[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác Toán 8 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác, một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình Hình học lớp 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững định lý về hai tam giác đồng dạng khi có hai cặp góc tương ứng bằng nhau. Học sinh sẽ được trang bị các kỹ năng cần thiết để nhận biết, phân tích và vận dụng kiến thức này vào giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác đồng dạng.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được làm quen với định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác (hai góc tương ứng bằng nhau). Học sinh sẽ hiểu rõ các điều kiện cần và đủ để hai tam giác đồng dạng trong trường hợp này. Học sinh sẽ học cách phân biệt các trường hợp đồng dạng khác nhau. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích hình học, xác định các yếu tố cần thiết để chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp đã học. Học sinh sẽ phát triển kỹ năng áp dụng định lý vào việc giải các bài toán thực tế và chứng minh các mệnh đề hình học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ giới thiệu lý thuyết về định lý trường hợp đồng dạng thứ hai, kèm theo các ví dụ minh họa. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập trắc nghiệm, bài tập vận dụng, và bài tập chứng minh. Phương pháp này giúp học sinh vừa tiếp thu kiến thức lý thuyết, vừa rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Bài học sẽ được trình bày một cách rõ ràng, hệ thống, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và hiểu bài.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

Xác định chiều cao của vật thể: Ví dụ, xác định chiều cao của một cây cầu, một tòa nhà khi không thể đo trực tiếp. Thiết kế bản vẽ: Trong kiến trúc và kỹ thuật, trường hợp đồng dạng được sử dụng để vẽ bản vẽ kỹ thuật, đảm bảo tỷ lệ đúng. Giải quyết các bài toán hình học: Ứng dụng vào các bài toán về tam giác, tứ giác, và các hình học phức tạp khác. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương "Tam giác đồng dạng" của chương trình Toán lớp 8. Nó là nền tảng để học sinh tiếp thu các kiến thức về các trường hợp đồng dạng khác và áp dụng vào các bài toán nâng cao hơn. Nó cũng kết nối với các kiến thức về tam giác đã được học ở các bài học trước.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị bài: Học sinh cần đọc trước lý thuyết về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác và xem lại các kiến thức liên quan.
Ghi chép cẩn thận: Ghi lại các định lý, ví dụ minh họa, và các bước giải bài tập.
Thực hành giải bài tập: Giải nhiều bài tập trắc nghiệm, bài tập vận dụng và bài tập chứng minh khác nhau để nắm vững kiến thức.
Làm việc nhóm: Thảo luận và giải quyết các bài tập với bạn bè, cùng nhau tìm ra phương pháp giải tốt nhất.
Tìm hiểu thêm: Khuyến khích học sinh tìm kiếm thêm các ví dụ, bài tập trên mạng hoặc sách tham khảo.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Tam giác Đồng dạng Toán 8 Cánh Diều Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Đề trắc nghiệm Toán 8 Cánh Diều về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác. Học ngay những bài tập trắc nghiệm hay, bài tập vận dụng, và bài tập chứng minh để nắm chắc kiến thức! Nắm vững định lý, áp dụng vào thực tế và nâng cao kỹ năng giải bài toán hình học. Keywords:

1. Trắc nghiệm Toán 8
2. Tam giác đồng dạng
3. Trường hợp đồng dạng
4. Toán 8 Cánh diều
5. Hình học lớp 8
6. Định lý đồng dạng
7. Hai góc bằng nhau
8. Tỉ số đồng dạng
9. Bài tập trắc nghiệm
10. Bài tập vận dụng
11. Chứng minh hình học
12. Trường hợp đồng dạng thứ hai
13. Tam giác
14. Hình học
15. Toán học
16. Bài tập
17. Giải bài tập
18. Lý thuyết
19. Vận dụng thực tế
20. Ứng dụng
21. Cánh diều
22. Lớp 8
23. Bài tập trắc nghiệm hình học
24. Đồng dạng
25. Hai tam giác đồng dạng
26. Định lý
27. Ví dụ
28. Giải bài tập
29. Bài tập chứng minh
30. Phân tích hình
31. Xác định yếu tố
32. Giải quyết bài toán
33. Chiều cao
34. Bản vẽ kỹ thuật
35. Kiến trúc
36. Kỹ thuật
37. Hình học phức tạp
38. Chương 8
39. Tam giác đồng dạng
40. Hình đồng dạng

Đề bài

Câu 1 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có: \(AB = 3cm,AC = 5cm\) và tam giác MNP vuông tại M có \(MN = 12cm,MP = 20cm.\) Khi đó,

  • A.
    \(\Delta ABC = \Delta MNP\)
  • B.
    \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\)
  • C.
    \(\Delta BAC \backsim \Delta MNP\)
  • D.
    \(\Delta BCA \backsim \Delta MNP\)
Câu 2 :

Cho hình vẽ sau:

Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(\Delta MNP \backsim \Delta DFE\)
  • B.
    \(\Delta MNP \backsim \Delta DEF\)
  • C.
    \(\Delta MNP = \Delta DFE\)
  • D.
    Cả A, B, C đều sai
Câu 3 :

Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:

  • A.
    Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia
  • B.
    Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác kia
  • C.
    Cả A, B đều đúng
  • D.
    Cả A, B đều sai
Câu 4 :

Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D có: \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}}\)

Chọn đáp án đúng

  • A.
    \(\Delta ABC = \Delta DEF\)
  • B.
    \(\Delta ABC \backsim \Delta DFE\)
  • C.
    \(\Delta ABC \backsim \Delta EDF\)
  • D.
    \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\)
Câu 5 :

Cho hình vẽ:

  • A.
    \(\widehat B = \widehat D\)
  • B.
    \(\widehat B = \frac{2}{3}\widehat D\)
  • C.
    \(\frac{2}{3}\widehat B = \widehat D\)
  • D.
    \(\widehat B = \frac{3}{4}\widehat D\)
Câu 6 :

Cho hình vẽ:

Chọn đáp án đúng

  • A.
    \(\widehat {ABC} + \widehat {EBD} = {80^0}\)
  • B.
    \(\widehat {ABC} + \widehat {EBD} = {85^0}\)
  • C.
    \(\widehat {ABC} + \widehat {EBD} = {95^0}\)
  • D.
    \(\widehat {ABC} + \widehat {EBD} = {90^0}\)
Câu 7 :

Cho hình vẽ:

Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(\widehat {BAH} = \widehat C\)
  • B.
    \(\widehat {BAH} = \frac{2}{3}\widehat C\)
  • C.
    \(\frac{2}{3}\widehat {BAH} = \widehat C\)
  • D.
    Cả A, B, C đều sai
Câu 8 :

Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{2}.\) Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của BC và B’C’. Khi đó, tỉ số \(\frac{{AM}}{{A'M'}}\) bằng

  • A.
    \(\frac{1}{3}\)
  • B.
    \(\frac{1}{4}\)
  • C.
    \(\frac{1}{2}\)
  • D.
    \(2\)
Câu 9 :

Trên đoạn \(BC = 13cm,\) đặt đoạn \(BH = 4cm.\) Trên đường vuông góc với BC tại H, lấy điểm A sao cho \(HA = 6cm\)

Cho các khẳng định sau:

1. Số đo góc BAC bằng 80 độ

2. \(AB.AC = AH.BC\)

3. \(\widehat B > \widehat {CAH}\)

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    3
  • D.
    2
Câu 10 :

Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Biết \(CD = 2AB = 2AD = 2a\) và \(BC = a\sqrt 2 .\) Gọi I là trung điểm của BC, H là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống AC. Khi đó:

  • A.
    \(\widehat {HDI} = {45^0}\)
  • B.
    \(\widehat {HDI} = {40^0}\)
  • C.
    \(\widehat {HDI} = {50^0}\)
  • D.
    \(\widehat {HDI} = {55^0}\)
Câu 11 :

Cho O là trung điểm của đoạn AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB vẽ tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy điểm C (khác A), qua O kẻ đường thẳng vuông góc với OC cắt tia By tại D. Kẻ OM vuông góc với CD tại M. Khi đó:

  • A.
    \(AC = \frac{4}{3}MC\)
  • B.
    \(AC = \frac{3}{2}MC\)
  • C.
    \(AC = \frac{2}{3}MC\)
  • D.
    \(AC = MC\)
Câu 12 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của BC. Gọi I là hình chiếu của M trên AC. Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(\frac{{{S_{AIM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(\frac{{{S_{AIM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{1}{3}\)
  • C.
    \(\frac{{{S_{AIM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{1}{4}\)
  • D.
    \(\frac{{{S_{AIM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{2}{3}\)
Câu 13 :

Cho hình vẽ:

Chọn đáp án đúng

  • A.
    \(CE = \sqrt {66} \)
  • B.
    \(CE = \sqrt {65} \)
  • C.
    \(CE = 8\)
  • D.
    \(CE = 8,5\)
Câu 14 :

Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’ có chu vi bằng 30cm, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng \(\frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{HC}}{{H'C'}} = \frac{3}{2}\). Chu vi tam giác ABC là:

  • A.
    15cm
  • B.
    20cm
  • C.
    30cm
  • D.
    45cm
Câu 15 :

Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng \(\frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{HC}}{{H'C'}}\). Biết rằng \(\widehat {A'B'C'} = \frac{1}{7}\widehat {BAC}.\) Chọn đáp án đúng

  • A.
    \(\widehat {BAC} = {140^0}\)
  • B.
    \(\widehat {BAC} = {100^0}\)
  • C.
    \(\widehat {BAC} = {120^0}\)
  • D.
    \(\widehat {BAC} = {110^0}\)
Câu 16 :

Cho hình thang vuông ABCD, \(\left( {\widehat A = \widehat D = {{90}^0}} \right)\) có \(AB = 4cm,CD = 9cm\) và \(BC = 13cm.\) Khoảng cách từ M đến BC bằng:

  • A.
    4cm
  • B.
    5cm
  • C.
    6cm
  • D.
    7cm
Câu 17 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, \(AC = 3AB = 3a.\) Lấy các điểm D, E thuộc AC sao cho \(AD = DE = EC.\) Khi đó,

  • A.
    \(\widehat {AEB} + \widehat {ACB} = {40^0}\)
  • B.
    \(\widehat {AEB} + \widehat {ACB} = {45^0}\)
  • C.
    \(\widehat {AEB} + \widehat {ACB} = {50^0}\)
  • D.
    \(\widehat {AEB} + \widehat {ACB} = {55^0}\)
Câu 18 :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu

  • A.
    hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia.
  • B.
    hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
  • C.
    một cạnh của tam giác này bằng một cạnh của tam giác kia và một cặp góc bằng nhau.
  • D.
    hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.
Câu 19 :

Cho \(\Delta D{\rm{EF}}\) và \(\Delta ILK\) , biết DE = 10cm ; EF = 4cm ; IL = 20cm ; LK = 8cm cần thêm điều kiện gì để \(\Delta D{\rm{EF}} \backsim \Delta {\rm{ILK(c - g - c)?}}\)

  • A.
    \(\hat E = \hat I.\)
  • B.
    \(\hat E = \hat L\)
  • C.
    \(\hat P = \hat I.\)
  • D.
    \(\hat F = \hat K\)
Câu 20 :

Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây.

  • A.
    Hình 1 và hình 2.
  • B.
    Hình 2 và hình 3.
  • C.
    Hình 1 và hình 3.
  • D.
    Hình 1, hình 2 và hình 3.
Câu 21 :

Để hai tam giác ABC và DEF đồng dạng thì số đo \(\hat D\) trong hình vẽ dưới bằng

  • A.
    \({50^0}\)
  • B.
    \({60^0}\)
  • C.
    \({30^0}\)
  • D.
    \({70^0}\)
Câu 22 :

Cho \(\Delta {A'}{B'}{C'}\) và \(\Delta ABC\) có \(\hat A = {\hat A'}\) . Để \(\Delta {A'}{B}{C'} \backsim \Delta ABC\) cần thêm điều kiện là:

  • A.

    \(\frac{{{A'}{B'}}}{{AB}} = \frac{{{A'}{C'}}}{{AC}}.\)

  • B.

    \(\frac{{{A'}{B'}}}{{AB}} = \frac{{{B'}{C'}}}{{BC}}.\)

  • C.

    \(\frac{{{A'}{B'}}}{{AB}} = \frac{{BC}}{{{B'}{C'}}}.\)

  • D.

    \(\frac{{{B'}{C'}}}{{BC}} = \frac{{AC}}{{{A'}{C'}}}.\)

Câu 23 :

Cho \(\Delta MNP \backsim \Delta KIH\) , biết \(\hat M = \hat K,MN = 2cm,MP = 8cm,KH = 4cm\) , thì KI bằng bao nhiêu:

  • A.
    \(KI = 2cm.\)
  • B.
    \(KI = 6cm.\)
  • C.
    \(KI = 4cm.\)
  • D.
    \(KI = 1cm.\)
Câu 24 :

Cho \(\Delta ABC\) , lấy hai điểm D và E lần lượt nằm bên cạnh AB và AC sao cho \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}.\) Kết luận nào sau đây sai:

  • A.
    \(\Delta ADE \backsim \Delta ABC.\)
  • B.
    \(DE//BC.\)
  • C.
    \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AD}}{{AC}}.\)
  • D.
    \(\widehat {ADE} = \widehat {ABC.}\)
Câu 25 :

Cho \(\Delta ABC\) , có AC = 18cm; AB = 9cm; BC = 15cm. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 3cm, trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN:

  • A.
    MN= 6cm
  • B.
    MN = 5cm
  • C.
    MN = 8cm
  • D.
    MN = 9cm
Câu 26 :

Với AB//CD thì giá trị của x trong hình vẽ dưới đây là

  • A.
    x = 15
  • B.
    x = 16
  • C.
    x = 7
  • D.
    x = 8
Câu 27 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, đường cao \(AH(H \in BC)\) . Biết AB = 3cm, AC = 6cm,

AH = 2cm, HC = 4cm. Hệ thức nào sau đây đúng:

  • A.
    \(A{C^2} = CH.BH\)
  • B.
    \(AB.AH = HC.AC\)
  • C.
    \(AB.HC = AH.AC\)
  • D.
    \(AB.AC = AH.HC\)
Câu 28 :

Cho hình thang vuông \(ABCD(\hat A = \hat D = {90^0})\) có AB = 16cm, CD = 25cm,

BD = 20cm. Độ dài cạnh BC là:

  • A.
    10 cm
  • B.
    12cm
  • C.
    15cm
  • D.
    9cm
Câu 29 :

Cho \(\Delta MNP \backsim \Delta EFH\) theo tỉ số k. Gọi \(M{M'},E{E'}\) lần lượt là hai trung tuyến của \(\Delta MNP\) và \(\Delta EFH\) . Khi đó ta chứng minh được:

  • A.

    \(\frac{{E{E'}}}{{M{M'}}} = k\)

  • B.

    \(\frac{{M{M '}}}{{E{E '}}} = k\)

  • C.

    \(\frac{{M{M '}}}{{E{E '}}} = {k^2}\)

  • D.

    \(\frac{{E{E '}}}{{M{M '}}} = {k^2}\)

Câu 30 :

Cho tam giác nhọn ABC có \(\hat C = {60^0}\) . Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc AKH.

  • A.
    \({30^0}\)
  • B.
    \({60^0}\)
  • C.
    \({45^0}\)
  • D.
    \({50^0}\)
Câu 31 :

Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 16cm, BC = 20cm. Hỏi góc B bằng bao nhiêu lần góc A?

  • A.
    \(\hat B = \frac{{\hat A}}{3}\)
  • B.
    \(\hat B = \frac{2}{3}\hat A\)
  • C.
    \(\hat B = \frac{{\hat A}}{2}\)
  • D.
    \(\hat B = \hat A\)
Câu 32 :

Cho hình thoi ABCD cạnh a, có \(\hat A = {60^0}\) . Một đường thẳng bất kì đi qua C cắt tia đối của các tia BA, DA tương ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính \(\widehat {BKD}\) .

  • A.
    \(\widehat {BKD} = {60^0}\)
  • B.
    \(\widehat {BKD} = {100^0}\)
  • C.
    \(\widehat {BKD} = {120^0}\)
  • D.
    \(\widehat {BKD} = {115^0}\)
Câu 33 :

Cho hình thang vuông ABCD \(\left( {\hat A = \hat D = {{90}^0}} \right)\) có AB = 4cm, CD = 9cm, BC = 13cm. Gọi M là trung điểm của AD. Tính \(\widehat {BMC}\) .

  • A.
    \({60^0}\)
  • B.
    \({110^0}\)
  • C.
    \({80^0}\)
  • D.
    \({90^0}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có: \(AB = 3cm,AC = 5cm\) và tam giác MNP vuông tại M có \(MN = 12cm,MP = 20cm.\) Khi đó,

  • A.
    \(\Delta ABC = \Delta MNP\)
  • B.
    \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\)
  • C.
    \(\Delta BAC \backsim \Delta MNP\)
  • D.
    \(\Delta BCA \backsim \Delta MNP\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác MNP có: \(\widehat {BAC} = \widehat {NMP} = {90^0},\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}}\left( {\frac{3}{{12}} = \frac{5}{{20}}} \right)\)

Do đó, \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\)

Câu 2 :

Cho hình vẽ sau:

Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(\Delta MNP \backsim \Delta DFE\)
  • B.
    \(\Delta MNP \backsim \Delta DEF\)
  • C.
    \(\Delta MNP = \Delta DFE\)
  • D.
    Cả A, B, C đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Tam giác MNP và tam giác DFE có: \(\widehat M = \widehat D = {90^0},\frac{{MN}}{{DF}} = \frac{{MP}}{{DE}}\left( { = \frac{1}{2}} \right)\) nên \(\Delta MNP \backsim \Delta DFE\)

Câu 3 :

Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:

  • A.
    Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia
  • B.
    Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác kia
  • C.
    Cả A, B đều đúng
  • D.
    Cả A, B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Hai cạnh góc vuông của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì khi đó tỉ lệ của hai cạnh tam giác vuông bằng 1. Do đó, hai tam giác cũng đồng dạng với nhau.

Câu 4 :

Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D có: \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}}\)

Chọn đáp án đúng

  • A.
    \(\Delta ABC = \Delta DEF\)
  • B.
    \(\Delta ABC \backsim \Delta DFE\)
  • C.
    \(\Delta ABC \backsim \Delta EDF\)
  • D.
    \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC và tam giác DEF có: \(\widehat {BAC} = \widehat {EDF} = {90^0},\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}}\) nên \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\)

Câu 5 :

Cho hình vẽ:

  • A.
    \(\widehat B = \widehat D\)
  • B.
    \(\widehat B = \frac{2}{3}\widehat D\)
  • C.
    \(\frac{2}{3}\widehat B = \widehat D\)
  • D.
    \(\widehat B = \frac{3}{4}\widehat D\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC và tam giác ADE có: \(\widehat {BAC} = \widehat {DAE} = {90^0}\), \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AE}}\left( { = \frac{1}{2}} \right)\)

Do đó, \(\Delta ABC \backsim \Delta ADE\)

Do đó, \(\widehat B = \widehat D\)

Câu 6 :

Cho hình vẽ:

Chọn đáp án đúng

  • A.
    \(\widehat {ABC} + \widehat {EBD} = {80^0}\)
  • B.
    \(\widehat {ABC} + \widehat {EBD} = {85^0}\)
  • C.
    \(\widehat {ABC} + \widehat {EBD} = {95^0}\)
  • D.
    \(\widehat {ABC} + \widehat {EBD} = {90^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2};\frac{{AC}}{{BD}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\) nên \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{BD}}\)

Tam giác ABC và tam giác DEB có: \(\widehat {BAC} = \widehat {BDE} = {90^0},\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{BD}}\) nên

Do đó, \(\widehat {CBA} = \widehat {BED}\)

Mà \(\widehat {BED} + \widehat {EBD} = {90^0}\) nên \(\widehat {ABC} + \widehat {EBD} = {90^0}\)

Câu 7 :

Cho hình vẽ:

Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(\widehat {BAH} = \widehat C\)
  • B.
    \(\widehat {BAH} = \frac{2}{3}\widehat C\)
  • C.
    \(\frac{2}{3}\widehat {BAH} = \widehat C\)
  • D.
    Cả A, B, C đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.  
Lời giải chi tiết :

Tam giác AHB và tam giác CAH có:\(\widehat {AHB} = \widehat {AHC} = {90^0},\frac{{BH}}{{AH}} = \frac{{AH}}{{HC}}\left( { = \frac{2}{3}} \right)\)

Do đó, \(\Delta AHB \backsim \Delta CAH\)

Suy ra: \(\widehat {BAH} = \widehat C\)

Câu 8 :

Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{2}.\) Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của BC và B’C’. Khi đó, tỉ số \(\frac{{AM}}{{A'M'}}\) bằng

  • A.
    \(\frac{1}{3}\)
  • B.
    \(\frac{1}{4}\)
  • C.
    \(\frac{1}{2}\)
  • D.
    \(2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC và tam giác A’B’C có: \(\widehat {BAC} = \widehat {B'A'C'} = {90^0},\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\)

Do đó, \(\Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\)

Suy ra: \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{2}\)

Mà M là trung điểm của BC nên \(BC = 2AM\), M’ là trung điểm của B’C’ nên \(B'C' = 2A'M'\)

Do đó, \(\frac{{AM}}{{A'M'}} = \frac{1}{2}\)

Câu 9 :

Trên đoạn \(BC = 13cm,\) đặt đoạn \(BH = 4cm.\) Trên đường vuông góc với BC tại H, lấy điểm A sao cho \(HA = 6cm\)

Cho các khẳng định sau:

1. Số đo góc BAC bằng 80 độ

2. \(AB.AC = AH.BC\)

3. \(\widehat B > \widehat {CAH}\)

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    3
  • D.
    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.  
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(HC = BC - BH = 9\left( {cm} \right)\)

Tam giác AHB và tam giác CAH có:

\(\widehat {AHB} = \widehat {AHC} = {90^0},\frac{{BH}}{{AH}} = \frac{{AH}}{{HC}}\left( { = \frac{2}{3}} \right)\)

Do đó, \(\Delta AHB \backsim \Delta CAH\)

Suy ra: \(\widehat B = \widehat {CAH}\)(khẳng định (3) sai)

Mà \(\widehat B + \widehat {BAH} = {90^0}\) nên \(\widehat {BAH} + \widehat {CAH} = {90^0}\) hay \(\widehat {BAC} = {90^0}\) (khẳng định (1) sai)

Do đó, tam giác ABC vuông tại A.

Diện tích tam giác ABC là: \(\frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}AH.BC \Rightarrow AB.AC = AH.BC\)(khẳng định (2) đúng)

Vậy có 1 khẳng định đúng

Câu 10 :

Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Biết \(CD = 2AB = 2AD = 2a\) và \(BC = a\sqrt 2 .\) Gọi I là trung điểm của BC, H là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống AC. Khi đó:

  • A.
    \(\widehat {HDI} = {45^0}\)
  • B.
    \(\widehat {HDI} = {40^0}\)
  • C.
    \(\widehat {HDI} = {50^0}\)
  • D.
    \(\widehat {HDI} = {55^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ADB vuông tại A có: \(B{D^2} = A{D^2} + A{B^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2} \Rightarrow BD = a\sqrt 2 \)

Tam giác ABD vuông cân tại A nên \(\widehat {ADB} = {45^0}\)

Ta có: \(B{D^2} + B{C^2} = 2{a^2} + 2{a^2} = 4{a^2} = C{D^2}\) nên tam giác BDC vuông tại B, do đó, \(\widehat {DBC} = {90^0}\)

Xét tam giác ADC và tam giác IBD có:

\(\widehat {ADC} = \widehat {IBD} = {90^0},\frac{{AD}}{{IB}} = \frac{{DC}}{{BD}}\)

Do đó, \(\Delta ADC \backsim \Delta IBD\)

Suy ra, \(\widehat {ACD} = \widehat {BDI}\)

Mà \(\widehat {ADH} = \widehat {ACD}\) (cùng phụ với góc HDC)

Do đó, \(\widehat {ADH} = \widehat {BDI}\)

Mà \(\widehat {ADH} + \widehat {BDH} = {45^0} \Rightarrow \widehat {BDI} + \widehat {BDH} = {45^0}\) hay \(\widehat {HDI} = {45^0}\)

Câu 11 :

Cho O là trung điểm của đoạn AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB vẽ tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy điểm C (khác A), qua O kẻ đường thẳng vuông góc với OC cắt tia By tại D. Kẻ OM vuông góc với CD tại M. Khi đó:

  • A.
    \(AC = \frac{4}{3}MC\)
  • B.
    \(AC = \frac{3}{2}MC\)
  • C.
    \(AC = \frac{2}{3}MC\)
  • D.
    \(AC = MC\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.  
Lời giải chi tiết :

Tam giác OAC và tam giác DBO có: \(\widehat {OAC} = \widehat {DBO} = {90^0},\widehat {COA} = \widehat {BDO}\) (cùng phụ với góc DOB)

Do đó, \(\Delta OAC \backsim \Delta DBO \Rightarrow \frac{{OC}}{{OD}} = \frac{{AC}}{{OB}}\)

Mà \(OA = OB \Rightarrow \frac{{OC}}{{OD}} = \frac{{AC}}{{OA}} \Rightarrow \frac{{OC}}{{AC}} = \frac{{OD}}{{OA}}\)

Tam giác OCD và tam giác ACO có: \(\widehat {CAO} = \widehat {COD} = {90^0},\frac{{OC}}{{AC}} = \frac{{OD}}{{OA}}\)

Do đó, \(\Delta OCD \backsim \Delta ACO \Rightarrow \widehat {OCD} = \widehat {ACO}\)

Chứng minh được \(\Delta OAC = \Delta OMC\left( {ch - gn} \right) \Rightarrow AC = MC\)

Câu 12 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của BC. Gọi I là hình chiếu của M trên AC. Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(\frac{{{S_{AIM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(\frac{{{S_{AIM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{1}{3}\)
  • C.
    \(\frac{{{S_{AIM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{1}{4}\)
  • D.
    \(\frac{{{S_{AIM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{2}{3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC vuông tại A có AM là trung tuyến nên \(AM = MB = \frac{1}{2}BC\)

Do đó, tam giác AMB cân tại M. Do đó, MI là đường cao đồng thời là đường trung tuyến nên \(AI = \frac{1}{2}AB \Rightarrow \frac{{AI}}{{AB}} = \frac{1}{2}\)

Tam giác ABC có: M là trung điểm của CB, I là trung điểm của AB nên MI là đường trung bình của tam giác ABC nên \(\frac{{MI}}{{AC}} = \frac{1}{2}\)

Tam giác ABC và tam giác AIM có:

\(\widehat {BAC} = \widehat {MIA} = {90^0},\frac{{AI}}{{AB}} = \frac{{MI}}{{AC}}\left( { = \frac{1}{2}} \right)\) nên \(\Delta IAM \backsim \Delta ABC\)

Do đó, \(\frac{{{S_{ABC}}}}{{{S_{AMI}}}} = {\left( {\frac{{MI}}{{AC}}} \right)^2} = \frac{1}{4}\)

Câu 13 :

Cho hình vẽ:

Chọn đáp án đúng

  • A.
    \(CE = \sqrt {66} \)
  • B.
    \(CE = \sqrt {65} \)
  • C.
    \(CE = 8\)
  • D.
    \(CE = 8,5\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2};\frac{{AC}}{{BD}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\) nên \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{BD}}\)

Tam giác ABC và tam giác DEB có: \(\widehat {BAC} = \widehat {BDE} = {90^0},\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{BD}}\) nên \(\Delta ABC \backsim \Delta DEB\)

Do đó, \(\widehat {CBA} = \widehat {BED}\)

Mà \(\widehat {BED} + \widehat {EBD} = {90^0}\) nên \(\widehat {ABC} + \widehat {EBD} = {90^0}\)

Mà \(\widehat {ABC} + \widehat {EBD} + \widehat {CBE} = {180^0}\) nên \(\widehat {CBE} = {90^0}\)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = 13\)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác BDE vuông tại D có: \(B{E^2} = D{E^2} + B{D^2} = 52\)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác BCE vuông tại B có: \(C{E^2} = B{E^2} + B{C^2} = 65\) nên \(CE = \sqrt {65} \)

Câu 14 :

Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’ có chu vi bằng 30cm, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng \(\frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{HC}}{{H'C'}} = \frac{3}{2}\). Chu vi tam giác ABC là:

  • A.
    15cm
  • B.
    20cm
  • C.
    30cm
  • D.
    45cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Tam giác BHC và tam giác B’H’C’ có: \(\widehat {BHC} = \widehat {B'H'C'} = {90^0},\frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{HC}}{{H'C'}} = \frac{3}{2}\)

Do đó, \(\Delta BHC \backsim \Delta B'H'C'\)

Suy ra: + \(\frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{HC}}{{H'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{3}{2}\)

+ \(\widehat C = \widehat {C'}\), mà tam giác ABC cân tại A, tam giác A’B’C’ cân tại A’ nên \(\widehat B = \widehat {B'} = \widehat C = \widehat {C'}\)

Do đó, \(\Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\) nên \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{3}{2}\)

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AB + BC + AC}}{{A'B' + B'C' + A'C'}} = \frac{3}{2}\)

Mà chu vi tam giác A’B’C’ bằng 30cm nên chu vi tam giác ABC là: \(30.\frac{3}{2} = 45\left( {cm} \right)\)

Câu 15 :

Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng \(\frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{HC}}{{H'C'}}\). Biết rằng \(\widehat {A'B'C'} = \frac{1}{7}\widehat {BAC}.\) Chọn đáp án đúng

  • A.
    \(\widehat {BAC} = {140^0}\)
  • B.
    \(\widehat {BAC} = {100^0}\)
  • C.
    \(\widehat {BAC} = {120^0}\)
  • D.
    \(\widehat {BAC} = {110^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Tam giác BHC và tam giác B’H’C’ có: \(\widehat {BHC} = \widehat {B'H'C'} = {90^0},\frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{HC}}{{H'C'}}\)

Do đó, \(\Delta BHC \backsim \Delta B'H'C'\)

Suy ra: \(\widehat C = \widehat {C'}\), mà tam giác ABC cân tại A, tam giác A’B’C’ cân tại A’ nên \(\widehat B = \widehat {B'} = \widehat C = \widehat {C'}\)

Do đó, \(\widehat {BAC} = 7\widehat {ACB} = 7\widehat {ABC}\)

Lại có: \(\widehat {BAC} + \widehat {ACB} + \widehat {ABC} = {180^0} \Rightarrow 9\widehat {ACB} = {180^0} \Rightarrow \widehat {ACB} = {20^0} \Rightarrow \widehat {BAC} = {140^0}\)

Câu 16 :

Cho hình thang vuông ABCD, \(\left( {\widehat A = \widehat D = {{90}^0}} \right)\) có \(AB = 4cm,CD = 9cm\) và \(BC = 13cm.\) Khoảng cách từ M đến BC bằng:

  • A.
    4cm
  • B.
    5cm
  • C.
    6cm
  • D.
    7cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Kẻ BK vuông góc với CD tại K.

Tứ giác ABKD có: \(\widehat A = \widehat D = \widehat {BKD} = {90^0}\) nên tứ giác ABKD là hình chữ nhật, do đó, \(KC = DC - DK = 5cm\)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác BKC vuông tại K ta có:

\(B{C^2} = C{K^2} + K{B^2} \Rightarrow K{B^2} = 144 \Rightarrow KB = 12cm\)

Vì tứ giác ABKD là hình chữ nhật nên \(AD = BK = 12cm\) do đó \(AM = MD = 6cm\)

Xét tam giác ABM và tam giác DMC có:

\(\widehat {BAM} = \widehat {MDC} = {90^0},\frac{{AB}}{{DM}} = \frac{{AM}}{{DC}}\left( { = \frac{2}{3}} \right)\)

Do đó, \(\Delta ABM \backsim \Delta DMC\)

Suy ra, \(\widehat {AMB} = \widehat {DCM}\)

Mà \(\widehat {DMC} + \widehat {MCD} = {90^0} \Rightarrow \widehat {DMC} + \widehat {AMB} = {90^0}\)

Ta có: \(\widehat {DMC} + \widehat {BMC} + \widehat {AMB} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BMC} = {90^0}\)

Do đó, tam giác BMC vuông tại M.

Kẻ MH vuông góc với BC tại H thì MH là khoảng cách từ M đến BC.

Áp dụng định lý Pythagore vào hai tam giác ABM và tam giác DMC ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}B{M^2} = M{A^2} + A{B^2} = {6^2} + {4^2} = 52\\M{C^2} = C{D^2} + D{M^2} = {9^2} + {6^2} = 117\end{array} \right.\)

Do đó, \(BM = 2\sqrt {13} cm,MC = 3\sqrt {13} cm\)

Diện tích tam giác BMC vuông tại M có:

\(\frac{1}{2}BM.MC = \frac{1}{2}MH.BC \Rightarrow 2\sqrt {13} .3\sqrt {13}  = 13.MH \Rightarrow MH = 6cm\)

Câu 17 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, \(AC = 3AB = 3a.\) Lấy các điểm D, E thuộc AC sao cho \(AD = DE = EC.\) Khi đó,

  • A.
    \(\widehat {AEB} + \widehat {ACB} = {40^0}\)
  • B.
    \(\widehat {AEB} + \widehat {ACB} = {45^0}\)
  • C.
    \(\widehat {AEB} + \widehat {ACB} = {50^0}\)
  • D.
    \(\widehat {AEB} + \widehat {ACB} = {55^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(AD = DE = EC = a\)

Vẽ M đối xứng với B qua D.

Tam giác BAD vuông tại A có \(AB = AD\) nên tam giác ABD vuông cân tại A. Suy ra: \(\widehat {ABD} = \widehat {ADB} = {45^0}\)

Chứng minh được \(\Delta ABD = \Delta EMD\) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {EMD} = {45^0},\widehat {MED} = \widehat {BAD} = {90^0}\) và \(BD = DM = \frac{1}{2}BM,\;ME = AB = a\)

Tam giác MEC có ME là đường cao đồng thời là đường trung tuyến nên tam giác DME cân tại M. Do đó, ME là đường phân giác. Do đó, \(\widehat {DMC} = 2\widehat {DME} = {90^0}\)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A có: \(BD = a\sqrt 2  \Rightarrow BM = 2a\sqrt 2 \)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác MEC vuông tại E có: \(MC = a\sqrt 2 \)

Ta có: \(\frac{{AB}}{{MC}} = \frac{a}{{a\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }};\frac{{AE}}{{BM}} = \frac{{2a}}{{2a\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \frac{{AB}}{{MC}} = \frac{{AE}}{{BM}}\)

Tam giác EAB và tam giác BMC có:

\(\widehat {BAE} = \widehat {BMC} = {90^0},\)\(\frac{{AB}}{{MC}} = \frac{{AE}}{{BM}}\) nên \(\Delta EAB \backsim \Delta BMC\)

Do đó, \(\widehat {BEA} = \widehat {MBC}\)

Mà \(\widehat {BEA} + \widehat {BCA} = \widehat {MBC} + \widehat {BCA} = \widehat {BDA} = {45^0}\)

Câu 18 :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu

  • A.
    hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia.
  • B.
    hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
  • C.
    một cạnh của tam giác này bằng một cạnh của tam giác kia và một cặp góc bằng nhau.
  • D.
    hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh - góc – cạnh nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.

Câu 19 :

Cho \(\Delta D{\rm{EF}}\) và \(\Delta ILK\) , biết DE = 10cm ; EF = 4cm ; IL = 20cm ; LK = 8cm cần thêm điều kiện gì để \(\Delta D{\rm{EF}} \backsim \Delta {\rm{ILK(c - g - c)?}}\)

  • A.
    \(\hat E = \hat I.\)
  • B.
    \(\hat E = \hat L\)
  • C.
    \(\hat P = \hat I.\)
  • D.
    \(\hat F = \hat K\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{DE}}{{IL}} = \frac{{EF}}{{LK}}\left( {\frac{{10}}{{20}} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}} \right).\)

Để \(\Delta D{\rm{EF}} \backsim \Delta {\rm{ILK(c - g - c)}}\) thì \(\hat E = \hat L\) (hai góc tạo bởi các cặp cạnh)

Câu 20 :

Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây.

  • A.
    Hình 1 và hình 2.
  • B.
    Hình 2 và hình 3.
  • C.
    Hình 1 và hình 3.
  • D.
    Hình 1, hình 2 và hình 3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Quan sát các hình vẽ và lựa chọn hai tam giác đồng dạng thoe trường hợp thứ hai.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2},\frac{{DE}}{{DF}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2},\frac{{PQ}}{{PR}} = \frac{4}{4} = 1\) ,

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta EDF\) ta có: \(\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{{DE}}{{DF}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \frac{{BA}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{DF}}\) và \(\hat B = \hat D = {60^0}(gt)\)

\( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta EDF(c - g - c)\)

Hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng

Câu 21 :

Để hai tam giác ABC và DEF đồng dạng thì số đo \(\hat D\) trong hình vẽ dưới bằng

  • A.
    \({50^0}\)
  • B.
    \({60^0}\)
  • C.
    \({30^0}\)
  • D.
    \({70^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2},\frac{{DE}}{{DF}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\)

\( \Rightarrow \frac{{BA}}{{BC}} = \frac{{DE}}{{DF}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \frac{{BA}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{DF}}\)

Để hai tam giác đã cho đồng dạng thì \(\hat B = \hat D = {60^0}\) .

Câu 22 :

Cho \(\Delta {A'}{B'}{C'}\) và \(\Delta ABC\) có \(\hat A = {\hat A'}\) . Để \(\Delta {A'}{B}{C'} \backsim \Delta ABC\) cần thêm điều kiện là:

  • A.

    \(\frac{{{A'}{B'}}}{{AB}} = \frac{{{A'}{C'}}}{{AC}}.\)

  • B.

    \(\frac{{{A'}{B'}}}{{AB}} = \frac{{{B'}{C'}}}{{BC}}.\)

  • C.

    \(\frac{{{A'}{B'}}}{{AB}} = \frac{{BC}}{{{B'}{C'}}}.\)

  • D.

    \(\frac{{{B'}{C'}}}{{BC}} = \frac{{AC}}{{{A'}{C'}}}.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat A = \widehat {{A'}}\) và \(\frac{{{A'}{B'}}}{{AB}} = \frac{{{A'}{C'}}}{{AC}}\) thì \(\Delta {A'}{B'}{C'} \backsim \Delta ABC\) (c-g-c)

Câu 23 :

Cho \(\Delta MNP \backsim \Delta KIH\) , biết \(\hat M = \hat K,MN = 2cm,MP = 8cm,KH = 4cm\) , thì KI bằng bao nhiêu:

  • A.
    \(KI = 2cm.\)
  • B.
    \(KI = 6cm.\)
  • C.
    \(KI = 4cm.\)
  • D.
    \(KI = 1cm.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.
Lời giải chi tiết :

\(\Delta MNP \backsim \Delta KIH \Rightarrow \frac{{MN}}{{KI}} = \frac{{MP}}{{KH}} \Leftrightarrow \frac{2}{{KI}} = \frac{8}{4} \Rightarrow KI = 1(cm)\)

Câu 24 :

Cho \(\Delta ABC\) , lấy hai điểm D và E lần lượt nằm bên cạnh AB và AC sao cho \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}.\) Kết luận nào sau đây sai:

  • A.
    \(\Delta ADE \backsim \Delta ABC.\)
  • B.
    \(DE//BC.\)
  • C.
    \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AD}}{{AC}}.\)
  • D.
    \(\widehat {ADE} = \widehat {ABC.}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác và định lí Ta let đảo.
Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta ABC\) ta có: \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}.\) (gt); \(\hat A\) chung

\( \Rightarrow \Delta ADE \backsim \Delta ABC(c - g - c)\)

\( \Rightarrow \widehat {ADE} = \widehat {ABC}\) (cặp góc tương ứng)

\( \Rightarrow \frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}\)

\( \Rightarrow DE//BC\) (định lý Ta lét đảo)

Câu 25 :

Cho \(\Delta ABC\) , có AC = 18cm; AB = 9cm; BC = 15cm. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 3cm, trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN:

  • A.
    MN= 6cm
  • B.
    MN = 5cm
  • C.
    MN = 8cm
  • D.
    MN = 9cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Chứng minh \(\Delta ANM \backsim \Delta ABC(c - g - c)\) từ đó suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ và tính độ dài đoạn MN.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{AN}}{{AB}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3},\frac{{AM}}{{AC}} = \frac{6}{{18}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

Xét \(\Delta ANM\) và \(\Delta ABC\) có: \(\frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}}(cmt);\hat A\) chung

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta ANM \backsim \Delta ABC(c - g - c)\\ \Rightarrow \frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{CB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{MN}}{{15}} = \frac{1}{3} \Rightarrow MN = \frac{{15}}{3} = 5(cm).\end{array}\)

Câu 26 :

Với AB//CD thì giá trị của x trong hình vẽ dưới đây là

  • A.
    x = 15
  • B.
    x = 16
  • C.
    x = 7
  • D.
    x = 8

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh hai tam giác đồng dạng từ đó suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ và tính độ dài của x.
Lời giải chi tiết :

Ta có \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3},\frac{{AC}}{{CD}} = \frac{9}{{13,5}} = \frac{2}{3}\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{CD}} = \frac{2}{3}\)

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta CAD\) có: \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{CD}}(cmt),\widehat {BAC} = \widehat {ACD}\) (so le trong, AB//CD )

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta CAD(c - g - c)\\ \Rightarrow \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{CA}}{{CD}} = \frac{{BC}}{{AD}} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow \frac{{10}}{x} = \frac{2}{3} \Rightarrow x = \frac{{10.3}}{2} = 15\end{array}\)

Câu 27 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, đường cao \(AH(H \in BC)\) . Biết AB = 3cm, AC = 6cm,

AH = 2cm, HC = 4cm. Hệ thức nào sau đây đúng:

  • A.
    \(A{C^2} = CH.BH\)
  • B.
    \(AB.AH = HC.AC\)
  • C.
    \(AB.HC = AH.AC\)
  • D.
    \(AB.AC = AH.HC\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta HAC\) có các cạnh tương ứng tỉ lệ và suy ra hệ thức.
Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta HAC\) có: \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2},\frac{{AH}}{{HC}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AH}}{{HC}} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow AB.HC = AH.AC\end{array}\)

Câu 28 :

Cho hình thang vuông \(ABCD(\hat A = \hat D = {90^0})\) có AB = 16cm, CD = 25cm,

BD = 20cm. Độ dài cạnh BC là:

  • A.
    10 cm
  • B.
    12cm
  • C.
    15cm
  • D.
    9cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hai tam giác đồng dạng và định lí Pythagore để tính độ dài cạnh BC.
Lời giải chi tiết :

\(\Delta ABD\) và \(\Delta BDC\) có: \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (so le trong, AB//CD)

\(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{BD}}{{DC}}\) (Vì \(\frac{{16}}{{20}} = \frac{{20}}{{25}})\)

Do đó \(\Delta ABD \backsim \Delta BDC(c - g - c)\)

Ta có \({\rm{\hat A = 90}}{}^0\) nên \(\widehat {DBC} = {90^0}\) . Theo định lí Pytago, ta có:

\(B{C^2} = C{D^2} - B{D^2} = {25^2} - {20^2} = {15^2}\) .Vậy BC= 15 (cm)

Câu 29 :

Cho \(\Delta MNP \backsim \Delta EFH\) theo tỉ số k. Gọi \(M{M'},E{E'}\) lần lượt là hai trung tuyến của \(\Delta MNP\) và \(\Delta EFH\) . Khi đó ta chứng minh được:

  • A.

    \(\frac{{E{E'}}}{{M{M'}}} = k\)

  • B.

    \(\frac{{M{M '}}}{{E{E '}}} = k\)

  • C.

    \(\frac{{M{M '}}}{{E{E '}}} = {k^2}\)

  • D.

    \(\frac{{E{E '}}}{{M{M '}}} = {k^2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Tỉ số đồng dạng bằng với tỉ số đường trung tuyến tương ứng.
Lời giải chi tiết :

Ta có tỉ số đồng dạng bằng với tỉ số đường trung tuyến tương ứng \(\frac{{M{M'}}}{{E{E '}}} = k\)

Tỉ số đồng dạng bằng với tỉ số đường trung tuyến tương ứng.

Câu 30 :

Cho tam giác nhọn ABC có \(\hat C = {60^0}\) . Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc AKH.

  • A.
    \({30^0}\)
  • B.
    \({60^0}\)
  • C.
    \({45^0}\)
  • D.
    \({50^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Chứng minh \(\Delta AKH \backsim \Delta BCA(c - g - c) \Rightarrow \widehat {AKH} = \widehat {ACB} = {60^0}\)
Lời giải chi tiết :

Vì \(AD.AH = AB.AK( = {S_{ABCD}})\) nên \(\frac{{AH}}{{AK}} = \frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AB}}{{BC}}\)

Ta lại có AB//CD (vì ABCD là hình bình hành) mà \(AK \bot DC \Leftrightarrow AK \bot AB \Rightarrow \widehat {BAK} = {90^0}\)

Từ đó \(\widehat {HAK} = \widehat {ABC}\) (cùng phụ với \(\widehat {BAH}\) )

Nên \(\Delta AKH \backsim \Delta BCA(c - g - c) \Rightarrow \widehat {AKH} = \widehat {ACB} = {60^0}\)

Câu 31 :

Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 16cm, BC = 20cm. Hỏi góc B bằng bao nhiêu lần góc A?

  • A.
    \(\hat B = \frac{{\hat A}}{3}\)
  • B.
    \(\hat B = \frac{2}{3}\hat A\)
  • C.
    \(\hat B = \frac{{\hat A}}{2}\)
  • D.
    \(\hat B = \hat A\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Chứng minh \(\Delta ACB \backsim \Delta ECA\) (c-g-c) suy ra \(\hat B = \widehat {CAE}\) tức là \(\hat B = \frac{{\hat A}}{2}\)
Lời giải chi tiết :

Kẻ đường phân giác AE của \(\Delta ABC\) . Theo tính chất đường phân giác, ta có:

\(\frac{{BE}}{{EC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{9}{{16}}\) hay \(\frac{{BE}}{{AB}} = \frac{{CE}}{{AC}}\) 

Nên \(\frac{{BE + EC}}{{AB+AC}} = \frac{{20}}{{9+16}}=\frac{4}{5}\)

Hay \(\frac{{CE}}{{AC}} = \frac{{CE}}{{16}} =\frac{4}{5} \Rightarrow EC = 12,8(cm)\)

Xét \(\Delta ACB\) và \(\Delta ECA\) có: \(\hat C\) là góc chung

\(\frac{{AC}}{{EC}} = \frac{{CB}}{{CA}}\) (vì \(\frac{{16}}{{12,8}} = \frac{{20}}{{16}})\)

Do đó \(\Delta ACB \backsim \Delta ECA\) (c-g-c) suy ra \(\hat B = \widehat {CAE}\) tức là \(\hat B = \frac{{\hat A}}{2}\)

Câu 32 :

Cho hình thoi ABCD cạnh a, có \(\hat A = {60^0}\) . Một đường thẳng bất kì đi qua C cắt tia đối của các tia BA, DA tương ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính \(\widehat {BKD}\) .

  • A.
    \(\widehat {BKD} = {60^0}\)
  • B.
    \(\widehat {BKD} = {100^0}\)
  • C.
    \(\widehat {BKD} = {120^0}\)
  • D.
    \(\widehat {BKD} = {115^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

Do BC//AN (Vì \(N \in AD\) ) nên ta có: \(\frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{MC}}{{NC}}\)  (1)

Do CD//AM (Vì \(M \in AB\) ) nên ta có: \(\frac{{MC}}{{NC}} = \frac{{AD}}{{DN}}\)  (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{AD}}{{DN}}\)

\(\Delta ABD\) có AB = AD (định nghĩa hình thoi) và \(\hat A = {60^0}\) nên \(\Delta ABD\) là tam giác đều

\( \Rightarrow AB = BD = DA\)

Từ \( \Rightarrow \frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{AD}}{{DN}}(cmt) \Rightarrow \frac{{MB}}{{BD}} = \frac{{BD}}{{DN}}\)

Mặt khác \(\widehat {MBD} = \widehat {DBN} = {120^0}\)

Xét \(\Delta MBD\) và \(\Delta BDN\) có: \(\frac{{MB}}{{BD}} = \frac{{BD}}{{DN}},\widehat {MBD} = \widehat {DBN}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta MBD \backsim \Delta BDN(c - g - c)\\ \Rightarrow \widehat {BMD} = \widehat {DBN}\end{array}\)

Xét \(\Delta MBD\) và \(\Delta KBD\) có: \(\widehat {MBD} = \widehat {DBN},\widehat {BDM}\) chung

\( \Rightarrow \widehat {BKD} = \widehat {MDB} = {120^0}\)

Vậy \(\widehat {BKD} = {120^0}\)

Câu 33 :

Cho hình thang vuông ABCD \(\left( {\hat A = \hat D = {{90}^0}} \right)\) có AB = 4cm, CD = 9cm, BC = 13cm. Gọi M là trung điểm của AD. Tính \(\widehat {BMC}\) .

  • A.
    \({60^0}\)
  • B.
    \({110^0}\)
  • C.
    \({80^0}\)
  • D.
    \({90^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh \(\Delta AMB \backsim \Delta DCM(c - g - c)\) suy ra số đo góc BMC.
Lời giải chi tiết :

Kẻ \(BK \bot CD(K \in CD)\) thì tứ giác ABKD là hình có 3 góc vuông nên nó là hình chữ nhật.

Do đó: \(DK = AB = 4(cm) \Rightarrow KC = DC - DK = 9 - 4 = 5(cm)\)

Tam giác KBC vuông tại K, theo định lý Pytago ta có:

\(B{C^2} = C{K^2} + K{B^2}\) hay \({13^2} = {5^2} + K{B^2} \Rightarrow KB = 12(cm)\) nên \( \Rightarrow AD = KB = 12(cm)\)

M là trung điểm của AD nên \(AM = MD = \frac{1}{2}AD = 6(cm)\)

Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta DCM\) có: \(\frac{{AB}}{{DM}} = \frac{4}{6} = \frac{6}{9} = \frac{{AM}}{{DC}},\widehat {MAB} = \widehat {MDC} = {90^0}\)

\( \Rightarrow \Delta AMB \backsim \Delta DCM(c - g - c)\)

\( \Rightarrow \widehat {AMB} = \widehat {DCM}\) mà \(\widehat {DMC} + \widehat {DCM} = {90^0}\)

\( \Rightarrow \widehat {AMB} + \widehat {DCM} = {90^0} \Rightarrow \widehat {BMC} = {90^0}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm