[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 5: Hình chữ nhật Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Hình chữ nhật Toán 8 Cánh diều - Bài 5 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình chữ nhật thông qua các dạng bài trắc nghiệm. Học sinh sẽ được ôn tập các tính chất quan trọng của hình chữ nhật, từ đó nâng cao kỹ năng nhận diện và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán liên quan. Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm, rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ ôn lại các khái niệm về hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật (tính chất về cạnh, góc, đường chéo), các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Kỹ năng: Nắm vững các tính chất của hình chữ nhật. Nhận diện hình chữ nhật trong các bài toán hình học. Vận dụng các tính chất hình chữ nhật để giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Phân tích các đáp án và lựa chọn đáp án chính xác. Rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế dựa trên phương pháp trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi với nhiều mức độ khác nhau (dễ, trung bình, khó). Mỗi câu hỏi đều có lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và khắc phục những sai lầm. Bài học được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, với hình ảnh minh họa trực quan để hỗ trợ học sinh tiếp thu kiến thức tốt hơn.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hình chữ nhật được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực thực tế, như:
Thiết kế kiến trúc: Hình chữ nhật được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhà cửa, các công trình kiến trúc.
Thiết kế đồ họa: Hình chữ nhật là một hình dạng cơ bản trong thiết kế đồ họa, trang trí.
Toán học: Hình chữ nhật là một hình học cơ bản, được sử dụng trong nhiều bài toán liên quan đến hình học phẳng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này nằm trong chương 5. Tam giác. Tứ giác của sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều. Nó là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức về tứ giác, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Bài học này kết nối trực tiếp với các bài học về hình bình hành, hình thoi, hình vuông đã học trước đó.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ: Cần đọc kỹ nội dung lý thuyết về hình chữ nhật. Phân tích câu hỏi: Đọc kỹ mỗi câu hỏi trắc nghiệm, phân tích các đáp án để tìm ra đáp án chính xác. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa khi cần thiết để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán. Luyện tập: Làm nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Xem lời giải: Nếu không tìm được đáp án, hãy xem lời giải chi tiết để hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Đánh dấu: Đánh dấu những câu hỏi khó để ôn tập lại sau. * Nhóm học tập: Học tập nhóm, thảo luận với bạn bè sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài học. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Hình chữ nhật Toán 8 - Cánh diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập Hình chữ nhật Toán 8 Cánh diều với bài trắc nghiệm chi tiết. Học sinh sẽ ôn lại các tính chất, dấu hiệu nhận biết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm. Tải file trắc nghiệm ngay để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.

Từ khóa:

Hình chữ nhật, Toán 8, Cánh diều, Trắc nghiệm, Bài tập, Hình học, Tam giác, Tứ giác, Hình bình hành, Hình thoi, Hình vuông, Bài 5, Chương 5, ôn tập, kiểm tra, học tốt, tài liệu, giải đề, đáp án, lời giải, kỹ năng, tư duy logic, phân tích, ôn thi, học sinh lớp 8, giáo dục, giáo án, tài liệu học tập.

Đề bài

Câu 1 :

Hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là \(5\,cm\) và \(12\,cm\). Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó là

  • A.
    \(7\;cm\).
  • B.
    \(13\;cm\).
  • C.
    \(15\;cm\).
  • D.
    \(17\;cm\).  
Câu 2 :

Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong câu sau để được khẳng định đúng:

Tứ giác có ... là hình chữ nhật.”

  • A.
    hai góc vuông.
  • B.
    bốn góc vuông.  
  • C.
    bốn cạnh bằng nhau.
  • D.
    các cạnh đối song song.
Câu 3 :

Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?

  • A.
    Chúng vuông góc với nhau.
  • B.
    Chúng bằng nhau.
  • C.
    Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • D.
    Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Câu 4 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

  • A.
    Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
  • B.
    Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
  • C.
    Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.
  • D.
    Hình chữ nhật là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
Câu 5 :

Hình chữ nhật có mấy tâm đối xứng?

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Câu 6 :

Hình bình hành cần có thêm điều kiện nào sau đây thì trở thành hình chữ nhật?

  • A.
    Có một góc vuông.
  • B.
    Có hai cạnh kề bằng nhau.
  • C.
    Có hai đường chéo vuông góc.
  • D.
    Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Câu 7 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6\;cm\) và đường chéo \(BD{\rm{ }} = {\rm{ }}10\;cm\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

  • A.
    \(7\;cm\).
  • B.
    \(8\;cm\).
  • C.
    \(9\;cm\).
  • D.
    \(10\;cm\).
Câu 8 :

Hình bình hành \(ABCD\) là hình chữ nhật khi

  • A.
    \(AB{\rm{ }} = AD\).
  • B.
    \(\widehat A = {90^o}\).
  • C.
    \(AB = 2AC\).
  • D.
    \(\widehat A = \widehat C\).
Câu 9 :

Chọn câu sai. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi:

  • A.
    \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\)
  • B.
    \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD
  • C.
    AB = CD = AD = BC
  • D.
    AB // CD; AB = CD; AC = BD
Câu 10 :

Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

  • A.
    ΔABC vuông tại A
  • B.
    ΔABC vuông tại B
  • C.
    ΔABC vuông tại C
  • D.
    ΔABC đều
Câu 11 :

Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:

  • A.
    10cm
  • B.
    9cm
  • C.
    5cm
  • D.
    8cm
Câu 12 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Điểm M ở vị trí nào trên BC thì DE có độ dài nhỏ nhất?

  • A.
    M là hình chiếu của A trên BC
  • B.
    M là trung điểm của BC
  • C.
    M trùng với B
  • D.
    Đáp án khác
Câu 13 :

Cho tam giác \(ABC\), đường cao \(AH\). \(I\) là trung điểm của \(AC\), \(E\) đối xứng với \(H\)qua \(I\). Tứ giác \(AHCE\) là hình gì?

  • A.
    Hình thang.
  • B.
    Hình thang cân.
  • C.
    Hình thang vuông.
  • D.
    Hình chữ nhật.
Câu 14 :

Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(\widehat {AOD} = {50^o}\), tính số đo \(\widehat {ABO}\).

  • A.
    \({50^o}\).
  • B.
    \({25^o}\).
  • C.
    \({90^o}\).
  • D.
    \({130^o}\).
Câu 15 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(M\), N, \(P\) lần lượt là trung điểm thuộc các cạnh \(AB\), AC, \(BC\) và \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\).Tứ giác \(AMPN\) là hình gì?

  • A.
    Hình thang.
  • B.
    Hình thang cân.
  • C.
    Hình chữ nhật.
  • D.
    Hình thang vuông.
Câu 16 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\) và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\);\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì?

  • A.
    Hình chữ nhật.
  • B.
    Hình thang cân.
  • C.
    Hình thang.
  • D.
    Hình bình hành.
Câu 17 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

  • A.
    6cm
  • B.
    36cm
  • C.
    18cm
  • D.
    12cm
Câu 18 :

Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G sao cho ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) . M và N lần lượt là các điểm của GC và GB và MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\); Tứ giác MNED là hình gì?

  • A.
    Hình chữ nhật
  • B.
    Hình bình hành
  • C.
    Hình thang cân
  • D.
    Hình thang vuông
Câu 19 :

Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o}\) . Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\) và \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\) . Khẳng định nào sau đây sai

  • A.
    \(AC = BD\).
  • B.
    Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.
  • C.
    \(M\) là trung điểm của \(BD\).
  • D.
    \(AB = AD\).
Câu 20 :

Cho tứ giác \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\)và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\). Tứ giác \(ABCD\) cần thêm điều kiện nào sau đây để tứ giác \(EFGH\) là hình chữ nhật?

  • A.
    \(AC = BD\) .
  • B.
    \(AC \bot BD\).
  • C.
    \(AB = BC\).  
  • D.
    \(AB\;{\rm{//}}\;CD\) .

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là \(5\,cm\) và \(12\,cm\). Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó là

  • A.
    \(7\;cm\).
  • B.
    \(13\;cm\).
  • C.
    \(15\;cm\).
  • D.
    \(17\;cm\).  

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và định lí Pytago trong tam giác vuông
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông, ta được độ dài đường chéo hình chữ nhật bằng

\(\sqrt {{5^2} + {{12}^2}}  = \sqrt {169}  = 13\;\left( {cm} \right)\)

Câu 2 :

Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong câu sau để được khẳng định đúng:

Tứ giác có ... là hình chữ nhật.”

  • A.
    hai góc vuông.
  • B.
    bốn góc vuông.  
  • C.
    bốn cạnh bằng nhau.
  • D.
    các cạnh đối song song.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật
Câu 3 :

Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?

  • A.
    Chúng vuông góc với nhau.
  • B.
    Chúng bằng nhau.
  • C.
    Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • D.
    Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Câu 4 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

  • A.
    Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
  • B.
    Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
  • C.
    Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.
  • D.
    Hình chữ nhật là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất và định nghĩa của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau có thể là hình thoi.

Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật.

Tứ giác có hai góc vuông có thể là hình thang vuông.

Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có thể là hình thang cân.

Vậy đáp án B đúng.

Câu 5 :

Hình chữ nhật có mấy tâm đối xứng?

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Hình chữ nhật có 1 tâm đối xứng.
Câu 6 :

Hình bình hành cần có thêm điều kiện nào sau đây thì trở thành hình chữ nhật?

  • A.
    Có một góc vuông.
  • B.
    Có hai cạnh kề bằng nhau.
  • C.
    Có hai đường chéo vuông góc.
  • D.
    Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
Câu 7 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6\;cm\) và đường chéo \(BD{\rm{ }} = {\rm{ }}10\;cm\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

  • A.
    \(7\;cm\).
  • B.
    \(8\;cm\).
  • C.
    \(9\;cm\).
  • D.
    \(10\;cm\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và định lí Pytago trong tam giác vuông
Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(CD = AB = 6\;\;cm\).

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác \(BCD\) , ta có:

\(BC = \sqrt {B{D^2} - C{D^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = \sqrt {64} = 8\;\;\left( {cm} \right)\)

Câu 8 :

Hình bình hành \(ABCD\) là hình chữ nhật khi

  • A.
    \(AB{\rm{ }} = AD\).
  • B.
    \(\widehat A = {90^o}\).
  • C.
    \(AB = 2AC\).
  • D.
    \(\widehat A = \widehat C\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

Câu 9 :

Chọn câu sai. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi:

  • A.
    \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\)
  • B.
    \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD
  • C.
    AB = CD = AD = BC
  • D.
    AB // CD; AB = CD; AC = BD

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xét các trường hợp và xem xét trường hợp nào sai.
Lời giải chi tiết :

+ Ta thấy AB = CD = AD = BC thì ABCD chỉ có bốn cạnh bằng nhau nên ABCD chưa chắc là hình chữ nhật .

Nếu \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) thì tứ giác ABCD có ba góc vuông nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu tứ giác có 3 góc vuông).

+ Nếu \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD thì tứ giác ABCD có AD // BC; AB // CD nên ABCD là hình bình hành, lại có Â = 900 nên ABCD là hình chữ nhật. (do dấu hiệu hình bình hành có một góc vuông)

+ Nếu AB // CD; AB = CD và AC = BD thì ABCD là hình bình hành (do có cặp cạnh đối AB; CD song song và bằng nhau), lại có hai đường chéo bằng nhau AC = BD nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau).

Câu 10 :

Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

  • A.
    ΔABC vuông tại A
  • B.
    ΔABC vuông tại B
  • C.
    ΔABC vuông tại C
  • D.
    ΔABC đều

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh AEMF là hình bình hành và thêm điều kiện có 1 góc vuông để được hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Từ giả thiết ta có ME // AF; MF // AE nên tứ giác AEMF là hình bình hành (dhnb).

Để hình bình hành AEMF là hình chữ nhật thì \(\widehat {{\rm{EAF}}} = {90^o}\) nên tam giác ABC vuông tại A.

Câu 11 :

Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:

  • A.
    10cm
  • B.
    9cm
  • C.
    5cm
  • D.
    8cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Tính độ dài cạnh huyền BC và sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

BC2 = AC2 + AB2 hay BC2 = 62 + 82

⇒ BC2 = 100. Suy ra BC = 10 (cm)

Do AH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên

AH = BC : 2 = 10 : 2 = 5cm

Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

Câu 12 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Điểm M ở vị trí nào trên BC thì DE có độ dài nhỏ nhất?

  • A.
    M là hình chiếu của A trên BC
  • B.
    M là trung điểm của BC
  • C.
    M trùng với B
  • D.
    Đáp án khác

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh ADME là hình chữ nhật và sử dụng tính chất của hình chữ nhật để tìm vị trí của điểm M.
Lời giải chi tiết :

Xét tứ giác ADME có \(\widehat A = \widehat {A{\rm{D}}M} = \widehat {A{\rm{E}}M} = {90^o}\) nên ADME là hình chữ nhật.

Vì ADME là hình chữ nhật nên AM = DE (tính chất)

Để DE nhỏ nhất thì AM nhỏ nhất mà AM nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC

Từ đó DE nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC.

Câu 13 :

Cho tam giác \(ABC\), đường cao \(AH\). \(I\) là trung điểm của \(AC\), \(E\) đối xứng với \(H\)qua \(I\). Tứ giác \(AHCE\) là hình gì?

  • A.
    Hình thang.
  • B.
    Hình thang cân.
  • C.
    Hình thang vuông.
  • D.
    Hình chữ nhật.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(AHCE\) là hình bình hành vì \(IA = IC\), \(IH = IE\).

Mà \(\widehat H = {90^o}\)\( \Rightarrow AHCE\) là hình chữ nhật.

Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật

Câu 14 :

Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(\widehat {AOD} = {50^o}\), tính số đo \(\widehat {ABO}\).

  • A.
    \({50^o}\).
  • B.
    \({25^o}\).
  • C.
    \({90^o}\).
  • D.
    \({130^o}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {AOB} = {180^o} - \widehat {AOD} = {130^o}\) (hai góc kề bù)

Theo tính chất hình chữ nhật ta có \(OA = OB\) \( \Rightarrow \Delta OAB\) cân tại \(O\)

\( \Rightarrow \widehat {ABO} = \widehat {BAO} = \frac{{{{180}^o} - {{130}^o}}}{2} = {25^o}\).

Câu 15 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(M\), N, \(P\) lần lượt là trung điểm thuộc các cạnh \(AB\), AC, \(BC\) và \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\).Tứ giác \(AMPN\) là hình gì?

  • A.
    Hình thang.
  • B.
    Hình thang cân.
  • C.
    Hình chữ nhật.
  • D.
    Hình thang vuông.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác AMPN là hình bình hành có \(\widehat A = {90^o}\) nên tứ giác AMPN là hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC ta có: \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\)

Mà \(AN = \frac{{AC}}{2}\) \( \Rightarrow MP\;{\rm{ = }}\;AN\)

\( \Rightarrow \) Tứ giác \(AMPN\) là hình bình hành

Mà \(\widehat A = {90^o}\)\( \Rightarrow AMPN\) là hình chữ nhật.

Câu 16 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\) và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\);\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì?

  • A.
    Hình chữ nhật.
  • B.
    Hình thang cân.
  • C.
    Hình thang.
  • D.
    Hình bình hành.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối song song với nhau.
Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(EFGH\) là hình bình hành vì

+ \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;GH\) (\(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\))

+ \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;FG\) (\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\))

Câu 17 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

  • A.
    6cm
  • B.
    36cm
  • C.
    18cm
  • D.
    12cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật từ đó tính chu vi của hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết :

+ Xét tứ giác ADME có \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^o}\) nên ADME là hình chữ nhật

+ Xét tam giác DMB có \(\widehat B = {45^o}\) (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác BDM vuông cân tại D. Do đó DM = BD

+ Do ADME là hình chữ nhật nên chu vi ADME là:

(AD + DM).2 = (AD + BD).2 = 6.2 = 12 cm

Vậy chu vi ADME là 12cm

Câu 18 :

Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G sao cho ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) . M và N lần lượt là các điểm của GC và GB và MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\); Tứ giác MNED là hình gì?

  • A.
    Hình chữ nhật
  • B.
    Hình bình hành
  • C.
    Hình thang cân
  • D.
    Hình thang vuông

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác MNED có MN // ED, MN = ED nên tứ giác MNED là hình bình hành
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC : ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) (1)

+ Xét tam giác GBC có : MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\) (2)

Từ (1), (2) ⇒ MN // ED, MN = ED nên tứ giác MNED là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

Câu 19 :

Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o}\) . Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\) và \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\) . Khẳng định nào sau đây sai

  • A.
    \(AC = BD\).
  • B.
    Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.
  • C.
    \(M\) là trung điểm của \(BD\).
  • D.
    \(AB = AD\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABC\) có \(BM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(AC\) mà \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\)\( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại \(B\)

Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = \widehat B = {90^o}\)\( \Rightarrow \) Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.

Suy ra: \(AC = BD\) và \(M\) là trung điểm của \(BD\)

Vậy D sai.

Câu 20 :

Cho tứ giác \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\)và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\). Tứ giác \(ABCD\) cần thêm điều kiện nào sau đây để tứ giác \(EFGH\) là hình chữ nhật?

  • A.
    \(AC = BD\) .
  • B.
    \(AC \bot BD\).
  • C.
    \(AB = BC\).  
  • D.
    \(AB\;{\rm{//}}\;CD\) .

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(EFGH\) là hình bình hành vì

+ \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;GH\) (\(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\))

+ \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;FG\) (\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\))

Để hình bình hành \(EFGH\) là hình chữ nhật cần thêm điều kiện \(\widehat E = {90^o}\)

\( \Rightarrow EF \bot EH\) \( \Leftrightarrow AC \bot BD\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm