \(\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{9}{{ - 16}}\).
phương pháp giải - xem chi tiết
hai phân số \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\) được gọi là bằng nhau, viết là \(\frac{a}{b}\) = \(\frac{c}{d}\) nếu a.d= b. c.
lời giải chi tiết
a) cặp phân số \(\frac{{ - 8}}{{15}}\) và \(\frac{{16}}{{ - 30}}\) bằng nhau, vì -8.-30 = 15.16
b) cặp phân số \(\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{9}{{ - 16}}\) không bằng nhau vì \(7.( - 16)\; \ne 15.9\)