[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Cánh diều

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất Toán 8 Cánh diều Mô tả Meta: Ôn tập và củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn lớp 8 Cánh diều thông qua bài trắc nghiệm chi tiết. Luyện tập giải nhanh, tìm hiểu cách xác định, giải và áp dụng phương trình bậc nhất. Download ngay tài liệu trắc nghiệm hữu ích! Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn cho học sinh lớp 8. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng phương trình, kỹ thuật giải và cách vận dụng vào các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu sâu về khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nắm vững các bước giải và tự tin áp dụng vào các bài tập khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm: Học sinh nắm vững khái niệm về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình. Xác định phương trình bậc nhất: Học sinh có thể nhận biết và phân loại được phương trình bậc nhất một ẩn trong các bài toán. Giải phương trình bậc nhất: Học sinh thành thạo các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, bao gồm quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Áp dụng vào bài toán: Học sinh vận dụng kiến thức giải phương trình để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Phân tích và đánh giá: Học sinh có khả năng phân tích, đánh giá và đưa ra kết luận về bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày chi tiết các khái niệm và quy tắc giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách vận dụng lý thuyết vào thực hành.
Bài tập trắc nghiệm: Bài học bao gồm một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh củng cố và kiểm tra kiến thức của mình.
Phân tích bài tập: Các bài tập sẽ được phân tích chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế như:

Tính toán diện tích, thể tích: Ví dụ tính toán kích thước hình học dựa trên phương trình.
Giải bài toán về chuyển động: Ví dụ xác định thời gian, quãng đường di chuyển.
Tìm giá trị của biến: Ví dụ tìm giá trị của một biến trong một công thức, một bài toán thực tế.
Phân tích và giải quyết các vấn đề trong đời sống: Ví dụ phân tích, giải quyết các bài toán liên quan đến kinh tế, tài chính.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 8, kết nối với các bài học trước về số học, đại số và các dạng toán khác.

Số học: Kiến thức về các phép tính số học sẽ được sử dụng trong quá trình giải phương trình.
Đại số: Bài học này phát triển các kỹ năng đại số của học sinh.
Các bài học về hình học: Phương trình bậc nhất một ẩn có thể được áp dụng vào việc giải quyết các bài toán hình học.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc giải phương trình. Làm ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa trong bài học. Làm bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức và kỹ năng của mình thông qua các bài tập trắc nghiệm. Phân tích bài tập: Tìm hiểu cách tiếp cận và giải quyết các bài tập khác nhau. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tìm hiểu thêm thông tin từ các sách giáo khoa, tài liệu tham khảo khác. Hỏi đáp với giáo viên: Không ngại đặt câu hỏi với giáo viên nếu có khó khăn trong quá trình học tập. Keywords:

1. Phương trình bậc nhất
2. Phương trình một ẩn
3. Giải phương trình
4. Quy tắc chuyển vế
5. Quy tắc nhân với một số
6. Nghiệm phương trình
7. Toán lớp 8
8. Cánh diều
9. Trắc nghiệm
10. Bài tập
11. Kiến thức
12. Kỹ năng
13. Toán học
14. Học tập
15. Học sinh
16. Bài giảng
17. Bài tập trắc nghiệm
18. Ứng dụng thực tế
19. Giải bài toán
20. Phương trình
21. Chương 7
22. Toán
23. Đại số
24. Số học
25. Hình học
26. Bài tập trắc nghiệm Toán 8
27. Trắc nghiệm online
28. Giải bài tập
29. Kiểm tra kiến thức
30. Ôn tập
31. Củng cố
32. Download
33. Tài liệu
34. Học trực tuyến
35. Giáo dục
36. Bài tập thực hành
37. Kỹ thuật giải
38. Phân tích bài toán
39. Đánh giá kết quả
40. Bài học

Đề bài

Câu 1 :

Phương trình với ẩn x có dạng:

  • A.
    \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • B.
    \(A\left( x \right) > B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • C.
    \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • D.
    \(A\left( x \right) \ge B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
Câu 2 :

Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?

  • A.
    \(2x - 2y + 1 = 0\)
  • B.
    \(xzy = 6\)
  • C.
    \(2{x^2} + 1 = x - 2\)
  • D.
    \(3{x^2} + 4{y^2} = 2y\)
Câu 3 :

\({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu:

  • A.
    \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\)
  • B.
    \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\)
  • C.
    \(A\left( {{x_0}} \right) \ne B\left( {{x_0}} \right)\)
  • D.
    \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)
Câu 4 :

Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

  • A.
    Với mọi giá trị của a, b
  • B.
    \(a \ne 0;b \ne 0\)
  • C.
    \(a \ne 0\)
  • D.
    \(b \ne 0\)
Câu 5 :

Cho phương trình \(2x + 1 = 0\), chọn khẳng định đúng

  • A.
    Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
  • B.
    Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
  • C.
    Hệ số của x là \( - 1,\) hạng tử tự do là 2
  • D.
    Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là \( - 1\)
Câu 6 :

Nghiệm của phương trình \(3x - 6 = 0\) là:

  • A.
    \(x = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
  • C.
    \(x = 2\)
  • D.
    \(x =  - 2\)
Câu 7 :

Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x =  - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    \(a + b = 21\)
  • B.
    \(a + b = 23\)
  • C.
    \(a + b = 20\)
  • D.
    \(a + b = 24\)
Câu 8 :

Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right).\) Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:

  • A.
    34 oF
  • B.
    38 oF
  • C.
    64 oF
  • D.
    68 oF
Câu 9 :

Biết rằng \(4x - 8 = 0\). Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - 4\) là:  

  • A.
    \( - 24\)
  • B.
    \(24\)
  • C.
    \( - 16\)
  • D.
    16
Câu 10 :

Phương trình \({x^2} + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.
    Vô nghiệm
  • B.
     Vô số nghiệm
  • C.
    1 nghiệm
  • D.
    2 nghiệm
Câu 11 :

Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)  

  • A.
    \(x = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(x =  - \frac{1}{2}\)
  • C.
    \(x = \frac{1}{4}\)
  • D.
    \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)
Câu 12 :

Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    \({x_0} < 0\)
  • B.
     \({x_0} <  - 1\)
  • C.
    \({x_0} > 0\)
  • D.
    \({x_0} > 1\)
Câu 13 :

Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)  

  • A.
    \(x = 1\)
  • B.
    \(x =  - 1\)
  • C.
    \(x =  - 2\)
  • D.
    \(x = 2\)
Câu 14 :

Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
  • B.
    Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
  • C.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
  • D.
    Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm
Câu 15 :

Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
  • B.
    Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
  • C.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
  • D.
    Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố
Câu 16 :

Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

  • A.
    \(m \ne \frac{4}{3}\)
  • B.
     \(m = \frac{4}{3}\)
  • C.
    \(m = \frac{3}{4}\)
  • D.
    \(m \ne \frac{3}{4}\)
Câu 17 :

Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

  • A.
    \(x =  - 2\)
  • B.
    \(x = 2\)
  • C.
    \(x = 1\)
  • D.
    \(x =  - 1\)
Câu 18 :

Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

  • A.
    \(a = 7\)
  • B.
    \(a =  - 7\)
  • C.
    \(a = \frac{1}{7}\)
  • D.
    \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)
Câu 19 :

Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?  

  • A.
    1 nghiệm
  • B.
    2 nghiệm
  • C.
    Không có nghiệm nào
  • D.
    Có vô số nghiệm
Câu 20 :

Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:  

  • A.
    11m
  • B.
    12m
  • C.
    13m
  • D.
    14m
Câu 21 :

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

  • A.
    \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • B.
     \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
  • C.
    \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • D.
    \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)
Câu 22 :

Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:  

  • A.
    \(m = 1\)
  • B.
    \(m = 2\)
  • C.
    \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
  • D.
    \(m = 0\)
Câu 23 :

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt x  + 1 = 2\sqrt { - x} \) là:

  • A.
    1 nghiệm
  • B.
    2 nghiệm
  • C.
    0 nghiệm
  • D.
    Vô số nghiệm
Câu 24 :

Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức \(v = 48 - 30t.\) Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:

  • A.
    1,8s
  • B.
    1,7s
  • C.
    1,6s
  • D.
    1,5s

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phương trình với ẩn x có dạng:

  • A.
    \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • B.
    \(A\left( x \right) > B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • C.
    \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • D.
    \(A\left( x \right) \ge B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn: Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Lời giải chi tiết :
Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Câu 2 :

Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?

  • A.
    \(2x - 2y + 1 = 0\)
  • B.
    \(xzy = 6\)
  • C.
    \(2{x^2} + 1 = x - 2\)
  • D.
    \(3{x^2} + 4{y^2} = 2y\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn: Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Lời giải chi tiết :
\(2{x^2} + 1 = x - 2\) là phương trình một ẩn (ẩn x)
Câu 3 :

\({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu:

  • A.
    \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\)
  • B.
    \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\)
  • C.
    \(A\left( {{x_0}} \right) \ne B\left( {{x_0}} \right)\)
  • D.
    \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\) bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Số \({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\) bằng nhau. Tức là \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)
Câu 4 :

Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

  • A.
    Với mọi giá trị của a, b
  • B.
    \(a \ne 0;b \ne 0\)
  • C.
    \(a \ne 0\)
  • D.
    \(b \ne 0\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
Lời giải chi tiết :
Theo khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
Câu 5 :

Cho phương trình \(2x + 1 = 0\), chọn khẳng định đúng

  • A.
    Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
  • B.
    Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
  • C.
    Hệ số của x là \( - 1,\) hạng tử tự do là 2
  • D.
    Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là \( - 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn x) \(ax + b = 0\) (\(a \ne 0\)) có a gọi là hệ số của x, b gọi là hạng tử tự do
Lời giải chi tiết :
Phương trình \(2x + 1 = 0\) có hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
Câu 6 :

Nghiệm của phương trình \(3x - 6 = 0\) là:

  • A.
    \(x = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
  • C.
    \(x = 2\)
  • D.
    \(x =  - 2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :

\(3x - 6 = 0\)

\(3x = 6\)

\(x = \frac{6}{3} = 2\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2\)

Câu 7 :

Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x =  - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    \(a + b = 21\)
  • B.
    \(a + b = 23\)
  • C.
    \(a + b = 20\)
  • D.
    \(a + b = 24\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :

\(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\)

\(\frac{2}{5}x = \frac{{ - 3}}{4}\)

\(x = \frac{{ - 3}}{4}:\frac{2}{5} = \frac{{ - 15}}{8}\)

Do đó, \(a = 15,b = 8\)

Vậy \(a + b = 15 + 8 = 23\)

Câu 8 :

Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right).\) Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:

  • A.
    34 oF
  • B.
    38 oF
  • C.
    64 oF
  • D.
    68 oF

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

Với \(C = {20^o}C\) ta có:

\(20 = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\)

\(F - 32 = 20 : \frac{5}{9}\)

\(F - 32 = 36\)

\(F = 36 + 32 = 68\)

Vậy \(C = {20^o}C\) thì ứng với 68 oF

Câu 9 :

Biết rằng \(4x - 8 = 0\). Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - 4\) là:  

  • A.
    \( - 24\)
  • B.
    \(24\)
  • C.
    \( - 16\)
  • D.
    16

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :

\(4x - 8 = 0\)

\(4x = 8\)

\(x = \frac{8}{4} = 2\)

Với \(x = 2\) thay vào biểu thức \(5{x^2} - 4\) ta có: \({5.2^2} - 4 = 16\)

Câu 10 :

Phương trình \({x^2} + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.
    Vô nghiệm
  • B.
     Vô số nghiệm
  • C.
    1 nghiệm
  • D.
    2 nghiệm

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\) bằng nhau.
Lời giải chi tiết :

Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi x nên \({x^2} + 4 > 0\) với mọi x.

Do đó, phương trình \({x^2} + 4 = 0\) vô nghiệm.

Câu 11 :

Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)  

  • A.
    \(x = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(x =  - \frac{1}{2}\)
  • C.
    \(x = \frac{1}{4}\)
  • D.
    \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có: \(\left( {x - \frac{1}{4}} \right).\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)

\(x - \frac{1}{4} = \frac{1}{8}:\frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

\(x = \frac{1}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2}\)

Vậy \(x = \frac{1}{2}\)

Câu 12 :

Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    \({x_0} < 0\)
  • B.
     \({x_0} <  - 1\)
  • C.
    \({x_0} > 0\)
  • D.
    \({x_0} > 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

\(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}\)

\(3x - 15 + 9{x^2} - 27x = 9{x^2}\)

\( - 24x = 15\)

\(x = \frac{{ - 5}}{8}\)

Khi đó, nghiệm của phương là \({x_0} = \frac{{ - 5}}{8}\)

Do đó, \({x_0} < 0\)

Câu 13 :

Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)  

  • A.
    \(x = 1\)
  • B.
    \(x =  - 1\)
  • C.
    \(x =  - 2\)
  • D.
    \(x = 2\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

Vì \(A = B\) nên \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2} = \frac{{1 + 3x}}{4}\)

\(\frac{{8\left( {x + 1} \right)}}{{12}} - \frac{6}{{12}} = \frac{{3\left( {1 + 3x} \right)}}{{12}}\)

\(8x + 8 - 6 = 3 + 9x\)

\(9x - 8x = 2 - 3\)

\(x =  - 1\)

Câu 14 :

Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
  • B.
    Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
  • C.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
  • D.
    Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

\(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\)

\(8x - 16 = 14 + 6x - 6 + 2x + 10\)

\(8x - 6x - 2x = 18 + 16\)

\(0 = 34\) (vô lí)

Vậy phương trình (1) vô nghiệm.

\({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\)

\({x^2} - 4x + 4 = {x^2} - 2x - 2x + 4\)

\({x^2} - 4x + 4 - {x^2} + 4x - 4 = 0\)

\(0 = 0\) (luôn đúng)

Vậy phương trình (2) có vô số nghiệm.

Câu 15 :

Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
  • B.
    Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
  • C.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
  • D.
    Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\): Trừ các phân thức đại số cho 1, các phân thức được biến đổi về cùng tử số x – 2022.
Lời giải chi tiết :

\(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\)

\(\left( {\frac{{x - 11}}{{2011}} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 10}}{{2012}} - 1} \right) = \left( {\frac{{x - 74}}{{1948}} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 72}}{{1950}} - 1} \right)\)

\(\frac{{x - 2022}}{{2011}} + \frac{{x - 2022}}{{2012}} - \frac{{x - 2022}}{{1948}} - \frac{{x - 2022}}{{1950}} = 0\)

\(\left( {x - 2022} \right)\left( {\frac{1}{{2011}} + \frac{1}{{2012}} - \frac{1}{{1948}} - \frac{1}{{1950}}} \right) = 0\)

\(x - 2022 = 0\) (vì \(\frac{1}{{2011}} + \frac{1}{{2012}} - \frac{1}{{1948}} - \frac{1}{{1950}} < 0\))

\(x = 2022\)

Vì 2022 chia hết cho 2, không chia hết cho 4, không chia hết cho 5 nên nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2

Câu 16 :

Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

  • A.
    \(m \ne \frac{4}{3}\)
  • B.
     \(m = \frac{4}{3}\)
  • C.
    \(m = \frac{3}{4}\)
  • D.
    \(m \ne \frac{3}{4}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

+ Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.

Lời giải chi tiết :

\(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\)

\(\left( {3m - 4} \right)x + m - 3{m^2} - 1 = 0\)  

Để phương trình \(\left( {3m - 4} \right)x + m - 3{m^2} - 1 = 0\) có nghiệm duy nhất thì \(3m - 4 \ne 0\)

\(3m \ne 4\)

\(m \ne \frac{4}{3}\)

Vậy \(m \ne \frac{4}{3}\)

Câu 17 :

Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

  • A.
    \(x =  - 2\)
  • B.
    \(x = 2\)
  • C.
    \(x = 1\)
  • D.
    \(x =  - 1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

+ Sử dụng chu vi hình tam giác: Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác

+ Sử dụng chu vi hình chữ nhật: Chu vi hình tam giác bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình tam giác là: \(x + 2 + x + 4 + x + 5 = 3x + 11\)

Chu vi hình chữ nhật là: \(2\left( {x + 1 + x + 4} \right) = 2\left( {2x + 5} \right) = 4x + 10\)

Vì hai hình có chu vi bằng nhau nên: \(3x + 11 = 4x + 10\)

\(4x - 3x = 11 - 10\)

\(x = 1\)

Câu 18 :

Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

  • A.
    \(a = 7\)
  • B.
    \(a =  - 7\)
  • C.
    \(a = \frac{1}{7}\)
  • D.
    \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

+ Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\) bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\)

\(\frac{{21x}}{{24}} - \frac{{120\left( {x - 9} \right)}}{{24}} = \frac{{4\left( {20x + 1,5} \right)}}{{24}}\)

\(21x - 120x + 1080 = 80x + 6\)

\( - 179x =  - 1074\)

\(x = 6\)

Vì phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) nên phương trình (2) có nghiệm là \(x = 2\)

\(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

Với \(x = 2\) thay vào phương trình (2) ta có:

\(2\left( {a - 1} \right)2 - a\left( {2 - 1} \right) = 2a + 3\)

\(4a - 4 - a = 2a + 3\)

\(a = 7\)

Câu 19 :

Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?  

  • A.
    1 nghiệm
  • B.
    2 nghiệm
  • C.
    Không có nghiệm nào
  • D.
    Có vô số nghiệm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

\(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\)

\(\frac{{4\left( {x + 1} \right)}}{{12}} + \frac{{9\left( {2x + 1} \right)}}{{12}} = \frac{{2\left( {5x + 3} \right)}}{{12}} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\)

\(4x + 4 + 18x + 9 = 10x + 6 + 7 + 12x\)

\(22x + 13 = 22x + 13\)

\(0 = 0\) (luôn đúng)

Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm

Câu 20 :

Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:  

  • A.
    11m
  • B.
    12m
  • C.
    13m
  • D.
    14m

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

Hình bên có gồm hai hình chữ nhật:

+ Hình chữ nhật độ dài 2 kích thước là 12m và x (mét) nên diện tích hình là: \(12x\left( {{m^2}} \right)\)

+ Hình chữ nhật có độ dài 2 kích thước là 6m và 4m nên diện tích hình là: \(4.6 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

Mà diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}\) nên ta có:

\(12x + 24 = 168\)

\(12x = 144\)

\(x = 12\)

Vậy \(x = 12m\)

Câu 21 :

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

  • A.
    \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • B.
     \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
  • C.
    \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • D.
    \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phương trình bậc nhất một ẩn
Lời giải chi tiết :

Giả sử ô tô gặp xe máy tại C như trên hình.

Gọi x (giờ) (x > 0) là khoảng thời gian chuyển động của ôtô đi từ A đến C.

Ô tô đi với vận tốc 48km/h nên quãng đường AC bằng: 48.x (km) (1)

Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi từ A đến C bằng: x + 1 (h)

Xe máy đi với vận tốc 32km/h nên quãng đường AC bằng: 32(x + 1) (km) (2)

Từ (1) và (2) ta có phương trình: 48x = 32(x + 1).

Vậy phương trình là: 48x = 32(x + 1).

Câu 22 :

Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:  

  • A.
    \(m = 1\)
  • B.
    \(m = 2\)
  • C.
    \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
  • D.
    \(m = 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :

\(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2\left( * \right)\)

Xét \({m^2} - 3m + 2 = 0\)

\({m^2} - m - 2m + 2 = 0\)

\(\left( {m - 1} \right)\left( {m - 2} \right) = 0\)

Từ đó tính được \(m = 1;m = 2\)

Với \(m = 1\) thay vào (*) ta có: \(0.x =  - 1\) (vô lí) nên phương trình (*) vô nghiệm.

Với \(m = 2\) thay vào (*) ta có: \(0x = 0\) (luôn đúng) nên phương trình (*) có vô số nghiệm với mọi số thực x.

Câu 23 :

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt x  + 1 = 2\sqrt { - x} \) là:

  • A.
    1 nghiệm
  • B.
    2 nghiệm
  • C.
    0 nghiệm
  • D.
    Vô số nghiệm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\) bằng nhau.
Lời giải chi tiết :

Khi \(x = 0\) ta có: \(1 = 0\) (vô lí) nên \(x = 0\) không là nghiệm của phương trình đã cho

Khi \(x < 0\) thì \(\sqrt x \) không xác định

Khi \(x > 0\) thì \(\sqrt { - x} \) không xác định

Vậy trong mọi trường hợp, không có giá trị nào thỏa mãn phương trình.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Câu 24 :

Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức \(v = 48 - 30t.\) Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:

  • A.
    1,8s
  • B.
    1,7s
  • C.
    1,6s
  • D.
    1,5s

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.  
Lời giải chi tiết :

Khi xuất phát từ mặt đài phun nước, giọt nước có \(t = 0.\)

Khi giọt nước đạt độ cao tối đa thì \(v = 0.\) Thay vào công thức ta có:

\(0 = 48 - 30t\)

\(30t = 48\)

\(t = 1,6\)

Vậy thời gian để giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là: \(1,6 - 0 = 1,6\) (s)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm