[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 1: Hàm số Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Hàm số - Toán 8 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản về khái niệm hàm số, các dạng biểu diễn hàm số (bằng bảng, bằng công thức, bằng đồ thị) và cách xác định giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số và vận dụng linh hoạt kiến thức vào các bài tập trắc nghiệm.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm hàm số: Học sinh sẽ hiểu rõ khái niệm hàm số, biến số độc lập và biến số phụ thuộc, mối quan hệ giữa chúng. Biểu diễn hàm số: Học sinh sẽ nắm vững cách biểu diễn hàm số bằng bảng, bằng công thức và bằng đồ thị. Xác định giá trị hàm số: Học sinh sẽ biết cách tìm giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số. Giải quyết bài toán trắc nghiệm: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải các bài toán trắc nghiệm liên quan đến hàm số, nhận biết và phân tích các đáp án đúng sai. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp trắc nghiệm, kết hợp với việc phân tích lời giải chi tiết. Đề trắc nghiệm sẽ bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức của học sinh. Sau mỗi câu hỏi, sẽ có hướng dẫn giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách làm bài và cách phân tích đáp án. Bài học được xây dựng dựa trên cấu trúc bài học truyền thống kết hợp với phương pháp hỏi đáp.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hàm số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, như:

Khoa học tự nhiên: Mô tả sự thay đổi của các đại lượng vật lý (ví dụ: nhiệt độ, áp suất). Kỹ thuật: Thiết kế và tính toán các hệ thống kỹ thuật. Toán học: Giải quyết các bài toán liên quan đến đại số và hình học. Hằng ngày: Ví dụ, tính toán chi phí dựa trên số lượng sản phẩm, độ dài của một đường đi. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần không thể thiếu trong chương trình học về hàm số và đồ thị của lớp 8. Kiến thức về hàm số được xây dựng dựa trên các kiến thức đã học ở các bài học trước, đồng thời là nền tảng cho các bài học tiếp theo về các dạng hàm số phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập Tập trung nghe giảng và làm bài: Học sinh cần chú ý nghe giảng, hiểu rõ các khái niệm và cách làm bài. Làm bài tập thường xuyên: Học sinh cần làm nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Phân tích lời giải: Sau khi làm bài, học sinh cần phân tích lời giải chi tiết để hiểu rõ cách làm và tránh mắc sai lầm. Hỏi đáp: Học sinh nên đặt câu hỏi với giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Học sinh có thể tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo để hiểu sâu hơn về khái niệm hàm số. Ôn tập lại kiến thức: Học sinh nên dành thời gian ôn tập lại các kiến thức cơ bản về hàm số trước khi làm bài trắc nghiệm. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Hàm số Toán 8 - Cánh diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số lớp 8 với bài trắc nghiệm Toán Cánh diều. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, từ nhận biết đến vận dụng. Tải xuống đề trắc nghiệm ngay để kiểm tra kiến thức của mình.

Từ khóa:

Trắc nghiệm, Hàm số, Toán 8, Cánh diều, Bài tập, Kiểm tra, Đồ thị, Biểu diễn hàm số, Biến số, Giá trị hàm số, Toán học lớp 8, Chương 3, Bài 1, Hàm số bậc nhất, Hàm số bậc hai, Phương pháp giải trắc nghiệm, Ôn tập Toán, Tài liệu học tập, Download, Bài giảng, Giáo án.

Đề bài

Câu 1 :

Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y.

Chọn đáp án đúng

  • A.
    y được gọi là hàm số của biến số x
  • B.
    x được gọi là hàm số của biến số y
  • C.
    Cả A và B đều đúng
  • D.
    Cả A và B đều sai
Câu 2 :

Cho bảng giá trị sau:

x 12 -5 10 6 4
y 4 2 1 2 5

 

Chọn câu đúng

  • A.
    y là hàm số của biến số x
  • B.
    x là hàm số của biến số y
  • C.
    y tỉ lệ thuận với x
  • D.
    y tỉ lệ nghịch với x
Câu 3 :

Trong các công thức dưới đây, công thức nào thể hiện y không phải là hàm số của x?

  • A.
    \(y = x + 1\)
  • B.
    \(y = \frac{1}{2}x\)
  • C.
    \(y = {x^2}\)
  • D.
    \({y^2} = x\)
Câu 4 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y...f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

Đáp án đúng điền vào “…”.

  • A.
    \( > \)
  • B.
    \( < \)
  • C.
    \( = \)
  • D.
    \( \ne \)
Câu 5 :

Nhiệt độ N của một nhà máy ấp trứng vịt được cài đặt luôn bằng 37oC không thay đổi theo thời gian t. Khi đó, công thức xác định hàm số N(t) của nhiệt độ theo thời gian là:

  • A.
    \(N\left( t \right) = 37\)
  • B.
    \(N\left( t \right) > 37\)
  • C.
    \(N\left( t \right) < 37\)
  • D.
    \(N\left( t \right) \ge 37\)
Câu 6 :

Một hàm số được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)
  • B.
    \(f\left( 1 \right) = f\left( 2 \right)\)
  • C.
    \(f\left( 1 \right) < f\left( 2 \right)\)
  • D.
    \(f\left( 1 \right) \le f\left( 2 \right)\)
Câu 7 :

Một hình lập phương có độ dài cạnh là x (cm) và thể tích là \(V\left( {c{m^3}} \right)\).

Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    \(V = {x^2},\) V là hàm số của biến số x.
  • B.
    \(V = {x^2},\) V là không hàm số của biến số x.
  • C.
    \(V = {x^3},\) V là hàm số của biến số x.
  • D.
    \(V = {x^3},\) V không là hàm số của biến số x.
Câu 8 :

Nhà bác học Galileo Galilei là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y(m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}.\) Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 4 giây là:

  • A.
    60m
  • B.
    70m
  • C.
    80m
  • D.
    90m
Câu 9 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\) So sánh f(x) và f(-x)  

  • A.
    \(f\left( x \right) < f\left( { - x} \right)\)
  • B.
    \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)
  • C.
    \(f\left( x \right) > f\left( { - x} \right)\)
  • D.
    Không so sánh được f(x) và f(-x)
Câu 10 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 30x + 100.\) Để \(f\left( x \right) = 190\) thì giá trị của x là:

  • A.
    \(x =  - 4\)
  • B.
    \(x = 4\)
  • C.
    \(x =  - 3\)
  • D.
    \(x = 3\)
Câu 11 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 3}}{4}x.\) Để f(x) nhận giá trị dương thì  

  • A.
    \(x > 0\)
  • B.
    \(x < 0\)
  • C.
    \(x = 0\)
  • D.
    Không xác định được
Câu 12 :

Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{3}{4}{x^2} + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x
  • B.
     \(f\left( x \right)\) nhận giá trị âm với mọi giá trị của x
  • C.
    \(f\left( x \right) = 0\) với mọi giá trị của x
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.
Câu 13 :

Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 1\;khi\;x \ge \frac{{ - 1}}{2}\\ - 2x - 1\;khi\;x < \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\). Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) =  - 6\)
  • B.
    \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 6\)
  • C.
    \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1\)
  • D.
    \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) =  - 4\)
Câu 14 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ \(\frac{1}{2}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.
    \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} =  - 1\)
  • B.
    \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 0\)
  • C.
    \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 2\)
  • D.
    \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)
Câu 15 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12.\)

Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\)
  • B.
    \(f\left( { - x} \right) =  - f\left( x \right)\)
  • C.
    \(f\left( { - x} \right) = 2f\left( x \right)\)
  • D.
    \(f\left( { - x} \right) =  - 2f\left( x \right)\)
Câu 16 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = kx\) (k là hằng số, \(k \ne 0\)). Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
  • B.
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
  • C.
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
  • D.
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)\)
Câu 17 :

Hàm số f(x) được cho bởi bảng sau

x 2 3 4
f(x) -4 -6 -8

Hàm số trên được cho bởi công thức:  

  • A.
    \(f\left( x \right) =  - x\)
  • B.
    \(f\left( x \right) = 2x\)
  • C.
    \(f\left( x \right) =  - 2x\)
  • D.
    \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x\)
Câu 18 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + ax + 1.\) Biết rằng \(f\left( 1 \right) = 3\), khi đó giá trị của a là:

  • A.
    \(a = 1\)
  • B.
    \(a = 2\)
  • C.
    \(a =  - 1\)
  • D.
    \(a =  - 2\)
Câu 19 :

Có bao nhiêu giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0?

  • A.
    0 giá trị
  • B.
    1 giá trị
  • C.
    2 giá trị
  • D.
    Vô số giá trị
Câu 20 :

Giầy cỡ 36 ứng với khoảng cách d từ gót chân đến mũi ngón chân là 23cm. Khi khoảng cách d tăng (hay giảm) \(\frac{2}{3}cm\) thì cỡ giầy tăng (hay giảm) 1 số. Ta có bảng:

d(cm) 19   23
Cỡ giầy   33 36

Hãy chọn bảng đúng trong các bảng dưới đây:

  • A.
    d(cm) 19 21 23
    Cỡ giầy 32 33 36

     

  • B.
    d(cm) 19 22 23
    Cỡ giầy 29 33 36
  • C.
    d(cm) 19 20 23
    Cỡ giầy 31 33 36

     

  • D.
    d(cm) 19 21 23
    Cỡ giầy 30 33 36
Câu 21 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định bởi tương ứng giữa số que diêm (f(x)) và số hình vuông tạo thành (x) được nêu trong bảng sau:

Tính \(f\left( {12} \right)\)

  • A.
    \(f\left( {12} \right) = 32\)
  • B.
    \(f\left( {12} \right) = 33\)
  • C.
    \(f\left( {12} \right) = 34\)
  • D.
    \(f\left( {12} \right) = 37\)
Câu 22 :

Cho hai hàm số: \(f\left( x \right) =  - 6{x^2} + 12x - 7,g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
  • B.
    \(f\left( x \right) < 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
  • C.
    \(f\left( x \right) = 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
  • D.
    \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) = 0\) với mọi x

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y.

Chọn đáp án đúng

  • A.
    y được gọi là hàm số của biến số x
  • B.
    x được gọi là hàm số của biến số y
  • C.
    Cả A và B đều đúng
  • D.
    Cả A và B đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Câu 2 :

Cho bảng giá trị sau:

x 12 -5 10 6 4
y 4 2 1 2 5

 

Chọn câu đúng

  • A.
    y là hàm số của biến số x
  • B.
    x là hàm số của biến số y
  • C.
    y tỉ lệ thuận với x
  • D.
    y tỉ lệ nghịch với x

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :
Từ bảng giá trị ta thấy với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y nên y là hàm số của biến số x.

Tuy nhiên, x không phải là hàm số của biến số y, vì với y = 2, ta có 2 giá trị x tương ứng x = -5 và x = 6.

Câu 3 :

Trong các công thức dưới đây, công thức nào thể hiện y không phải là hàm số của x?

  • A.
    \(y = x + 1\)
  • B.
    \(y = \frac{1}{2}x\)
  • C.
    \(y = {x^2}\)
  • D.
    \({y^2} = x\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :
Xét công thức: \({y^2} = x\)

Với \(x = 4\) thì \({y^2} = 4\) nên \(y = 2\) hoặc \(y =  - 2\)

Ta thấy với mỗi giá trị của x có tương ứng 2 giá trị của y nên \({y^2} = x\) không phải là hàm số của x.

Các công thức còn lại ta đều thấy với mỗi giá trị của x có duy nhất một giá trị tương ứng của y nên y là hàm số của x.

Câu 4 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y...f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

Đáp án đúng điền vào “…”.

  • A.
    \( > \)
  • B.
    \( < \)
  • C.
    \( = \)
  • D.
    \( \ne \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Câu 5 :

Nhiệt độ N của một nhà máy ấp trứng vịt được cài đặt luôn bằng 37oC không thay đổi theo thời gian t. Khi đó, công thức xác định hàm số N(t) của nhiệt độ theo thời gian là:

  • A.
    \(N\left( t \right) = 37\)
  • B.
    \(N\left( t \right) > 37\)
  • C.
    \(N\left( t \right) < 37\)
  • D.
    \(N\left( t \right) \ge 37\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm hằng: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi c thì y được gọi là hàm hằng, kí hiệu \(y = f\left( x \right) = c\)
Lời giải chi tiết :
Vì nhiệt độ không đổi và luôn bằng 37 oC với mọi giá trị của biến số t nên ta có hàm hằng\(N\left( t \right) = 37\)
Câu 6 :

Một hàm số được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)
  • B.
    \(f\left( 1 \right) = f\left( 2 \right)\)
  • C.
    \(f\left( 1 \right) < f\left( 2 \right)\)
  • D.
    \(f\left( 1 \right) \le f\left( 2 \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( 1 \right) = \frac{{ - 1}}{2}.1 + 5 = \frac{9}{2};f\left( 2 \right) = \frac{{ - 1}}{2}.2 + 5 = 4\)

Vì \(\frac{9}{2} > 4\) nên \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)

Câu 7 :

Một hình lập phương có độ dài cạnh là x (cm) và thể tích là \(V\left( {c{m^3}} \right)\).

Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    \(V = {x^2},\) V là hàm số của biến số x.
  • B.
    \(V = {x^2},\) V là không hàm số của biến số x.
  • C.
    \(V = {x^3},\) V là hàm số của biến số x.
  • D.
    \(V = {x^3},\) V không là hàm số của biến số x.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :

Thể tích của hình lập phương là: \(V = {x^3}\)

Vì mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của V nên V là hàm số của biến số x.

Câu 8 :

Nhà bác học Galileo Galilei là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y(m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}.\) Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 4 giây là:

  • A.
    60m
  • B.
    70m
  • C.
    80m
  • D.
    90m

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Xét hàm số \(y = 5{x^2}.\)

Quãng đường vật chuyển động được sau 4 giây ứng với \(x = 4\)

Do đó, \(y = {5.4^2} = 5.16 = 80\left( m \right)\)

Câu 9 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\) So sánh f(x) và f(-x)  

  • A.
    \(f\left( x \right) < f\left( { - x} \right)\)
  • B.
    \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)
  • C.
    \(f\left( x \right) > f\left( { - x} \right)\)
  • D.
    Không so sánh được f(x) và f(-x)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( { - x} \right) = 3{\left( { - x} \right)^4} - 3{\left( { - x} \right)^2} - 1 = 3{x^4} - 3{x^2} - 1\)

Mà \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\)

Do đó, \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)

Câu 10 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 30x + 100.\) Để \(f\left( x \right) = 190\) thì giá trị của x là:

  • A.
    \(x =  - 4\)
  • B.
    \(x = 4\)
  • C.
    \(x =  - 3\)
  • D.
    \(x = 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Với \(f\left( x \right) = 190\) thì ta có: \(190 = 30x + 100\)

\(30x = 90\)

\(x = 3\)

Câu 11 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 3}}{4}x.\) Để f(x) nhận giá trị dương thì  

  • A.
    \(x > 0\)
  • B.
    \(x < 0\)
  • C.
    \(x = 0\)
  • D.
    Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Để f(x) nhận giá trị dương thì \(f\left( x \right) > 0\) tức là \(\frac{{ - 3}}{4}.x > 0\)

Mà \(\frac{{ - 3}}{4} < 0\) nên \(x < 0\)

Câu 12 :

Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{3}{4}{x^2} + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x
  • B.
     \(f\left( x \right)\) nhận giá trị âm với mọi giá trị của x
  • C.
    \(f\left( x \right) = 0\) với mọi giá trị của x
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi số thực x nên \(\frac{3}{4}{x^2} \ge 0\) với mọi số thực x.

Do đó, \(\frac{3}{4}{x^2} + 5 > 0\) với mọi số thực x.

Suy ra: \(f\left( x \right) > 0\) với mọi số thực x.

Vậy \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x.

Câu 13 :

Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 1\;khi\;x \ge \frac{{ - 1}}{2}\\ - 2x - 1\;khi\;x < \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\). Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) =  - 6\)
  • B.
    \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 6\)
  • C.
    \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1\)
  • D.
    \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) =  - 4\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Với \(x =  - 1 < \frac{{ - 1}}{2}\) thì ta có: \(f\left( { - 1} \right) =  - 2\left( { - 1} \right) - 1 = 2 - 1 = 1\)

Với \(x = 2 > \frac{{ - 1}}{2}\) thì ta có: \(f\left( 2 \right) = 2.2 + 1 = 4 + 1 = 5\)

Do đó, \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1 + 5 = 6\)

Câu 14 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ \(\frac{1}{2}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.
    \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} =  - 1\)
  • B.
    \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 0\)
  • C.
    \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 2\)
  • D.
    \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ  \(\frac{1}{2}\) nên \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{2}x\)

Ta có: \(f\left( 1 \right) = \frac{1}{2}.1 = \frac{1}{2}\) nên \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)

Câu 15 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12.\)

Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\)
  • B.
    \(f\left( { - x} \right) =  - f\left( x \right)\)
  • C.
    \(f\left( { - x} \right) = 2f\left( x \right)\)
  • D.
    \(f\left( { - x} \right) =  - 2f\left( x \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12\) nên \(xy = 12,\) do đó \(y = f\left( x \right) = \frac{{12}}{x}\)

Ta có: \(f\left( { - x} \right) = \frac{{12}}{{ - x}} =  - \frac{{12}}{x} =  - f\left( x \right)\)

Vậy \(f\left( { - x} \right) =  - f\left( x \right)\)

Câu 16 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = kx\) (k là hằng số, \(k \ne 0\)). Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
  • B.
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
  • C.
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
  • D.
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( {{x_1}} \right) = k{x_1},f\left( {{x_2}} \right) = k{x_2},f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right) = k{x_1} + k{x_2} = k\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

\(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = k\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

Do đó, \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)

Câu 17 :

Hàm số f(x) được cho bởi bảng sau

x 2 3 4
f(x) -4 -6 -8

Hàm số trên được cho bởi công thức:  

  • A.
    \(f\left( x \right) =  - x\)
  • B.
    \(f\left( x \right) = 2x\)
  • C.
    \(f\left( x \right) =  - 2x\)
  • D.
    \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Với \(x = 2\) ta có: \(f\left( 2 \right) =  - 4 =  - 2.2\)

Với \(x = 3\) ta có: \(f\left( 3 \right) =  - 6 =  - 2.3\)

Với \(x = 4\) ta có: \(f\left( 4 \right) =  - 8 =  - 2.4\)

Do đó, \(f\left( x \right) =  - 2x\)

Câu 18 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + ax + 1.\) Biết rằng \(f\left( 1 \right) = 3\), khi đó giá trị của a là:

  • A.
    \(a = 1\)
  • B.
    \(a = 2\)
  • C.
    \(a =  - 1\)
  • D.
    \(a =  - 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( 1 \right) = a{.1^2} + a.1 + 1 = 2a + 1\)

Mà \(f\left( 1 \right) = 3\) nên \(2a + 1 = 3\)

\(2a = 2\)

\(a = 1\)

Câu 19 :

Có bao nhiêu giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0?

  • A.
    0 giá trị
  • B.
    1 giá trị
  • C.
    2 giá trị
  • D.
    Vô số giá trị

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1 = {\left( {x - a} \right)^2} + 1\)

Vì \({\left( {x - a} \right)^2} \ge 0\) với mọi giá trị của a, x nên \({\left( {x - a} \right)^2} + 1 > 0\) với mọi giá trị của x, a.

Vậy có vô số giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0.

Câu 20 :

Giầy cỡ 36 ứng với khoảng cách d từ gót chân đến mũi ngón chân là 23cm. Khi khoảng cách d tăng (hay giảm) \(\frac{2}{3}cm\) thì cỡ giầy tăng (hay giảm) 1 số. Ta có bảng:

d(cm) 19   23
Cỡ giầy   33 36

Hãy chọn bảng đúng trong các bảng dưới đây:

  • A.
    d(cm) 19 21 23
    Cỡ giầy 32 33 36

     

  • B.
    d(cm) 19 22 23
    Cỡ giầy 29 33 36
  • C.
    d(cm) 19 20 23
    Cỡ giầy 31 33 36

     

  • D.
    d(cm) 19 21 23
    Cỡ giầy 30 33 36

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Với \(d = 19\) ta có: \(23 - 19 = 4 = \frac{2}{3}.6\left( {cm} \right)\), tức là từ \(d = 23\) xuống \(d = 19\) thì khoảng cách d giảm đi \(6.\frac{2}{3}cm\), do đó, cỡ giày giảm đi 6 số. Vậy \(d = 19\) ứng với cỡ giày: \(36 - 6 = 30\)

Với giày cỡ 33 thì từ cỡ giày 36 xuống cỡ giày 33 giảm đi \(3.\frac{2}{3} = 2\left( {cm} \right)\)

Do đó, với cỡ giày thứ 33 thì khoảng cách d là: \(23 - 2 = 21\left( {cm} \right)\)

Vậy ta có bảng đúng là:

d(cm) 19 21 23
Cỡ giầy 30 33 36
Câu 21 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định bởi tương ứng giữa số que diêm (f(x)) và số hình vuông tạo thành (x) được nêu trong bảng sau:

Tính \(f\left( {12} \right)\)

  • A.
    \(f\left( {12} \right) = 32\)
  • B.
    \(f\left( {12} \right) = 33\)
  • C.
    \(f\left( {12} \right) = 34\)
  • D.
    \(f\left( {12} \right) = 37\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Với \(x = 1\) ta có: \(f\left( 1 \right) = 4 = 3.1 + 1\)

Với \(x = 2\) ta có: \(f\left( 2 \right) = 7 = 3.2 + 1\)

Với \(x = 3\) ta có: \(f\left( 3 \right) = 10 = 3.3 + 1\)

Do đó, công thức của hàm số là: \(f\left( x \right) = 3x + 1\)

Vậy \(f\left( {12} \right) = 3.12 + 1 = 37\)

Câu 22 :

Cho hai hàm số: \(f\left( x \right) =  - 6{x^2} + 12x - 7,g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
  • B.
    \(f\left( x \right) < 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
  • C.
    \(f\left( x \right) = 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
  • D.
    \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) = 0\) với mọi x

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( x \right) =  - 6{x^2} + 12x - 7 =  - 6{x^2} + 12x - 6 - 1 =  - 6\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 1 =  - 6{\left( {x - 1} \right)^2} - 1 < 0\) với mọi x.

\(g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4 = 3{x^2} + 6x + 3 + 1 = 3\left( {{x^2} + 2x + 1} \right) + 1 = 3{\left( {x + 1} \right)^2} + 1 > 0\) với mọi x.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm