[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 30: Kết quả có thể và kết quả thuận lợi Toán 8 Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào khái niệm kết quả có thể và kết quả thuận lợi trong xác suất. Học sinh sẽ được làm quen với cách phân loại các kết quả có thể xảy ra trong một phép thử ngẫu nhiên, từ đó hiểu được khái niệm kết quả thuận lợi. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản này, rèn luyện kỹ năng phân tích và tư duy logic, chuẩn bị nền tảng cho việc học sâu hơn về xác suất trong các bài học tiếp theo.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm kết quả có thể: Học sinh sẽ phân biệt được các kết quả có thể xảy ra khi thực hiện một phép thử ngẫu nhiên. Nắm vững khái niệm kết quả thuận lợi: Học sinh sẽ xác định được những kết quả thuận lợi cho một sự kiện cụ thể. Phân loại các kết quả: Học sinh sẽ phân loại các kết quả có thể thành các nhóm dựa trên đặc điểm chung. Vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế: Học sinh sẽ áp dụng các khái niệm đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến kết quả có thể và kết quả thuận lợi. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích: Học sinh sẽ phát triển kỹ năng suy luận, phân tích để xác định các kết quả có thể và kết quả thuận lợi. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ giới thiệu lý thuyết về kết quả có thể và kết quả thuận lợi thông qua các ví dụ minh họa. Tiếp theo, học sinh sẽ thực hành giải các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận để củng cố kiến thức. Giáo viên sẽ hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho học sinh trong suốt quá trình học. Bài học cũng khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải và hiểu sâu hơn về các khái niệm.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về kết quả có thể và kết quả thuận lợi có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống. Ví dụ:
Xác định xác suất:
Hiểu được kết quả có thể và kết quả thuận lợi giúp học sinh tính toán xác suất của một sự kiện.
Lập kế hoạch:
Trong nhiều tình huống, cần phải xác định các kết quả có thể xảy ra để có thể lập kế hoạch phù hợp.
Đưa ra quyết định:
Khi đối mặt với nhiều lựa chọn, việc phân tích các kết quả có thể và kết quả thuận lợi giúp đưa ra quyết định đúng đắn hơn.
Bài học này là một bước đệm quan trọng cho việc học sâu hơn về xác suất và thống kê. Những kiến thức về kết quả có thể và kết quả thuận lợi sẽ được áp dụng trong các bài học về xác suất của biến cố, xác suất của các sự kiện phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Cần nắm vững khái niệm kết quả có thể và kết quả thuận lợi. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận để củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè về các bài tập để hiểu sâu hơn và tìm ra lời giải. Tìm kiếm ví dụ thực tế: Tìm kiếm các tình huống trong cuộc sống hàng ngày để áp dụng các khái niệm đã học. * Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến để hiểu sâu hơn về bài học. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 8 - Kết quả có thể & thuận lợi Mô tả Meta: Ôn tập trắc nghiệm Toán 8 về kết quả có thể và kết quả thuận lợi. Bài học hướng dẫn chi tiết, các ví dụ minh họa và bài tập thực hành giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết bài toán liên quan. Tải tài liệu trắc nghiệm ngay để chuẩn bị cho bài kiểm tra! 40 Keywords:1. Kết quả có thể
2. Kết quả thuận lợi
3. Xác suất
4. Phép thử ngẫu nhiên
5. Toán 8
6. Kết nối tri thức
7. Trắc nghiệm
8. Bài tập
9. Xác suất biến cố
10. Sự kiện
11. Giải toán
12. Học Toán 8
13. Bài tập trắc nghiệm
14. Ôn tập Toán
15. Kiến thức Toán
16. Kỹ năng giải toán
17. Phân tích kết quả
18. Tư duy logic
19. Học bài
20. Ôn thi
21. Bài kiểm tra
22. Chương 8
23. Mở đầu về tính xác suất
24. Bài học trực tuyến
25. Tài liệu học tập
26. Giáo dục
27. Học sinh lớp 8
28. Ứng dụng thực tế
29. Lý thuyết
30. Thực hành
31. Ví dụ minh họa
32. Phân loại kết quả
33. Giải bài tập
34. Thảo luận nhóm
35. Kỹ năng tư duy
36. Bài giảng
37. Tài liệu tham khảo
38. Đề kiểm tra
39. Đáp án
40. Hướng dẫn học
Đề bài
Kết quả có thể là
-
A.
Là các kết quả của hành động, thực nghiệm có thể xảy ra, hoặc không thể xảy ra.
-
B.
Là các kết quả của hành động, thực nghiệm có thể xảy ra.
-
C.
Là các kết quả của hành động, thực nghiệm chắc chắn xảy ra.
-
D.
Là các kết quả của hành động, thực nghiệm không thể xảy ra..
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
-
A.
Một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra tùy thuộc vào kết quả của hành động, thực nghiệm.
-
B.
Một sự kiện có thể xảy ra không tùy thuộc vào kết quả của hành động, thực nghiệm.
-
C.
Một sự kiện đồng thời có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra trong hành động, thực nghiệm.
-
D.
Một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra không tùy thuộc vào kết quả của hành động, thực nghiệm.
Một kết quả thuận lợi của biến cố là
-
A.
Là một kết quả có thể để biến cố xảy ra.
-
B.
Là một kết quả có thể để biến cố không xảy ra.
-
C.
Là một kết quả có thể để biến cố xảy ra hoặc không xảy ra.
-
D.
Là một kết quả chắc chắn để biến cố xảy ra.
Khi tung một đồng xu cân đối và quan sát mặt xuất hiện của nó. Có mấy kết quả có thể?
-
A.
1.
-
B.
4.
-
C.
0.
-
D.
2.
Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N để chỉ đông tiền lật sấp, lật ngửa. Xác định kết quả thuận lợi của biến cố M “hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau”
-
A.
M = {NN,SS}
-
B.
M = {NS,SN}
-
C.
M = {NS,NN}
-
D.
M = {SS,SN}
Trong một trò chơi, Xuân được chọn làm người may mắn để rút thăm trúng thưởng. Gồm 4 loại thăm: hai hộp bút màu, hai bức tranh, một đôi giày và một cái bàn. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “Xuân chọn được phần thưởng là một hộp bút màu”, biết Xuân được rút duy nhất một lần.
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
3
Gieo hai con xúc xắc. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn”.
-
A.
2.
-
B.
4.
-
C.
6.
-
D.
3.
Duy có 4 hộp bút với 4 màu: xanh, đỏ, tím, đen. Duy cho Hưng 2 hộp. Hỏi 2 hộp đó có thể là hộp với những màu nào? Chọn đáp án đúng nhất
-
A.
Xanh và đỏ, xanh và tím, xanh và đen.
-
B.
Xanh và đỏ, xanh và tím, xanh và đen, đỏ và tím, đỏ và đen, tím và đen.
-
C.
Xanh và đỏ, xanh và tím, xanh và đen, đỏ và tím.
-
D.
Xanh và đỏ, xanh và tím, xanh và đen, đỏ và tím, đỏ và đen.
Bạn An chọn một ngày trong tuần để chơi cầu lồng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
4
Gieo một con xúc xắc, số chấm trên con xúc xắc là bao nhiêu để biến cố “số chấm xuất hiện là số nguyên tố” chắc chắn xảy ra?
-
A.
1; 2; 5
-
B.
2; 3; 5
-
C.
1; 4; 6
-
D.
2; 4; 5
Chọn ngẫu nhiên một chữ cái trong từ: “HỌC SINH GIỎI”. Có mấy kết quả có thể?
-
A.
11.
-
B.
10.
-
C.
7.
-
D.
8.
Từ các chữ số 1,2,3,4 ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau. Phát biểu biến cố A = {123,234,124,134} dưới dạng mệnh đề:
-
A.
Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4
-
B.
Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước
-
C.
Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 chia hết cho 2 hoặc 3
-
D.
Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4.
Gieo đồng tiền hai lần. Có mấy kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt ngửa xuất hiện ít nhất 1 lần” là:
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
6
Một hộp đựng 5 thẻ, đánh số từ 1 đến 5. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn bằng 8. Số kết quả thuận lợi của biến cố A là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Có hai hộp thẻ. Hộp thứ nhất chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ hai chứa các thẻ được đánh số từ 6 đến 9. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hộp 1 thẻ, ghép lại thành một số có hai chữ số dạng \(\overline {ab} \) . Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?
-
A.
20
-
B.
10
-
C.
4
-
D.
8
Một nhóm học sinh quốc tế gồm 9 học sinh đến từ các nước Việt Nam, Brazil, Ấn Độ, Qatar, Singapore, Canada, Tây Ban Nha, Đức, Pháp; mỗi nước chỉ có đúng một học sinh. Chọn ra ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm học sinh quốc tế trên. Tìm số phần tử của tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với học sinh được chọn ra của biến cố sau “Học sinh được chọn ra đến từ châu Á”.
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Có hai chiếc hộp: hộp thứ nhất chứa 3 bi xanh được đánh số từ 1 đến 3, hộp thứ hai chứa 3 bi đỏ được đánh số từ 1 đến 3 và 3 bi vàng được đánh số từ 1 đến 3. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Tính số phần tử của biến cố A: “Ba bi được chọn vừa khác màu vừa khác số"
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Cho hai đường thẳng song song a và b. Trên đường thẳng a lấy 3 điểm phân biệt. Trên đường thẳng b lấy 2 điểm phân biệt. Chọn ngẫu nhiên 3 điểm. Có mấy tam giác được tạo thành từ ba điểm đã chọn?
-
A.
9
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
12
Lời giải và đáp án
Kết quả có thể là
-
A.
Là các kết quả của hành động, thực nghiệm có thể xảy ra, hoặc không thể xảy ra.
-
B.
Là các kết quả của hành động, thực nghiệm có thể xảy ra.
-
C.
Là các kết quả của hành động, thực nghiệm chắc chắn xảy ra.
-
D.
Là các kết quả của hành động, thực nghiệm không thể xảy ra..
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết kết quả có thể: Kết quả có thể là các kết quả có thể xảy ra của hành động, thực nghiệm.
Trong thực tế, ta thường gặp các hành động, thực nghiệm mà kết quả của chúng không thể biết trước khi thực hiện. Tuy nhiện, trong một số trường hợp ta có thể xác định được tất cả các kết quả có thể xảy ra (gọi tắt là kết quả có thể) của hành động, thực nghiệm đó.
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
-
A.
Một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra tùy thuộc vào kết quả của hành động, thực nghiệm.
-
B.
Một sự kiện có thể xảy ra không tùy thuộc vào kết quả của hành động, thực nghiệm.
-
C.
Một sự kiện đồng thời có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra trong hành động, thực nghiệm.
-
D.
Một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra không tùy thuộc vào kết quả của hành động, thực nghiệm.
Đáp án : A
Xét một biến cố E, mà E có thể xảy ra hay không xảy ra tùy thuộc vào kết quả của hành động, thực nghiệm T nên: Một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra tùy thuộc vào kết quả của hành động, thực nghiệm.
Một kết quả thuận lợi của biến cố là
-
A.
Là một kết quả có thể để biến cố xảy ra.
-
B.
Là một kết quả có thể để biến cố không xảy ra.
-
C.
Là một kết quả có thể để biến cố xảy ra hoặc không xảy ra.
-
D.
Là một kết quả chắc chắn để biến cố xảy ra.
Đáp án : A
Sử dụng lý thuyết kết quả thuận lợi: Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E nên một kết quả thuận lợi của biến cố là một kết quả có thể để biến cố xảy ra.
Khi tung một đồng xu cân đối và quan sát mặt xuất hiện của nó. Có mấy kết quả có thể?
-
A.
1.
-
B.
4.
-
C.
0.
-
D.
2.
Đáp án : D
Sử dụng lý thuyết kết quả có thể: Kết quả có thể là các kết quả có thể xảy ra của hành động, thực nghiệm.
Khi tung một đồng xu, các kết quả có thể chỉ gồm: mặt sấp, mặt ngửa nên có 2 kết quả có thể.
Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N để chỉ đông tiền lật sấp, lật ngửa. Xác định kết quả thuận lợi của biến cố M “hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau”
-
A.
M = {NN,SS}
-
B.
M = {NS,SN}
-
C.
M = {NS,NN}
-
D.
M = {SS,SN}
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết kết quả thuận lợi: Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Các kết quả có thể: NN, NS, SN, SS.
Kết quả thuận lợi của biến cố M “hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau” là
M = {NS,SN}
Trong một trò chơi, Xuân được chọn làm người may mắn để rút thăm trúng thưởng. Gồm 4 loại thăm: hai hộp bút màu, hai bức tranh, một đôi giày và một cái bàn. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “Xuân chọn được phần thưởng là một hộp bút màu”, biết Xuân được rút duy nhất một lần.
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
3
Đáp án : A
Sử dụng lý thuyết kết quả thuận lợi: Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Kí hiệu 2 hộp bút màu là A1, A2; hai bức tranh là B1, B2, một đôi giày là C1, một cái bàn là D1.
Các kết quả có thể là: A1, A2, B1, B2, C1, D1.
Kết quả thuận lợi cho biến cố “Xuân chọn được phần thưởng là một hộp bút màu” là A1, A2.
Gieo hai con xúc xắc. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn”.
-
A.
2.
-
B.
4.
-
C.
6.
-
D.
3.
Đáp án : D
Sử dụng lý thuyết kết quả thuận lợi: Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Các kết quả có thể là: mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 4 chấm, mặt 5 chấm, mặt 6 chấm,
Kết quả thuận lợi cho biến cố “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn” là mặt 2 chấm, mặt 4 chấm, mặt 6 chấm. nên có 3 kết quả thuận lợi.
Duy có 4 hộp bút với 4 màu: xanh, đỏ, tím, đen. Duy cho Hưng 2 hộp. Hỏi 2 hộp đó có thể là hộp với những màu nào? Chọn đáp án đúng nhất
-
A.
Xanh và đỏ, xanh và tím, xanh và đen.
-
B.
Xanh và đỏ, xanh và tím, xanh và đen, đỏ và tím, đỏ và đen, tím và đen.
-
C.
Xanh và đỏ, xanh và tím, xanh và đen, đỏ và tím.
-
D.
Xanh và đỏ, xanh và tím, xanh và đen, đỏ và tím, đỏ và đen.
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết kết quả có thể: Kết quả có thể là các kết quả có thể xảy ra của hành động, thực nghiệm.
Tất cả kết quả có thể là: Xanh và đỏ, xanh và tím, xanh và đen, đỏ và tím, đỏ và đen, tím và đen nên chọn đáp án B.
Bạn An chọn một ngày trong tuần để chơi cầu lồng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
4
Đáp án : C
Sử dụng lý thuyết kết quả có thể: Kết quả có thể là các kết quả có thể xảy ra của hành động, thực nghiệm.
Một tuần có 7 ngày nên An có thể chọn một trong 7 ngày đó để chơi cầu lồng. Hay số kết quả có thể xảy ra là 7.
Gieo một con xúc xắc, số chấm trên con xúc xắc là bao nhiêu để biến cố “số chấm xuất hiện là số nguyên tố” chắc chắn xảy ra?
-
A.
1; 2; 5
-
B.
2; 3; 5
-
C.
1; 4; 6
-
D.
2; 4; 5
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết kết quả có thể: Kết quả có thể là các kết quả có thể xảy ra của hành động, thực nghiệm.
Số chấm xuất hiện là số nguyên tố là 2, 3 , 5. Vậy biến cố “ số chấm xuất hiện là số nguyên tố chấc chắn xảy ra nếu số chấm trên con xúc xắc là 2, 3, 5.
Chọn ngẫu nhiên một chữ cái trong từ: “HỌC SINH GIỎI”. Có mấy kết quả có thể?
-
A.
11.
-
B.
10.
-
C.
7.
-
D.
8.
Đáp án : C
Kết quả có thể là các kết quả có thể xảy ra của hành động, thực nghiệm.
Các chữ cái có trong từ “HỌC SINH GIỎI” là H, O, C, S, I, N, G. Vậy có 7 kết quả có thể.
Từ các chữ số 1,2,3,4 ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau. Phát biểu biến cố A = {123,234,124,134} dưới dạng mệnh đề:
-
A.
Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4
-
B.
Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước
-
C.
Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 chia hết cho 2 hoặc 3
-
D.
Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4.
Đáp án : B
Ta thấy tập hợp A = {123,234,124,134} gồm các số tự nhiên có ba chữ số được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4.
Trong các phần tử trên số 134. 124 không chia hết cho 3, 123 không chia hết cho 2 nên C sai.
Nếu các phần tử đều là số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4 thì còn thiếu nhiều số nên D sai.
Nếu các phần tử đều là số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4 thì thiếu nhiều số nên A sai.
Vậy B đúng.
Gieo đồng tiền hai lần. Có mấy kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt ngửa xuất hiện ít nhất 1 lần” là:
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
6
Đáp án : C
Khi gieo một đồng tiền, có thể xuất hiện mặt sấp hoặc ngửa.
Kí hiệu: mặt sấp (S), mặt ngửa (N)
Các kết quả có thể khi tung đồng tiền hai lần là: NN, NS, SS, SN.
Kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt ngửa xuất hiện ít nhất 1 lần” là: NN, NS, SN
Vậy có 3 kết quả thuận lợi.
Một hộp đựng 5 thẻ, đánh số từ 1 đến 5. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn bằng 8. Số kết quả thuận lợi của biến cố A là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Xác định kết quả có thể.
Xác định kết quả thuận lợi từ các kết quả có thể.
Các kết quả có thể: (1,2,3); (1,3,4); (1,4,5); (1,2,4); (1,2,5); (1,3,5); (2,3,4); (2,3,5); (2,4,5); (3,4,5).
Trong các kết quả trên, các cặp 3 thẻ có tổng bằng 8 là: (1,3,4); (1,2,5).
Có hai hộp thẻ. Hộp thứ nhất chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ hai chứa các thẻ được đánh số từ 6 đến 9. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hộp 1 thẻ, ghép lại thành một số có hai chữ số dạng \(\overline {ab} \) . Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?
-
A.
20
-
B.
10
-
C.
4
-
D.
8
Đáp án : A
Xác định các số nguyên tố được tạo thành, trong đó chữ số hàng chục được lấy từ hộp 1 từ 1 đến 5, chữ số hàng đơn vị được lấy từ hộp 2 từ 6 đến 9.
Các số được ghép lại từ hai thẻ là: 16,17,18,19,26,27,28,29,36,37,38,39,46,47,48,49,56,57,58,59.
Vậy có 20 kết quả có thể.
Một nhóm học sinh quốc tế gồm 9 học sinh đến từ các nước Việt Nam, Brazil, Ấn Độ, Qatar, Singapore, Canada, Tây Ban Nha, Đức, Pháp; mỗi nước chỉ có đúng một học sinh. Chọn ra ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm học sinh quốc tế trên. Tìm số phần tử của tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với học sinh được chọn ra của biến cố sau “Học sinh được chọn ra đến từ châu Á”.
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : A
Xác định các nước thuộc châu Á từ đó suy ra số kết quả có thể của biến cố.
Các nước châu Á là: Việt Nam, Ấn Độ, Qatar, Singapore. Vậy số kết quả có thể xảy ra là 4.
Có hai chiếc hộp: hộp thứ nhất chứa 3 bi xanh được đánh số từ 1 đến 3, hộp thứ hai chứa 3 bi đỏ được đánh số từ 1 đến 3 và 3 bi vàng được đánh số từ 1 đến 3. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Tính số phần tử của biến cố A: “Ba bi được chọn vừa khác màu vừa khác số"
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : D
Xác định các kết quả có thể xảy ra của sự kiện “Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi”
Xác định các kết quả thuận lợi của biến cố “Hai bi được chọn vừa khác màu vừa khác số.
Gọi hộp chứa 3 bi xanh được đánh số từ 1 đến 4 lần lượt là: X1, X2, X3.
Gọi hộp chứa 3 bi đỏ được đánh số từ 1 đến 3 lần lượt là: Đ1, Đ2, Đ3.
Gọi hộp chứa 3 bi vàng được đánh số từ 1 đến 3 lần lượt là: V1, V2, V3.
Các kết quả để ba bi được chọn vừa khác màu vừa khác số là: X1Đ2V3, X1Đ3V2, X2Đ1V3, X2Đ3V1, X3Đ2V1, X3Đ1V2.
Vậy kết quả thuận lợi của biến cố A là 6
Cho hai đường thẳng song song a và b. Trên đường thẳng a lấy 3 điểm phân biệt. Trên đường thẳng b lấy 2 điểm phân biệt. Chọn ngẫu nhiên 3 điểm. Có mấy tam giác được tạo thành từ ba điểm đã chọn?
-
A.
9
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
12
Đáp án : A
Chọn 1 điểm thuộc đường thẳng này và hai điểm thuộc đường thẳng kia. Số cách chọn chính là số tam giác được tạo thành.
Gọi 3 điểm trên đường thẳng a lần lượt là: A1, A2, A3.
Gọi 2 điểm trên đường thẳng b lần lượt là: B1, B2.
TH1: Chọn 1 điểm thuộc đường thẳng a và hai điểm thuộc đường thẳng b: A1B1B2, A2B1B2, A3B1B2 => Có 6 tam giác được tạo thành.
TH2: Chọn 1 điểm thuộc đường thẳng b và hai điểm thuộc đường thẳng a: B1A1A2, B1A2A3, B1A1A3, B2A1A2, B2A2A3, B2A1A3 => Có 6 tam giác được tạo thành.
Vậy có 3 + 6 = 9 tam giác được tạo thành từ ba điểm đã chọn.