[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Phép nhân đa thức - Toán 8 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào trắc nghiệm về phép nhân đa thức, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc, phương pháp nhân đa thức, từ đó vận dụng giải quyết các bài toán trắc nghiệm một cách chính xác và hiệu quả. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm đa thức: Học sinh sẽ ôn lại khái niệm về đa thức, các thành phần của đa thức, bậc của đa thức. Vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Học sinh sẽ nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức, thực hiện các phép tính nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức: Học sinh sẽ làm quen với quy tắc nhân đa thức với đa thức (nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia), thực hiện các phép tính nhân đa thức với đa thức. Giải quyết các bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm về phép nhân đa thức, bao gồm cả các dạng bài tập khó hơn. Vận dụng giải toán thực tế: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vận dụng kiến thức phép nhân đa thức vào giải các bài toán thực tế đơn giản. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ trình bày lý thuyết về phép nhân đa thức một cách dễ hiểu và có ví dụ minh họa. Sau đó, bài học sẽ cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức đã học. Bài học cũng khuyến khích học sinh tự giải quyết vấn đề và trao đổi với bạn bè. Phương pháp sử dụng hình ảnh minh họa sẽ được sử dụng để hỗ trợ học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép nhân đa thức được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
Giải toán hình học: Phép nhân đa thức giúp tính diện tích, thể tích của các hình học.
Giải các bài toán liên quan đến diện tích, thể tích trong hình học: Ví dụ, tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài là (x + 2) và chiều rộng là (x + 3).
Các bài toán về đại số: Phép nhân đa thức là một công cụ quan trọng để giải quyết các bài toán đại số phức tạp.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 8, liên quan mật thiết đến các bài học về đa thức, đơn thức, và các phép toán đại số khác. Nắm vững kiến thức phép nhân đa thức sẽ tạo nền tảng vững chắc cho việc học các chương trình sau.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc và phương pháp nhân đa thức. Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Xem lại các ví dụ: Phân tích các ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài toán. Trao đổi với bạn bè: Thảo luận và giải đáp các thắc mắc với bạn bè để cùng nhau học tập hiệu quả. * Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các tài liệu khác để mở rộng kiến thức và hiểu sâu hơn về phép nhân đa thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 - Phép nhân đa thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và luyện trắc nghiệm phép nhân đa thức Toán 8 Kết nối tri thức. Bài học cung cấp lý thuyết chi tiết, các dạng bài tập trắc nghiệm, và hướng dẫn học tập hiệu quả. Nắm vững kiến thức này để đạt kết quả tốt trong học tập.

Từ khóa:

Phép nhân đa thức, Toán 8, Kết nối tri thức, Trắc nghiệm, Đa thức, Đơn thức, Đại số, Toán lớp 8, Bài tập trắc nghiệm, Luyện tập, Kiến thức, Kỹ năng, Giải toán, Ứng dụng thực tế, Hướng dẫn học, Phương pháp học, Ôn tập, Đề kiểm tra, Đề thi, Bài tập, Ví dụ, Quy tắc, Cách giải, Phép tính, Phân tích, Thực hành, Hình học, Diện tích, Thể tích, Đa thức bậc nhất, Đa thức bậc hai, Đa thức bậc cao hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Thực hiện phép tính nhân \(x\left( {2{x^2} + 1} \right)\) ta được kết quả:

  • A.
    \(3{x^2} + x\).
  • B.
    \(3{x^3} + x\).
  • C.
    \(2{x^3} + x\).
  • D.
    \(2{x^3} + 1\).
Câu 2 :

Giá trị của \(a\), \(b\), \(c\) biết \(\left( {a{x^2} + bx + c} \right)\left( {x + 3} \right) = {x^3} + 2{x^2} - 3x\) là

  • A.

    \(a = 1\), \(b = 1\), \(c = 0\).

  • B.

    \(a = 2\), \(b = 1\), \(c = 1\).

  • C.

    \(a = 1\), \(b =  - 1\), \(c = 0\).

  • D.

    \(a =  - 1\), \(b = 2\), \(c = 1\).

Câu 3 :

Thực hiện phép tính nhân \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\) ta được kết quả

  • A.
    \({x^2} - 3\).
  • B.
    \({x^2} + 3\).
  • C.
    \({x^2} + 2x - 3\).
  • D.
    \({x^2} - 4x + 3\).
Câu 4 :

Giá trị của biểu thức \({x^2}\left( {x + y} \right) - y\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\) tại \(x =  - 1;y = 10\) là:

  • A.
    \( - 1001\).
  • B.
    \(1001\).
  • C.
    \(999\).
  • D.
    \( - 999\).
Câu 5 :

Hệ số của \({x^3}\) và \({x^2}\)trong đa thức \(B = \left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x + 1} \right)\left( { - {x^2}} \right) - x\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\) là

  • A.
    \( - 4;2\).
  • B.
    \(4; - 2\).
  • C.
    \(2;4\).
  • D.
    \( - 4; - 2\).
Câu 6 :

Giá trị \(m\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - x + 1} \right)x - \left( {x + 1} \right){x^2} + m - 5 =  - 2{x^2} + x\) là

  • A.
    \( - 5\).
  • B.
    \(5\).
  • C.
    \(4\).
  • D.
    \(15\).
Câu 7 :

Rút gọn biểu thức \(\left( {3x - 5} \right)\left( {2x + 11} \right) - \left( {2x + 3} \right)\left( {3x + 7} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \(6{x^2} - 15x + 55\).
  • B.
    Không phụ thuộc vào giá trị của biến \(x\).
  • C.
    \( - 43x - 55\).
  • D.
    76.
Câu 8 :

Giá trị \(x\), thỏa mãn \(3x\left( {12x - 4} \right) - 9x\left( {4x - 3} \right) = 30\) là

  • A.
    \(0\).
  • B.
    \(3\).
  • C.
    \(1\).
  • D.
    \(2\).
Câu 9 :

Kết quả rút gọn biểu thức  \(3x\left( {x - 5y} \right) + \left( {y - 5x} \right)\left( { - 3y} \right) - 3\left( {{x^2} - {y^2}} \right) - 1\) là

  • A.
    \(3\).
  • B.

    \(0\).

  • C.

    \( - 1\). 

  • D.

    \(1\).

Câu 10 :

Gọi x là giá trị thỏa mãn

(3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3. Khi đó

  • A.
    x < 0                 
  • B.
    x < -1                
  • C.
    x > 2                 
  • D.
    x > 0
Câu 11 :

Cho x2 + y2 = 2, đẳng thức nào sau đây đúng?

  • A.
    2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y – 2)                    
  • B.
    2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)
  • C.
    2(x + 1)(y + 1) =  x + y                   
  • D.
    (x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)
Câu 12 :

Cho B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6). Chọn kết luận đúng.

  • A.
    B ⁝ 10 với mọi m Є Z          
  • B.
    B ⁝ 15 với mọi m Є Z 
  • C.
    B ⁝ 9 với mọi m Є Z            
  • D.
    B ⁝ 20 với mọi m Є Z 
Câu 13 :

Cho m số mà mỗi số bằng 3n – 1 và n số mà mỗi số bằng 9 – 3m. Biết tổng tất cả các số đó bằng 5 lần tổng m + n. Khi đó:

  • A.
    \(m = \frac{2}{3}n\)
  • B.
    \(m = n\)
  • C.
    \(m = 2n\)
  • D.
    \(m = \frac{3}{2}n\)
Câu 14 :

Giá trị biểu thức \({x^4} - 2022{x^3} + 2022{x^2} - 2022x + 2022\) tại \(x = 2021\)là

  • A.
    \(2022\).
  • B.
    \(2021\).
  • C.
    \(1\).
  • D.
    \( - 1\).
Câu 15 :

Xác định ba số tự nhiên liên tiếp biết tích hai số đầu nhỏ hơn tích giữa số đầu và số cuối là \(9\).

  • A.
    \(9;10;11\).
  • B.
    \(8;9;10\).
  • C.
    \(10;11;12\).
  • D.
    \(7;8;9\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thực hiện phép tính nhân \(x\left( {2{x^2} + 1} \right)\) ta được kết quả:

  • A.
    \(3{x^2} + x\).
  • B.
    \(3{x^3} + x\).
  • C.
    \(2{x^3} + x\).
  • D.
    \(2{x^3} + 1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(x\left( {2{x^2} + 1} \right)\) \( = x.2{x^2} + x.1\) \( = 2{x^3} + x\).
Câu 2 :

Giá trị của \(a\), \(b\), \(c\) biết \(\left( {a{x^2} + bx + c} \right)\left( {x + 3} \right) = {x^3} + 2{x^2} - 3x\) là

  • A.

    \(a = 1\), \(b = 1\), \(c = 0\).

  • B.

    \(a = 2\), \(b = 1\), \(c = 1\).

  • C.

    \(a = 1\), \(b =  - 1\), \(c = 0\).

  • D.

    \(a =  - 1\), \(b = 2\), \(c = 1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức và áp dụng hai đa thức bằng nhau khi các giá trị tương ứng có hệ số bằng nhau. Từ đó tìm ra a, b.

Lời giải chi tiết :

\(\left( {a{x^2} + bx + c} \right)\left( {x + 3} \right) = {x^3} + 2{x^2} - 3x\)

\(a{x^3} + 3a{x^2} + b{x^2} + 3bx + cx + 3c = {x^3} + 2{x^2} - 3x\)

\(a{x^3} + \left( {3a + b} \right){x^2} + \left( {3b + c} \right)x + 3c = {x^3} + 2{x^2} - 3x\)

Suy ra \(a = 1\); \(3a + b = 2\); \(3b + c =  - 3\); \(3c = 0\).

Suy ra \(a = 1\), \(b =  - 1\), \(c = 0\).

Câu 3 :

Thực hiện phép tính nhân \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\) ta được kết quả

  • A.
    \({x^2} - 3\).
  • B.
    \({x^2} + 3\).
  • C.
    \({x^2} + 2x - 3\).
  • D.
    \({x^2} - 4x + 3\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) = x.x + x.3 - 1.x - 1.3 = {x^2} + 3x - x - 3 = {x^2} + 2x - 3\)
Câu 4 :

Giá trị của biểu thức \({x^2}\left( {x + y} \right) - y\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\) tại \(x =  - 1;y = 10\) là:

  • A.
    \( - 1001\).
  • B.
    \(1001\).
  • C.
    \(999\).
  • D.
    \( - 999\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Thực hiện quy tắc nhân đơn thức với đa thức để rút gọn biểu thức. Sau đó thay x = -1; y = 10 vào biểu thức đã rút gọn.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \({x^2}\left( {x + y} \right) - y\left( {{x^2} - {y^2}} \right) = {x^3} + {x^2}y - y{x^2} + {y^3} = {x^3} + {y^3}\).

Tại \(x =  - 1;y = 10\) thì giá trị biểu thức là: \({\left( { - 1} \right)^3} + {10^3} = 999\)

Câu 5 :

Hệ số của \({x^3}\) và \({x^2}\)trong đa thức \(B = \left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x + 1} \right)\left( { - {x^2}} \right) - x\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\) là

  • A.
    \( - 4;2\).
  • B.
    \(4; - 2\).
  • C.
    \(2;4\).
  • D.
    \( - 4; - 2\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Thực hiện rút gọn đa thức B bằng cách sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Lời giải chi tiết :

\(B = \left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x + 1} \right)\left( { - {x^2}} \right) - x\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\)

\( =  - {x^5} + 3{x^4} - 2{x^3} - {x^2} - 2{x^3} + 3{x^2} - x\)

\( =  - {x^5} + 3{x^4} - 4{x^3} + 2{x^2} - x\)

Hệ số của \({x^3}\) và \({x^2}\) trong đa thức \(B\) lần lượt là \( - 4\) và \(2\)

Câu 6 :

Giá trị \(m\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - x + 1} \right)x - \left( {x + 1} \right){x^2} + m - 5 =  - 2{x^2} + x\) là

  • A.
    \( - 5\).
  • B.
    \(5\).
  • C.
    \(4\).
  • D.
    \(15\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức và cho các giá trị tương ứng có hệ số bằng nhau.
Lời giải chi tiết :

\(\left( {{x^2} - x + 1} \right)x - \left( {x + 1} \right){x^2} + m - 5 =  - 2{x^2} + x\)

\({x^3} - {x^2} + x - {x^3} - {x^2} + m - 5 =  - 2{x^2} + x\)

\( - 2{x^2} + x + m - 5 =  - 2{x^2} + x\)

Vậy giá trị \(m\)cần tìm là  \(m = 5\).

Câu 7 :

Rút gọn biểu thức \(\left( {3x - 5} \right)\left( {2x + 11} \right) - \left( {2x + 3} \right)\left( {3x + 7} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \(6{x^2} - 15x + 55\).
  • B.
    Không phụ thuộc vào giá trị của biến \(x\).
  • C.
    \( - 43x - 55\).
  • D.
    76.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Rút gọn biểu thức theo quy tắc nhân đa thức với đa thức rồi kết luận.
Lời giải chi tiết :

\(\left( {3x - 5} \right)\left( {2x + 11} \right) - \left( {2x + 3} \right)\left( {3x + 7} \right)\)

\( = \left( {6{x^2} + 23x - 55} \right) - \left( {6{x^2} + 23x + 21} \right)\)

\( = 6{x^2} + 23x - 55 - 6{x^2} - 23x - 21 =  - 76\)

Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến \(x\).

Câu 8 :

Giá trị \(x\), thỏa mãn \(3x\left( {12x - 4} \right) - 9x\left( {4x - 3} \right) = 30\) là

  • A.
    \(0\).
  • B.
    \(3\).
  • C.
    \(1\).
  • D.
    \(2\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức và quy tắc chuyển vế để tìm giá trị x.
Lời giải chi tiết :

\(3x\left( {12x - 4} \right) - 9x\left( {4x - 3} \right) = 30\)

\(36x^2 -  12x - 36x^2 + 27x = 30\)

\(15x = 30\)

\(x = 2\)

Vậy \(x = 2\)

Câu 9 :

Kết quả rút gọn biểu thức  \(3x\left( {x - 5y} \right) + \left( {y - 5x} \right)\left( { - 3y} \right) - 3\left( {{x^2} - {y^2}} \right) - 1\) là

  • A.
    \(3\).
  • B.

    \(0\).

  • C.

    \( - 1\). 

  • D.

    \(1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức rối rút gọn biểu thức.
Lời giải chi tiết :

\(3x\left( {x - 5y} \right) + \left( {y - 5x} \right)\left( { - 3y} \right) - 3\left( {{x^2} - {y^2}} \right) - 1 \\= 3{x^2} - 15xy - 3{y^2} + 15xy - 3{x^2} + 3{y^2} - 1 \\= \left(3{x^2}- 3{x^2}\right) - \left(15xy - 15xy\right) - \left(3{y^2}   - 3{y^2}\right) - 1 \\=  - 1\)

Câu 10 :

Gọi x là giá trị thỏa mãn

(3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3. Khi đó

  • A.
    x < 0                 
  • B.
    x < -1                
  • C.
    x > 2                 
  • D.
    x > 0

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức rồi tìm giá trị x.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

(3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3

3x.x+ 3x.(-2) – 4.x – 4.(-2) = 3x.x + 3x.(-9) – 3

3x2 – 6x - 4x + 8 = 3x2 – 27x – 3

17x = -11  

\(x = \frac{{ - 11}}{{17}}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 11}}{{17}} < 0\)

Câu 11 :

Cho x2 + y2 = 2, đẳng thức nào sau đây đúng?

  • A.
    2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y – 2)                    
  • B.
    2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)
  • C.
    2(x + 1)(y + 1) =  x + y                   
  • D.
    (x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Ta áp dụng quy tắc đa thức nhân đa thức để biển đổi 2(x + 1)(y + 1) và sử dụng x2 + y2 = 2 để tìm ra được đẳng thức đúng.
Lời giải chi tiết :

Ta có 2(x + 1)(y + 1) = 2(xy + x + y + 1) = 2xy + 2x + 2y + 2

Thay x2 + y2 = 2 ta được

2xy + 2x + 2y + x2+ y2

= (x2+ xy + 2x) + (y2 + xy + 2y)

= x(x + y + 2) + y(x + y + 2)

= (x + y)(x + y +2)

Từ đó ta có 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)

Câu 12 :

Cho B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6). Chọn kết luận đúng.

  • A.
    B ⁝ 10 với mọi m Є Z          
  • B.
    B ⁝ 15 với mọi m Є Z 
  • C.
    B ⁝ 9 với mọi m Є Z            
  • D.
    B ⁝ 20 với mọi m Є Z 

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Ta triển khai đa thức B theo quy tắc đa thức nhân với đa thức.
Lời giải chi tiết :

Ta có B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6)

          = m2 + 6m – m – 6 – (m2 – 6m + m – 6)

          = m2 + 5m – 6 – m2 + 6m – m + 6 = 10m

Nhận thấy 10 ⁝ 10 ⇒ 10.m ⁝ 10 nên B ⁝ 10 với mọi giá trị nguyên của m.

Câu 13 :

Cho m số mà mỗi số bằng 3n – 1 và n số mà mỗi số bằng 9 – 3m. Biết tổng tất cả các số đó bằng 5 lần tổng m + n. Khi đó:

  • A.
    \(m = \frac{2}{3}n\)
  • B.
    \(m = n\)
  • C.
    \(m = 2n\)
  • D.
    \(m = \frac{3}{2}n\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào đề bài ta viết đa thức thỏa mãn đề bài và tìm mối liên hệ giữa m và n.
Lời giải chi tiết :

+ Tổng của m số mà mỗi số bằng 3n – 1 là m(3n – 1)

+ Tổng của n số mà mỗi số bằng 9 – 3m là n(9 – 3m)

Tổng tất cả các số trên là m(3n – 1) + n(9 – 3m)

Theo đề bài ta có

m(3n – 1) + n(9 – 3m) = 5(m + n)

⇔ 3mn – m + 9n – 3mn = 5m + 5n

⇔ 6m = 4n ⇔ \(m = \frac{2}{3}n\)

Câu 14 :

Giá trị biểu thức \({x^4} - 2022{x^3} + 2022{x^2} - 2022x + 2022\) tại \(x = 2021\)là

  • A.
    \(2022\).
  • B.
    \(2021\).
  • C.
    \(1\).
  • D.
    \( - 1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
x = 2021 nên 2022 = x + 1

Ta biến đổi biểu thức đã cho có x + 1 rồi thay các giá trị.

Lời giải chi tiết :
x = 2021 nên 2022 = x + 1

Ta có \({x^4} - 2022{x^3} + 2022{x^2} - 2022x + 2022\)

\( = {x^4} - \left( {x + 1} \right){x^3} + \left( {x + 1} \right){x^2} - \left( {x + 1} \right)x + \left( {x + 1} \right)\)

\( = {x^4} - {x^4} - {x^3} + {x^3} + {x^2} - {x^2} - x + x + 1 = 1\)

Giá trị biểu thức \({x^4} - 2022{x^3} + 2022{x^2} - 2022x + 2022\) tại \(x = 2021\) là \(1\).

Câu 15 :

Xác định ba số tự nhiên liên tiếp biết tích hai số đầu nhỏ hơn tích giữa số đầu và số cuối là \(9\).

  • A.
    \(9;10;11\).
  • B.
    \(8;9;10\).
  • C.
    \(10;11;12\).
  • D.
    \(7;8;9\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là n, n + 1, n +2 từ đó thiết lập công thức và tìm n. Từ đó tìm được ba số tự nhiên liên tiếp.
Lời giải chi tiết :

Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là \(n,{\rm{ }}n + 1,{\rm{ }}n + 2\)  \(\left( {n \in \mathbb{N}} \right)\)

Ta có \(n\left( {n + 2} \right) - n\left( {n + 1} \right) = 9\)

\({n^2} + 2n - {n^2} - n = 9\)

\(n = 9\)

Vậy ba số cần tìm là \(9;10;11\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm