[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 8: Tổng và Hiệu Hai Lập Phương - Toán 8 Kết Nối Tri Thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về "Tổng và hiệu hai lập phương" trong chương trình Toán lớp 8, sách Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững công thức, cách phân tích và áp dụng vào giải quyết các bài toán liên quan. Qua bài trắc nghiệm, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và vận dụng kiến thức một cách hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các nội dung sau:

Công thức tổng và hiệu hai lập phương: Học sinh sẽ nhớ và vận dụng thành thạo công thức a³ + b³ = (a + b)(a² - ab + b²) và a³ - b³ = (a - b)(a² + ab + b²). Phân tích đa thức thành nhân tử: Bài học sẽ yêu cầu học sinh phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng công thức tổng và hiệu hai lập phương. Giải bài toán trắc nghiệm: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng lựa chọn đáp án đúng trong các dạng bài trắc nghiệm về tổng và hiệu hai lập phương. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp trắc nghiệm, gồm các câu hỏi đa dạng về mức độ. Bài trắc nghiệm sẽ bao gồm:

Các câu hỏi lý thuyết: Kiểm tra sự hiểu biết về công thức tổng và hiệu hai lập phương.
Các câu hỏi vận dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng công thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Các câu hỏi có mức độ phức tạp tăng dần: Từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tổng và hiệu hai lập phương có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong:

Giải phương trình: Công thức này giúp giải các phương trình bậc ba và các phương trình phức tạp hơn. Phân tích đa thức thành nhân tử: Giúp làm đơn giản các biểu thức đại số và tìm nghiệm của phương trình. Ứng dụng trong hình học: Có thể được áp dụng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước về Hằng đẳng thức đáng nhớ. Hiểu rõ bài này sẽ giúp học sinh vận dụng kiến thức vào các bài học tiếp theo, đặc biệt là các bài về giải phương trình, phân tích đa thức.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Ôn lại lý thuyết: Nắm vững công thức tổng và hiệu hai lập phương.
Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm khác nhau để củng cố kiến thức.
Phân tích cách giải: Hiểu rõ cách phân tích và vận dụng công thức vào từng bài toán.
Tham khảo tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về chủ đề này.
Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8: Tổng Hiệu Hai Lập Phương

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập trắc nghiệm bài Tổng và Hiệu hai lập phương Toán 8 Kết nối tri thức. Nắm vững công thức, kỹ năng phân tích, và giải quyết các bài tập trắc nghiệm. Tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 8 ôn tập và củng cố kiến thức.

Keywords:

Trắc nghiệm Toán 8, Tổng và hiệu hai lập phương, Toán 8 Kết nối tri thức, Hằng đẳng thức đáng nhớ, Phân tích đa thức thành nhân tử, Bài tập trắc nghiệm, Công thức toán, Lớp 8, Toán học, Giáo dục, Học tập, Ôn tập, Kiểm tra, Bài giảng, Bài tập, Giải đề, Đáp án trắc nghiệm, Ứng dụng toán học, Phương trình, Hình học, Phân tích đa thức, Giải phương trình, Kỹ năng giải toán, Học online, Học tập trực tuyến, Tài liệu học tập, Đề thi, Đáp án, Bài tập thực hành, Củng cố kiến thức, Luyện tập, Đề trắc nghiệm, Bài kiểm tra, Ôn thi, Kết nối tri thức, Luyện tập trắc nghiệm, Bài tập nâng cao, Bài tập cơ bản.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai?

  • A.
    \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\).
  • B.
    \({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\).
  • C.
    \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {(B + A)^3}\).
  • D.
    \({\left( {A{{  -  }}B} \right)^3}\; = {(B - A)^3}\).
Câu 2 :

Viết biểu thức \((x - 3y)\left( {{x^2} + 3xy + 9{y^2}} \right)\) dưới dạng hiệu hai lập phương

  • A.
    \({x^3} + {(3y)^3}\).
  • B.
    \({x^3} + {(9y)^3}\).
  • C.
    \({x^3} - {(3y)^3}\).
  • D.
    \({x^3} - {(9y)^3}\).
Câu 3 :

Điền vào chỗ trống \({x^3} + 512 = (x + 8)\left( {{x^2} - \left[ {} \right] + 64} \right)\)

  • A.
    \( - 8x\).
  • B.
    \(8x\).
  • C.
    \( - 16x\).
  • D.
    \(16x\).
Câu 4 :

Rút gọn biểu thức \(A = {x^3} + 12 - (x + 2)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\) ta được giá trị của A là

  • A.
    một số nguyên tố.
  • B.
    một số chính phương.
  • C.
    một số chia hết cho 3.
  • D.
    một số chia hết cho 5.
Câu 5 :

Giá trị của biểu thức \(125 + (x - 5)({x^2} + 5x + 25)\) với x = -5 là

  • A.
    \(125\).
  • B.
    \( - 125\).
  • C.
    \(250\).
  • D.
    \( - 250\).
Câu 6 :

Có bao nhiêu cách điền vào dấu ? để biểu thức \((x - 2).?\) là một hằng đẳng thức?

  • A.
    \(1\).
  • B.
    \(2\).
  • C.
    \(3\).
  • D.
    \(4\).
Câu 7 :

Viết biểu thức \(8 + {(4x - 3)^3}\) dưới dạng tích

  • A.
    \((4x - 1)(16{x^2} - 16x + 1)\).
  • B.
    \((4x - 1)(16{x^2} - 32x + 1)\).
  • C.
    \((4x - 1)(16{x^2} + 32x + 19)\).
  • D.
    \((4x - 1)(16{x^2} - 32x + 19)\).
Câu 8 :

Thực hiện phép tính \({(x + y)^3} - {\left( {x - 2y} \right)^3}\)

  • A.
    \(9{x^2}y - 9x{y^2} + 9{y^3}\).
  • B.
    \(9{x^2}y - 9xy + 9{y^3}\).
  • C.
    \(9{x^2}y - 9x{y^2} + 9y\).
  • D.
    \(9xy - 9x{y^2} + 9{y^3}\).
Câu 9 :

Tìm  \(x\) biết \((x + 3)({x^2} - 3x + 9) - x({x^2} - 3) = 21\)

  • A.
    \(x = 2\).
  • B.
    \(x =  - 2\).
  • C.
    \(x =  - 4\).
  • D.
    \(x = 4\).
Câu 10 :

Viết biểu thức \({a^6} - {b^6}\) dưới dạng tích

  • A.
    \(({a^2} + {b^2})({a^4} - {a^2}{b^2} + {b^4})\).
  • B.
    \((a - b)(a + b)({a^4} - {a^2}{b^2} + {b^4})\).
  • C.
    \((a - b)(a + b)({a^2} + ab + {b^2})\).
  • D.
    \((a - b)(a + b)({a^4} + {a^2}{b^2} + {b^4})\).
Câu 11 :

Cho \(x + y = 1\). Tính giá trị biểu thức \(A = {x^3} + 3xy + {y^3}\)

  • A.
    \( - 1\).
  • B.
    \(0\).
  • C.
    \(1\).
  • D.
    \(3xy\).
Câu 12 :

Cho x – y = 2. Tính giá trị biểu thức \(A = {x^3} - 6xy - {y^3}\)

  • A.
    \(0\).
  • B.
    \(2\).
  • C.
    \(4\).
  • D.
    \(8\).
Câu 13 :

Cho \(A = {1^3} + {3^3} + {5^3} + {7^3} + {9^3} + {11^3}\). Khi đó

  • A.
    A chia hết cho 12 và 5.
  • B.
    A không chia hết cho cả 12 và 5.
  • C.
    A chia hết cho 12 nhưng không chia hết cho 5.
  • D.
    A chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 12.
Câu 14 :

Rút gọn biểu thức \(\left( {a - b + 1} \right)\left[ {{a^2} + {b^2} + ab - (a + 2b) + 1} \right] - ({a^3} + 1)\)

  • A.
    \({(1 + b)^3} - 1\).
  • B.
    \({(1 + b)^3} + 1\).
  • C.
    \({(1 - b)^3} - 1\).
  • D.
    \({(1 - b)^3} + 1\).
Câu 15 :

Cho \(a,b,m\) và \(n\) thỏa mãn các đẳng thức: \(a + b = m\) và \(a - b = n\). Giá trị của biểu thức \(A = {a^3} + {b^3}\) theo m và n.

  • A.
    \(A = \frac{{{m^3}}}{4}\).
  • B.
    \(A = \frac{1}{4}m(5{n^2} + {m^2})\).
  • C.
    \(A = \frac{1}{4}m(3{n^2} + {m^2})\).
  • D.
    \(A = \frac{1}{4}m(3{n^2} - {m^2})\).
Câu 16 :

Phân tích đa thức sau thành nhân tử \({x^{4\;}} + {x^3}y - x{y^{3\;}} - {y^4}\)

  • A.
    \(\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\).
  • B.
    \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\).
  • C.
    \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\).
  • D.
    \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^3} - {y^3}} \right)\).
Câu 17 :

Rút gọn biểu thức \({\left( {x - y} \right)^{3\;}} + \left( {x - y} \right)({x^{2\;}} + xy + {y^2}) + 3({x^2}y - x{y^2})\)

  • A.
    \({x^3} - {y^3}\).
  • B.
    \({x^3} + {y^3}\).
  • C.
    \(2{x^3} - 2{y^3}\).
  • D.
    \(2{x^3} + 2{y^3}\).
Câu 18 :

Cho \(x,y,a\) và \(b\) thỏa mãn các đẳng thức: \(x - y = a - b\,\,\,(1)\) và \({x^2} + {y^2} = {a^2} + {b^2}\,\,\,(2)\). Biểu thức \({x^3} - {y^3} = ?\)

  • A.
    \((a - b)({a^2} + {b^2})\).
  • B.
    \({a^3} - {b^3}\).
  • C.
    \({(a - b)^3}\).
  • D.
    \({(a - b)^2}({a^2} + {b^2})\).
Câu 19 :

Với mọi a, b, c thỏa mãn a + b + c = 0 thì giá trị của biểu thức \({a^3} + {b^3} + {c^3} - 3abc\) là:

  • A.
    \(0\).
  • B.
    \(1\).
  • C.
    \( - 3abc\).
  • D.
    \({a^3} + {b^3} + {c^3}\)
Câu 20 :

Viết biểu thức sau dưới dạng tích: \(A = {(3 - x)^3} + {(x - y)^3} + {(y - 3)^3}\)

  • A.
    \(A = 3\).
  • B.
    \(A = (3 - x)(x - y)(y - 3)\).
  • C.
    \(A = 6(3 - x)(x - y)(y - 3)\).
  • D.
    \(A = 3(3 - x)(x - y)(y - 3)\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai?

  • A.
    \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\).
  • B.
    \({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\).
  • C.
    \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {(B + A)^3}\).
  • D.
    \({\left( {A{{  -  }}B} \right)^3}\; = {(B - A)^3}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Kiểm tra các đáp án dựa vào hai hằng đẳng thức Tổng và hiệu hai lập phương; sử dụng tính chất của phép cộng.
Lời giải chi tiết :

Hằng đẳng thức tổng hai lập phương:\({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\) nên A đúng;

Hằng đẳng thức hiệu hai lập phương:\({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\) nên B đúng;

\(A + B = B + A \Rightarrow {(A + B)^3} = {(B + A)^3}\) nên C đúng;

\(A - B \ne B - A \Rightarrow {(A - B)^3} \ne {(B - A)^3}\) nên D sai.

Câu 2 :

Viết biểu thức \((x - 3y)\left( {{x^2} + 3xy + 9{y^2}} \right)\) dưới dạng hiệu hai lập phương

  • A.
    \({x^3} + {(3y)^3}\).
  • B.
    \({x^3} + {(9y)^3}\).
  • C.
    \({x^3} - {(3y)^3}\).
  • D.
    \({x^3} - {(9y)^3}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương:\({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}(x - 3y)\left( {{x^2} + 3xy + 9{y^2}} \right)\\ = (x - 3y)\left[ {{x^2} + x.3y + {{(3y)}^2}} \right]\\ = {x^3} - {(3y)^3}\end{array}\)

Câu 3 :

Điền vào chỗ trống \({x^3} + 512 = (x + 8)\left( {{x^2} - \left[ {} \right] + 64} \right)\)

  • A.
    \( - 8x\).
  • B.
    \(8x\).
  • C.
    \( - 16x\).
  • D.
    \(16x\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương: \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}{x^3} + 512 = (x + 8)\left( {{x^2} - 8x + 64} \right)\\ \Rightarrow \left[ {} \right] = 8x\end{array}\)

Câu 4 :

Rút gọn biểu thức \(A = {x^3} + 12 - (x + 2)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\) ta được giá trị của A là

  • A.
    một số nguyên tố.
  • B.
    một số chính phương.
  • C.
    một số chia hết cho 3.
  • D.
    một số chia hết cho 5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương: \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\)
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = {x^3} + 12 - (x + 2)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\\ = {x^3} + 12 - ({x^3} + 8)\\ = {x^3} + 12 - {x^3} - 8\\ = 4\end{array}\)

\(A = 4 \vdots 2\) nên A không phải số nguyên tố.

\(A = 4\) không chia hết cho 3.

\(A = 4\) không chia hết cho 5.

\(A = 4 = {2^2}\) nên A một số chính phương.

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức \(125 + (x - 5)({x^2} + 5x + 25)\) với x = -5 là

  • A.
    \(125\).
  • B.
    \( - 125\).
  • C.
    \(250\).
  • D.
    \( - 250\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương:\((A - B)({A^2} + AB + {B^2}) = {A^3} - {B^3}\) để rút gọn biểu thức, sau đó thay x = -5 vào để tính giá trị của biểu thức
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}125 + (x - 5)({x^2} + 5x + 25)\\ = 125 + {x^3} - 125\\ = {x^3}\end{array}\)

Thay x = -5 vào biểu thức, ta có: \({( - 5)^3} =  - 125\)

Câu 6 :

Có bao nhiêu cách điền vào dấu ? để biểu thức \((x - 2).?\) là một hằng đẳng thức?

  • A.
    \(1\).
  • B.
    \(2\).
  • C.
    \(3\).
  • D.
    \(4\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng 7 hằng đẳng thức đã học.
Lời giải chi tiết :

Biểu thức \((x - 2).?\) là một hằng đẳng thức khi:

Cách 1.

\(\begin{array}{l}(x - 2).(x - 2) = {(x - 2)^2} = {x^2} - 4x + 4\\ \Rightarrow ? = x - 2\end{array}\)

Cách 2.

\(\begin{array}{l}(x - 2).(x + 2) = {x^2} - 4\\ \Rightarrow ? = x + 2\end{array}\)

Cách 3.

\(\begin{array}{l}(x - 2).({x^2} + 2x + 4) = {x^3} - 8\\ \Rightarrow ? = {x^2} + 2x + 4\end{array}\)

Có 3 cách điền vào dấu ?

Câu 7 :

Viết biểu thức \(8 + {(4x - 3)^3}\) dưới dạng tích

  • A.
    \((4x - 1)(16{x^2} - 16x + 1)\).
  • B.
    \((4x - 1)(16{x^2} - 32x + 1)\).
  • C.
    \((4x - 1)(16{x^2} + 32x + 19)\).
  • D.
    \((4x - 1)(16{x^2} - 32x + 19)\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng các hằng đẳng thức:

\({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\);

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}8 + {(4x - 3)^3} = {2^3} + {(4x - 3)^3}\\ = (2 + 4x - 3)\left[ {{2^2} - 2.(4x - 3) + {{(4x - 3)}^2}} \right]\\ = (4x - 1)(4 - 8x + 6 + 16{x^2} - 24x + 9)\\ = (4x - 1)(16{x^2} - 32x + 19)\end{array}\)

Câu 8 :

Thực hiện phép tính \({(x + y)^3} - {\left( {x - 2y} \right)^3}\)

  • A.
    \(9{x^2}y - 9x{y^2} + 9{y^3}\).
  • B.
    \(9{x^2}y - 9xy + 9{y^3}\).
  • C.
    \(9{x^2}y - 9x{y^2} + 9y\).
  • D.
    \(9xy - 9x{y^2} + 9{y^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng các hằng đẳng thức:

\({(A + B)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\);

\({(A - B)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\);

\({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\)

và quy tắc nhân đa thức để thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{(x + y)^3} - {\left( {x - 2y} \right)^3}\\ = (x + y - x + 2y)\left[ {{{(x + y)}^2} + (x + y)(x - 2y) + {{(x - 2y)}^2}} \right]\\ = 3y({x^2} + 2xy + {y^2} + {x^2} + xy - 2xy - 2{y^2} + {x^2} - 4xy + 4{y^2})\\ = 3y(3{x^2} - 3xy + 3{y^2})\\ = 9{x^2}y - 9x{y^2} + 9{y^3}\end{array}\)

Câu 9 :

Tìm  \(x\) biết \((x + 3)({x^2} - 3x + 9) - x({x^2} - 3) = 21\)

  • A.
    \(x = 2\).
  • B.
    \(x =  - 2\).
  • C.
    \(x =  - 4\).
  • D.
    \(x = 4\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({(A + B)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) rồi tìm đưa về bài toán tìm \(x\) đã biết.
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}(x + 3)({x^2} - 3x + 9) - x({x^2} - 3) = 21\\ \Leftrightarrow {x^3} + 27 - {x^3} + 3x = 21\\ \Leftrightarrow 3x + 27 = 21\\ \Leftrightarrow 3x = 21 - 27\\ \Leftrightarrow 3x =  - 6\\ \Leftrightarrow x =  - 2\end{array}\)

Câu 10 :

Viết biểu thức \({a^6} - {b^6}\) dưới dạng tích

  • A.
    \(({a^2} + {b^2})({a^4} - {a^2}{b^2} + {b^4})\).
  • B.
    \((a - b)(a + b)({a^4} - {a^2}{b^2} + {b^4})\).
  • C.
    \((a - b)(a + b)({a^2} + ab + {b^2})\).
  • D.
    \((a - b)(a + b)({a^4} + {a^2}{b^2} + {b^4})\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng các hằng đẳng thức:

\({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\);

\({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{a^6} - {b^6} = ({a^2} - {b^2})({a^4} + {a^2}{b^2} + {b^4})\\ = (a - b)(a + b)({a^4} + {a^2}{b^2} + {b^4})\end{array}\)

Câu 11 :

Cho \(x + y = 1\). Tính giá trị biểu thức \(A = {x^3} + 3xy + {y^3}\)

  • A.
    \( - 1\).
  • B.
    \(0\).
  • C.
    \(1\).
  • D.
    \(3xy\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng hằng đẳng thức:

\({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\);

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

+ Thay \(x + y = 1\) vào biểu thức để tính giá trị của A.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = {x^3} + 3xy + {y^3}\\ = {x^3} + {y^3} + 3xy\\ = (x + y)({x^2} - xy + {y^2}) + 3xy\\ = (x + y)({x^2} + 2xy + {y^2} - 3xy) + 3xy\\ = (x + y)\left[ {{{(x + y)}^2} - 3xy} \right] + 3xy\end{array}\)

Thay \(x + y = 1\) vào biểu thức A ta được:

\(\begin{array}{l}A = (x + y)\left[ {{{(x + y)}^2} - 3xy} \right] + 3xy\\ = 1.\left( {{1^2} - 3xy} \right) + 3xy\\ = 1 - 3xy + 3xy\\ = 1\end{array}\).

Câu 12 :

Cho x – y = 2. Tính giá trị biểu thức \(A = {x^3} - 6xy - {y^3}\)

  • A.
    \(0\).
  • B.
    \(2\).
  • C.
    \(4\).
  • D.
    \(8\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng hằng đẳng thức:

\({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\);

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

+ Thay \(x + y = 1\) vào biểu thức để tính giá trị của A.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = {x^3} - 6xy - {y^3}\\ = {x^3} - {y^3} - 6xy\\ = (x - y)({x^2} + xy + {y^2}) - 6xy\\ = (x - y)({x^2} - 2xy + {y^2} + 3xy) - 6xy\\ = (x - y)\left[ {{{(x - y)}^2} + 3xy} \right] - 6xy\end{array}\)

Thay x – y = 2 vào biểu thức A, ta được:

\(\begin{array}{l}A = 2\left( {{2^2} + 3xy} \right) - 6xy\\ = 8 + 6xy - 6xy\\ = 8\end{array}\)

Câu 13 :

Cho \(A = {1^3} + {3^3} + {5^3} + {7^3} + {9^3} + {11^3}\). Khi đó

  • A.
    A chia hết cho 12 và 5.
  • B.
    A không chia hết cho cả 12 và 5.
  • C.
    A chia hết cho 12 nhưng không chia hết cho 5.
  • D.
    A chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 12.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\)
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = {1^3} + {3^3} + {5^3} + {7^3} + {9^3} + {11^3}\\ = ({1^3} + {11^3}) + ({3^3} + {9^3}) + ({5^3} + {7^3})\\ = (1 + 11)({1^2} - 11 + {11^2}) + (3 + 9)({3^2} - 3.9 + {9^2}) + (5 + 7)({5^2} - 5.7 + {7^2})\\ = 12({1^2} - 11 + {11^2}) + 12({3^2} - 3.9 + {9^2}) + 12({5^2} - 5.7 + {7^2})\end{array}\)

Vì mỗi số hạng trong tổng đều chia hết cho 12 nên \(A \vdots 12\).

\(\begin{array}{l}A = {1^3} + {3^3} + {5^3} + {7^3} + {9^3} + {11^3}\\ = ({1^3} + {9^3}) + ({3^3} + {7^3}) + {5^3} + {11^3}\\ = (1 + 9)({1^2} - 9 + {9^2}) + (3 + 7)({3^2} - 3.7 + {7^2}) + {5^3} + {11^3}\\ = 10({1^2} - 9 + {9^2}) + 10({3^2} - 3.7 + {7^2}) + {5^3} + {11^3}\end{array}\)

Ta có:

\(10 \vdots 5\)\( \Rightarrow 10({1^2} - 9 + {9^2}) \vdots 5\); \(10({3^2} - 3.7 + {7^2}) \vdots 5\)

\({5^3} \vdots 5\).

Mà \({11^3}\) không chia hết cho 5 nên A không chia hết cho 5.

Câu 14 :

Rút gọn biểu thức \(\left( {a - b + 1} \right)\left[ {{a^2} + {b^2} + ab - (a + 2b) + 1} \right] - ({a^3} + 1)\)

  • A.
    \({(1 + b)^3} - 1\).
  • B.
    \({(1 + b)^3} + 1\).
  • C.
    \({(1 - b)^3} - 1\).
  • D.
    \({(1 - b)^3} + 1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {a - b + 1} \right)\left[ {{a^2} + {b^2} + ab - (a + 2b) + 1} \right] - ({a^3} + 1)\\ = \left[ {a + \left( {1 - b} \right)} \right]\left[ {{a^2} - (a - ab) + ({b^2} - 2b + 1)} \right] - \left( {{a^3} + 1} \right)\\ = \left[ {a + \left( {1 - b} \right)} \right]\left[ {{a^2} - a(1 - b) + {{\left( {b - 1} \right)}^2}} \right] - \left( {{a^3} + 1} \right)\\ = {a^3} + {(1 - b)^3} - {a^3} - 1\\ = {(1 - b)^3} - 1\end{array}\)

Câu 15 :

Cho \(a,b,m\) và \(n\) thỏa mãn các đẳng thức: \(a + b = m\) và \(a - b = n\). Giá trị của biểu thức \(A = {a^3} + {b^3}\) theo m và n.

  • A.
    \(A = \frac{{{m^3}}}{4}\).
  • B.
    \(A = \frac{1}{4}m(5{n^2} + {m^2})\).
  • C.
    \(A = \frac{1}{4}m(3{n^2} + {m^2})\).
  • D.
    \(A = \frac{1}{4}m(3{n^2} - {m^2})\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a + b = m\\a - b = n\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{m + n}}{2}\\b = \frac{{m - n}}{2}\end{array} \right.\\ \Rightarrow ab = \frac{{(m + n)(m - n)}}{{2.2}} = \frac{{{m^2} - {n^2}}}{4}\end{array}\)

Biến đổi biểu thức A, ta được:

\(\begin{array}{l}A = {a^3} + {b^3}\\ = (a + b)({a^2} - ab + {b^2})\\ = (a + b)\left[ {({a^2} - 2ab + {b^2}) + ab} \right]\\ = (a + b)\left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2} + ab} \right]\end{array}\)

Thay \(a + b = m;a - b = n,ab = \frac{{{m^2} - {n^2}}}{4}\) vào A, ta có:

\(\begin{array}{l}A = m\left( {{n^2} + \frac{{{m^2} - {n^2}}}{4}} \right)\\ = \frac{{4m{n^2}}}{4} + \frac{{{m^3}}}{4} - \frac{{m{n^2}}}{4}\\ = \frac{{3m{n^2}}}{4} + \frac{{{m^3}}}{4}\\ = \frac{1}{4}m\left( {3{n^2} + {m^2}} \right)\end{array}\)

Câu 16 :

Phân tích đa thức sau thành nhân tử \({x^{4\;}} + {x^3}y - x{y^{3\;}} - {y^4}\)

  • A.
    \(\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\).
  • B.
    \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\).
  • C.
    \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\).
  • D.
    \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^3} - {y^3}} \right)\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = (A + B)(A - B)\);\({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\) để phân tích đa thức.
Lời giải chi tiết :
Theo đề ra ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^{4\;}} + {x^3}y - x{y^{3\;}} - {y^4}}\\{ = {x^{4\;}} - {y^{4\;}} + {x^3}y - x{y^3}}\\{ = \left( {{x^{2\;}} - {y^2}} \right)\left( {{x^{2\;}} + {y^2}} \right) + xy\left( {{x^{2\;}} - {y^2}} \right)}\\{ = \left( {{x^{2\;}} - {y^2}} \right)\left( {{x^{2\;}} + {y^{2\;}} + xy} \right)}\\{ = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\left( {{x^{2\;}} + xy + {y^2}} \right)}\\{ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^{3\;}} - {y^3}} \right)}\end{array}\)

Câu 17 :

Rút gọn biểu thức \({\left( {x - y} \right)^{3\;}} + \left( {x - y} \right)({x^{2\;}} + xy + {y^2}) + 3({x^2}y - x{y^2})\)

  • A.
    \({x^3} - {y^3}\).
  • B.
    \({x^3} + {y^3}\).
  • C.
    \(2{x^3} - 2{y^3}\).
  • D.
    \(2{x^3} + 2{y^3}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\);\({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\) để rút gọn biểu thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {x - y} \right)}^{3\;}} + \left( {x - y} \right)({x^{2\;}} + xy + {y^2}) + 3({x^2}y - x{y^2})}\\{ = {x^{3\;}} - 3{x^2}y + 3x{y^{2\;}} - {y^{3\;}} + {x^{3\;}} - {y^{3\;}} + 3{x^2}y - 3x{y^2}}\\{ = 2{x^{3\;}} - 2{y^3}}\end{array}\)

Câu 18 :

Cho \(x,y,a\) và \(b\) thỏa mãn các đẳng thức: \(x - y = a - b\,\,\,(1)\) và \({x^2} + {y^2} = {a^2} + {b^2}\,\,\,(2)\). Biểu thức \({x^3} - {y^3} = ?\)

  • A.
    \((a - b)({a^2} + {b^2})\).
  • B.
    \({a^3} - {b^3}\).
  • C.
    \({(a - b)^3}\).
  • D.
    \({(a - b)^2}({a^2} + {b^2})\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức \({(A - B)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) để có được đẳng thức \(xy = ab\); từ đó áp dụng hằng đẳng thức: \({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}x - y = a - b \Rightarrow {(x - y)^2} = {(a - b)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2xy + {y^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\end{array}\)

Từ (2) ta có: \({x^2} + {y^2} = {a^2} + {b^2} \Rightarrow  - 2xy =  - 2ab \Leftrightarrow xy = ab\)

Mặt khác:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - {y^3} = (x - y)({x^2} + xy + {y^2})\\{a^3} - {b^3} = (a - b)({a^2} + ab + {b^2})\end{array} \right.\).

Vì \(x - y = a - b;{x^2} + {y^2} = {a^2} + {b^2}\) và \(xy = ab\) nên \({x^3} - {y^3} = {a^3} - {b^3}\)

Câu 19 :

Với mọi a, b, c thỏa mãn a + b + c = 0 thì giá trị của biểu thức \({a^3} + {b^3} + {c^3} - 3abc\) là:

  • A.
    \(0\).
  • B.
    \(1\).
  • C.
    \( - 3abc\).
  • D.
    \({a^3} + {b^3} + {c^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng các hằng đẳng thức:\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3};{A^3} + {B^3} = (A + B)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\) để phân tích biểu thức
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{a^3} + {b^3} + {c^3} - 3abc\\ = {(a + b)^3} - 3ab(a + b) + {c^3} - 3abc\\ = {(a + b)^3} + {c^3} - 3ab(a + b + c)\\ = (a + b + c)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - (a + b)c + {c^2}} \right] - 3ab(a + b + c)\\ = (a + b + c)\left( {{a^2} + 2ab + {b^2} - ac - bc + {c^2} - 3ab} \right)\\ = (a + b + c)({a^2} + {b^2} + {c^2} - ab - ac - bc)\end{array}\)

Vì a + b + c = 0 => \({a^3} + {b^3} + {c^3} - 3abc = 0\).

* Như vậy, với a + b + c = 0, ta có: \({a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\).

Câu 20 :

Viết biểu thức sau dưới dạng tích: \(A = {(3 - x)^3} + {(x - y)^3} + {(y - 3)^3}\)

  • A.
    \(A = 3\).
  • B.
    \(A = (3 - x)(x - y)(y - 3)\).
  • C.
    \(A = 6(3 - x)(x - y)(y - 3)\).
  • D.
    \(A = 3(3 - x)(x - y)(y - 3)\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng đẳng thức đặc biệt \({a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = \;\left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - bc - ac} \right)\);

Ta thấy a + b + c = 0 nên \({a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\;{(a + b)^3}\; = {a^3}\; + 3{a^2}b + 3a{b^2}\; + {b^3}\; = {a^3}\; + {b^3}\; + 3ab\left( {a + b} \right)\\ \Rightarrow {a^3}\; + {b^3}\; = {\left( {a + b} \right)^3}\;-3ab\left( {a + b} \right)\end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{c}\;B = {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\;-3abc\;\\ = {(a + b)^3} - 3ab(a + b) + {c^3} - 3abc\\ = {(a + b)^3} + {c^3} - 3ab(a + b + c)\end{array}\)

Tương tự, ta có \({(a + b + c)^3} - 3(a + b)c(a + b + c)\)

\( \Rightarrow B = {(a + b + c)^3} - 3(a + b)c(a + b + c) - 3ab(a + b + c)\)

Mà \(\;a + b + c = 0\) nên \(\;B = 0 - 3(a + b)c.0 - 3ab.0 = 0\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm