[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 7: Lập phương của một tổng hay một hiệu Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 7: Lập phương của một tổng hay một hiệu - Toán 8 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về lập phương của một tổng hay một hiệu, một trong những hằng đẳng thức đáng nhớ quan trọng trong chương trình Toán lớp 8. Học sinh sẽ được làm quen với các công thức, cách vận dụng và giải các bài tập trắc nghiệm liên quan. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững công thức, vận dụng linh hoạt vào giải bài tập và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra, thi cử.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học lại và củng cố các kiến thức sau:

Công thức lập phương của một tổng: (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³ Công thức lập phương của một hiệu: (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³ Cách vận dụng công thức vào việc giải các bài tập trắc nghiệm: Từ việc biến đổi biểu thức, tìm giá trị của biến, đến chứng minh các đẳng thức. Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các công thức trên để phân tích đa thức thành nhân tử. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành:

Giải thích chi tiết công thức: Bài học sẽ trình bày rõ ràng các công thức, kèm theo ví dụ minh họa để học sinh dễ dàng hiểu.
Bài tập trắc nghiệm đa dạng: Bài học cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm với mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các dạng bài khác nhau. Các bài tập được thiết kế để đánh giá sự hiểu biết của học sinh về các công thức và cách vận dụng.
Phân tích lời giải: Sau mỗi bài tập, bài học sẽ phân tích chi tiết lời giải, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và tránh những sai lầm thường gặp.
Thảo luận nhóm (nếu có): Để khuyến khích sự tương tác và chia sẻ kiến thức, bài học có thể kết hợp thảo luận nhóm về các bài tập khó.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về lập phương của một tổng hay một hiệu được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Toán học: Giải các bài toán về đa thức, phương trình, bất phương trình.
Vật lý: Trong các bài toán liên quan đến vận tốc, gia tốc, diện tích.
Kỹ thuật: Ứng dụng trong thiết kế, tính toán các cấu trúc.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tiếp theo của các bài học về hằng đẳng thức đáng nhớ và là nền tảng cho việc học các bài toán nâng cao về đa thức và phương trình. Nắm vững kiến thức này giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các bài học sau trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ công thức và cách vận dụng. Làm thật nhiều bài tập: Thực hành là cách tốt nhất để củng cố kiến thức. Phân tích lời giải: Hiểu rõ cách tiếp cận và tránh những sai lầm. Tìm kiếm thêm tài liệu: Tham khảo thêm sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức. * Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Đừng ngần ngại đặt câu hỏi nếu gặp khó khăn. Tiêu đề Meta: Lập phương tổng hiệu - Trắc nghiệm Toán 8 Mô tả Meta: Ôn tập và củng cố kiến thức về lập phương của một tổng hay một hiệu qua các bài trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức. Nắm vững công thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. Từ khóa: Lập phương của một tổng, Lập phương của một hiệu, Hằng đẳng thức đáng nhớ, Toán 8, Kết nối tri thức, Trắc nghiệm toán, Bài tập trắc nghiệm, Phương trình, Bất phương trình, Đa thức, Phân tích đa thức thành nhân tử, Giải bài tập trắc nghiệm, Ôn tập, Kiểm tra, Thi cử, Học Toán, Học online, Tài liệu học tập, Phương pháp học tập, Giáo dục, Giáo trình, Học sinh, Giáo viên, Đề thi, Câu hỏi trắc nghiệm, Luyện tập, Bài giảng, Ví dụ minh họa, Công thức, Ứng dụng thực tế, Toán lớp 8.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng?

  • A.
    \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\).
  • B.
    \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B - 3A{B^2}\; - {B^3}\).
  • C.
    \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + {B^3}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\).
  • D.
    \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - {B^3}\).
Câu 2 :

Viết biểu thức \({x^3}\; + {{ 3}}{x^2}\; + {{ 3}}x + {{ 1}}\) dưới dạng lập phương của một tổng

  • A.
    \({\left( {x + 1} \right)^3}\).
  • B.
    \({\left( {x + 3} \right)^3}\).
  • C.
    \({\left( {x - 1} \right)^3}\).
  • D.
    \({\left( {x - 3} \right)^3}\).
Câu 3 :

Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {x - 2} \right)^3}\) ta được

  • A.
    \({x^3} - 6{x^2} + 12x - 8\).
  • B.
    \({x^3} + 6{x^2} + 12x + 8\).
  • C.
    \({x^3} - 6{x^2} - 12x - 8\).
  • D.
    \({x^3} + 6{x^2} - 12x + 8\).
Câu 4 :

Hằng đẳng thức có được bằng cách thực hiện phép nhân \(\left( {A - B} \right).{\left( {A - B} \right)^2}\) là

  • A.
    \({\left( {A - B} \right)^3}\;\).
  • B.
    \({A^3}\; - 3{A^2}B - 3A{B^2}\; - {B^3}\).
  • C.
    \({A^3}\; - {B^3}\).
  • D.
    \({A^3} + {B^3}\).
Câu 5 :

Cho \(A + \frac{3}{4}{x^2} - \frac{3}{2}x + 1 = {\left( {B + 1} \right)^3}\). Khi đó

  • A.
    \(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B = \frac{x}{2}\).
  • B.
    \(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B =- \frac{x}{2}\).
  • C.
    \(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B =- \frac{x}{8}\).
  • D.
    \(A = \frac{{{x^3}}}{8};\,B = \frac{x}{8}\).
Câu 6 :

Tính nhanh: \({23^3} - {9.23^2} + 27.23 - 27\).

  • A.
    \(4000\).
  • B.
    \(8000\).
  • C.
    \(6000\).
  • D.
    \(2000\).
Câu 7 :

Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:\(8-{{ 36}}x + {{ 54}}{x^2}\;-{{ 27}}{x^3}\).

  • A.
    \({\left( {3x + 2} \right)^3}\).
  • B.
    \({\left( {2 - 3x} \right)^3}\).
  • C.
    \({\left( {8 - 27x} \right)^3}\).
  • D.
    \({\left( {3x - 2} \right)^3}\).
Câu 8 :

Giá trị của biểu thức \({x^3}\;-6{x^2}y + 12x{y^2}\;-8{y^3}\;\)tại \(x = 2021\) và \(y = 1010\) là

  • A.
    \( - 1\).
  • B.
    \(1\).
  • C.
    \(0\).
  • D.
    \( - 2\).
Câu 9 :

Tìm \(x\) biết \({x^3}\;-12{x^2}\; + 48x-64 = 0\)

  • A.
    \(x =- 4\).
  • B.
    \(x = 4\).
  • C.
    \(x =- 8\).
  • D.
    \(x = 8\).
Câu 10 :

Cho biểu thức \(H = \left( {x + 5} \right)({x^2}\;-5x + 25)-{\left( {2x + 1} \right)^3}\; + 7{\left( {x-1} \right)^3}\;-3x\left( { - 11x + 5} \right)\). Khi đó

  • A.
    \(H\) là một số chia hết cho 12.
  • B.
    \(H\) là một số chẵn.
  • C.
    \(H\) là một số lẻ.
  • D.
    \(H\) là một số chính phương.
Câu 11 :

Tính giá trị của biểu thức \(M = {\left( {x + 2y} \right)^3} - 6{\left( {x + 2y} \right)^2} + 12\left( {x + 2y} \right) - 8\) tại\(x = 20;\,y = 1\) .

  • A.
    \(4000\).
  • B.
    \(6000\).
  • C.
    \(8000\).
  • D.
    \(2000\).
Câu 12 :

Cho hai biểu thức \(P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)\left( {16{x^2}\; + 3} \right){\rm{, }}Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\). Tìm mối quan hệ giữa hai biểu thức \(P,\,Q\)?

  • A.
    \(P =  - Q\).
  • B.
    \(P = 2Q\).
  • C.
    \(P = Q\).
  • D.
    \(P = \frac{1}{2}Q\).
Câu 13 :

Rút gọn biểu thức  \(P = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\) ta được

  • A.

    \(P = \;{\left( {2x-y-1} \right)^3}\; + 10\).

  • B.

    \(P = \;{\left( {2x{\rm{  +  }}y-1} \right)^3}\; + 10\).

  • C.

    \(P = \;{\left( {2x-y{\rm{  +  }}1} \right)^3}\; + 10\).

  • D.

    \(P = \;{\left( {2x-y-1} \right)^3}\; - 10\).

Câu 14 :

Cho biết \(Q = {\left( {2x-{\rm{ 1}}} \right)^3}\;-{\rm{ 8}}x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + {\rm{ 2}}x\left( {6x - 5} \right) = ax - b\,\,\left( {a,\,b \in \mathbb{Z}} \right)\). Khi đó

  • A.
    \(a =  - 4;\,b = 1\).
  • B.
    \(a = 4;\,b =  - 1\).
  • C.
    \(a = 4;\,b = 1\).
  • D.
    \(a =  - 4;\,b =  - 1\).
Câu 15 :

Biết giá trị \(x = a\,\,\) thỏa mãn biểu thức \(\;{(x + 1)^3} - {(x - 1)^3} - 6{(x - 1)^2} = 20\), ước của \(a\) là

  • A.
    \(5\).
  • B.
    \(4\).
  • C.
    \(2\).
  • D.
    \(\;3\).
Câu 16 :

Cho hai biểu thức

\(\;P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)(16{x^2}\; + 3);\,\,Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\). So sánh \(P\) và \(Q\)?

  • A.
    \(P < Q\).
  • B.
    \(P =  - Q\).
  • C.
    \(P = Q\).
  • D.
    \(P > Q\).
Câu 17 :

Cho \(\;2x-y = 9\). Giá trị của biểu thức

\(\;A = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\) là

  • A.
    \(A = 1001\).
  • B.
    \(A = 1000\).
  • C.
    \(A = 1010\).
  • D.
    \(A = 900\).
Câu 18 :

Giá trị của biểu thức \(Q = {a^3} - {b^3}\) biết \(a - b = 4\) và \(ab =  - 3\) là

  • A.
    \(Q = 100\).
  • B.
    \(Q = 64\).
  • C.
    \(Q = 28\).
  • D.
    \(Q = 36\).
Câu 19 :

Biểu thức \({(a + b + c)^3}\)được phân tích thành

  • A.
    \({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b + c)\).
  • B.
    \({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)(b + c)(c + a)\).
  • C.
    \({a^3} + {b^3} + {c^3} + 6(a + b + c)\).
  • D.
    \({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3({a^2} + {b^2} + {c^2}) + 3\left( {a + b + c} \right)\).
Câu 20 :

Cho \(\;a + b + c = 0\). Giá trị của biểu thức \(\;B = {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\;-3abc\;\) là

  • A.
    \(B = 0\).
  • B.
    \(B = 1\).
  • C.
    \(B =  - 1\).
  • D.
    Không xác định được.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng?

  • A.
    \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\).
  • B.
    \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B - 3A{B^2}\; - {B^3}\).
  • C.
    \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + {B^3}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\).
  • D.
    \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - {B^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Học thuộc hằng đẳng thức lập phương của một tổng và một hiệu:

\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\); \({\left( {A\; - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)

Lời giải chi tiết :
\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\); \({\left( {A\; - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)
Câu 2 :

Viết biểu thức \({x^3}\; + {{ 3}}{x^2}\; + {{ 3}}x + {{ 1}}\) dưới dạng lập phương của một tổng

  • A.
    \({\left( {x + 1} \right)^3}\).
  • B.
    \({\left( {x + 3} \right)^3}\).
  • C.
    \({\left( {x - 1} \right)^3}\).
  • D.
    \({\left( {x - 3} \right)^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\)
Lời giải chi tiết :
\({x^3}\; + {{ 3}}{x^2}\; + {{ 3}}x + {{ 1 = }}{\left( {x + 1} \right)^3}\)
Câu 3 :

Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {x - 2} \right)^3}\) ta được

  • A.
    \({x^3} - 6{x^2} + 12x - 8\).
  • B.
    \({x^3} + 6{x^2} + 12x + 8\).
  • C.
    \({x^3} - 6{x^2} - 12x - 8\).
  • D.
    \({x^3} + 6{x^2} - 12x + 8\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)
Lời giải chi tiết :
\({\left( {x - 2} \right)^3} = {x^3} - 3.{x^2}.2 + 3.x{.2^2} - {2^3} = {x^3} - 6{x^2} + 12x - 8\)
Câu 4 :

Hằng đẳng thức có được bằng cách thực hiện phép nhân \(\left( {A - B} \right).{\left( {A - B} \right)^2}\) là

  • A.
    \({\left( {A - B} \right)^3}\;\).
  • B.
    \({A^3}\; - 3{A^2}B - 3A{B^2}\; - {B^3}\).
  • C.
    \({A^3}\; - {B^3}\).
  • D.
    \({A^3} + {B^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\,\,\left( {m,\,n \in \mathbb{N}} \right)\)
Lời giải chi tiết :
\(\left( {A - B} \right).{\left( {A - B} \right)^2} = {\left( {A - B} \right)^{1 + 2}} = {\left( {A - B} \right)^3}\)
Câu 5 :

Cho \(A + \frac{3}{4}{x^2} - \frac{3}{2}x + 1 = {\left( {B + 1} \right)^3}\). Khi đó

  • A.
    \(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B = \frac{x}{2}\).
  • B.
    \(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B =- \frac{x}{2}\).
  • C.
    \(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B =- \frac{x}{8}\).
  • D.
    \(A = \frac{{{x^3}}}{8};\,B = \frac{x}{8}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) và phép nhân hai đa thức rồi thu gọn đa thức.
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A + \frac{3}{4}{x^2} - \frac{3}{2}x + 1 = A + 3.{\left( { - \frac{1}{2}x} \right)^2}.1 + 3.\left( { - \frac{1}{2}x} \right){.1^2} + {1^3} = {\left( { - \frac{1}{2}x} \right)^3} + 3.{\left( { - \frac{1}{2}x} \right)^2}.1 + 3.\left( { - \frac{1}{2}x} \right){.1^2} + {1^3} = {\left( { - \frac{x}{2} + 1} \right)^3}\\ \Rightarrow A = {\left( { - \frac{1}{2}x} \right)^3} =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B =- \frac{1}{2}x =- \frac{x}{2}\end{array}\)

Câu 6 :

Tính nhanh: \({23^3} - {9.23^2} + 27.23 - 27\).

  • A.
    \(4000\).
  • B.
    \(8000\).
  • C.
    \(6000\).
  • D.
    \(2000\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\).
Lời giải chi tiết :

\({23^3} - {9.23^2} + 27.23 - 27 \\= {23^3} - {3.23^2}.3 + {3.23.3^2} - {3^3} \\= {\left( {23 - 3} \right)^3} \\= {20^3} = 8000\)

Câu 7 :

Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:\(8-{{ 36}}x + {{ 54}}{x^2}\;-{{ 27}}{x^3}\).

  • A.
    \({\left( {3x + 2} \right)^3}\).
  • B.
    \({\left( {2 - 3x} \right)^3}\).
  • C.
    \({\left( {8 - 27x} \right)^3}\).
  • D.
    \({\left( {3x - 2} \right)^3}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)
Lời giải chi tiết :

\(8-{{ 36}}x + {{ 54}}{x^2}\;-{{ 27}}{x^3} = {2^3} - {3.2^2}.\left( {3x} \right) + 3.2.{\left( {3x} \right)^2} - {\left( {3x} \right)^3} = {\left( {2 - 3x} \right)^3}\)

Câu 8 :

Giá trị của biểu thức \({x^3}\;-6{x^2}y + 12x{y^2}\;-8{y^3}\;\)tại \(x = 2021\) và \(y = 1010\) là

  • A.
    \( - 1\).
  • B.
    \(1\).
  • C.
    \(0\).
  • D.
    \( - 2\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\) rồi thay giá trị của biến vào biểu thức.
Lời giải chi tiết :

\({x^3}\;-6{x^2}y + 12x{y^2}\;-8{y^3}\; = {x^3}\;-3.{x^2}.\left( {2y} \right) + 3.x.{\left( {2y} \right)^2} - {\left( {2y} \right)^3} = {\left( {x - 2y} \right)^3}\)

Thay \(x = 2021\) và \(y = 1010\) vào biểu thức trên ta có\({\left( {2021 - 2.1010} \right)^3} = {1^3} = 1\)

Câu 9 :

Tìm \(x\) biết \({x^3}\;-12{x^2}\; + 48x-64 = 0\)

  • A.
    \(x =- 4\).
  • B.
    \(x = 4\).
  • C.
    \(x =- 8\).
  • D.
    \(x = 8\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\) rồi tìm đưa về bài toán tìm \(x\) đã biết.
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{x^3}\;-12{x^2}\; + 48x-64 = 0 \Leftrightarrow {x^3}\;-{{ 3}}.{x^2}.4 + 3.x{.4^2} - {4^3} = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {\left( {x - 4} \right)^3} = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow x - 4 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow x = 4\end{array}\)

Câu 10 :

Cho biểu thức \(H = \left( {x + 5} \right)({x^2}\;-5x + 25)-{\left( {2x + 1} \right)^3}\; + 7{\left( {x-1} \right)^3}\;-3x\left( { - 11x + 5} \right)\). Khi đó

  • A.
    \(H\) là một số chia hết cho 12.
  • B.
    \(H\) là một số chẵn.
  • C.
    \(H\) là một số lẻ.
  • D.
    \(H\) là một số chính phương.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) ,

\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)và phép nhân đa thức với đơn thức rồi tìm đưa về bài toán tìm \(x\) đã biết.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}H = \left( {x + 5} \right)({x^2}\;-5x + 25)-{\left( {2x + 1} \right)^3}\; + 7{\left( {x-1} \right)^3}\;-3x\left( { - 11x + 5} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} - 5{x^2} + 25x + 5{x^2} - 25x + 125 - \left( {8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1} \right) + 7\left( {{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1} \right) + 33{x^2} - 15x\\\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} + 125 - 8{x^3} - 12{x^2} - 6x - 1 + 7{x^3} - 21{x^2} + 21x - 7 + 33{x^2} - 15x\\\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - 8{x^3} + 7{x^3}} \right) + \left( { - 12{x^2} - 21{x^2} + 33{x^2}} \right) + \left( {{5^3} - 1 - 7} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\, = 117\end{array}\)

Vậy \(H\) là một số lẻ.

Câu 11 :

Tính giá trị của biểu thức \(M = {\left( {x + 2y} \right)^3} - 6{\left( {x + 2y} \right)^2} + 12\left( {x + 2y} \right) - 8\) tại\(x = 20;\,y = 1\) .

  • A.
    \(4000\).
  • B.
    \(6000\).
  • C.
    \(8000\).
  • D.
    \(2000\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) và phép nhân đa thức với đơn thức rồi tìm đưa về bài toán tìm \(x\) đã biết.
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}M = {\left( {x + 2y} \right)^3} - 6{\left( {x + 2y} \right)^2} + 12\left( {x + 2y} \right) - 8\\\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {x + 2y} \right)^3} - 3.{\left( {x + 2y} \right)^2}.2 + 3.\left( {x + 2y} \right){.2^2} - {2^3}\\\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {x + 2y - 2} \right)^3}\end{array}\)

Thay \(x = 20;\,y = 1\) vào biểu thức \(M\) ta có \(M = {\left( {20 + 2.1 - 2} \right)^3} = {20^3} = 8000\).

Câu 12 :

Cho hai biểu thức \(P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)\left( {16{x^2}\; + 3} \right){\rm{, }}Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\). Tìm mối quan hệ giữa hai biểu thức \(P,\,Q\)?

  • A.
    \(P =  - Q\).
  • B.
    \(P = 2Q\).
  • C.
    \(P = Q\).
  • D.
    \(P = \frac{1}{2}Q\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\),

\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\) và phép nhân hai đa thức rồi thu gọn đa thức.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)\left( {16{x^2}\; + 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {{\left( {4x} \right)}^3}\; + 3.{{\left( {4x} \right)}^2}.1 + 3.4x{{.1}^2}\; + {1^3}\;-(64{x^3}\; + 12x + 48{x^2}\; + 9)}\\\begin{array}{l} = 64{x^3}\; + 48{x^2}\; + 12x + 1-64{x^3}\;-12x-48{x^2}\;-9\\ =  - 8\end{array}\end{array}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\\\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {x^3}\;-3.{x^2}.2 + 3x{{.2}^2}\;-{2^3}\;-x\left( {{x^2}\;-1} \right) + 6{x^2}\;-18x + 5x}\\\begin{array}{l} = {x^3}\;-6{x^2}\; + 12x-8-{x^3}\; + x + 6{x^2}\;-18x + 5x\\ =  - 8\end{array}\end{array}\end{array}\)

\( \Rightarrow P = Q\)

Câu 13 :

Rút gọn biểu thức  \(P = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\) ta được

  • A.

    \(P = \;{\left( {2x-y-1} \right)^3}\; + 10\).

  • B.

    \(P = \;{\left( {2x{\rm{  +  }}y-1} \right)^3}\; + 10\).

  • C.

    \(P = \;{\left( {2x-y{\rm{  +  }}1} \right)^3}\; + 10\).

  • D.

    \(P = \;{\left( {2x-y-1} \right)^3}\; - 10\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Biến đổi biểu thức \(P\) và áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\),

\({\left( {A - B} \right)^2}\; = {A^2}\; - 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}P = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\\\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {{\left( {2x-y} \right)}^3}\; + 3{{\left( {2x-y} \right)}^2}\; + 3\left( {2x-y} \right) + 1 + 10}\\{\; = {{\left( {2x-y + 1} \right)}^3}\; + 10}\end{array}\end{array}\)

Câu 14 :

Cho biết \(Q = {\left( {2x-{\rm{ 1}}} \right)^3}\;-{\rm{ 8}}x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + {\rm{ 2}}x\left( {6x - 5} \right) = ax - b\,\,\left( {a,\,b \in \mathbb{Z}} \right)\). Khi đó

  • A.
    \(a =  - 4;\,b = 1\).
  • B.
    \(a = 4;\,b =  - 1\).
  • C.
    \(a = 4;\,b = 1\).
  • D.
    \(a =  - 4;\,b =  - 1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng các hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\),\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)và phép nhân đơn thức với đa thức  để rút gọn biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\begin{array}{l}Q = {\left( {2x-{\rm{ 1}}} \right)^3}\;-{\rm{ 8}}x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + {\rm{ 2}}x\left( {6x - 5} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = 8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1 - 8x\left( {{x^2} - 1} \right) + 12{x^2} - 10x\\\,\,\,\,\,\,\, = 8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1 - 8{x^3} + 8x + 12{x^2} - 10x\\\,\,\,\,\,\,\, = 4x - 1\\ \Rightarrow a = 4;\,\,b = 1\end{array}\)

Câu 15 :

Biết giá trị \(x = a\,\,\) thỏa mãn biểu thức \(\;{(x + 1)^3} - {(x - 1)^3} - 6{(x - 1)^2} = 20\), ước của \(a\) là

  • A.
    \(5\).
  • B.
    \(4\).
  • C.
    \(2\).
  • D.
    \(\;3\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\),\({\left( {A - B} \right)^2}\; = {A^2}\; - 2AB + {B^2}\),\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) đưa về bài toán tìm \(x\).
Lời giải chi tiết :
Ta có

\(\begin{array}{l}\;\,\,\,\,\,\,{(x + 1)^3} - {(x - 1)^3} - 6{(x - 1)^2} = 20\\ \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 - \left( {{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1} \right) - 6\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) =  - 10\\ \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 1 - 6{x^2} + 12x - 6 =  - 10\\ \Leftrightarrow 12x - 4 = 20\\ \Leftrightarrow 12x = 20 + 4\\ \Leftrightarrow 12x = 24\\ \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)

\( \Rightarrow a = 2\). Vậy ước của \(2\) là \(2\).

Câu 16 :

Cho hai biểu thức

\(\;P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)(16{x^2}\; + 3);\,\,Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\). So sánh \(P\) và \(Q\)?

  • A.
    \(P < Q\).
  • B.
    \(P =  - Q\).
  • C.
    \(P = Q\).
  • D.
    \(P > Q\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\),\({\left( {A - B} \right)^2}\; = {A^2}\; - 2AB + {B^2}\),\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) đưa về bài toán tìm \(x\).
Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\begin{array}{l}\;P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)(16{x^2}\; + 3)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {{\left( {4x} \right)}^3}\; + 3.{{\left( {4x} \right)}^2}.1 + 3.4x{{.1}^2}\; + {1^3}\;-\left( {64{x^3}\; + 12x + 48{x^2}\; + 9} \right)}\\\begin{array}{l} = 64{x^3}\; + 48{x^2}\; + 12x + 1-64{x^3}\;-12x-48{x^2}\;-9\\ =  - 8\end{array}\end{array}\\Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\\\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {x^3}\;-3.{x^2}.2 + 3x{{.2}^2}\;-{2^3}\;-x\left( {{x^2}\;-1} \right) + 6{x^2}\;-18x + 5x}\\\begin{array}{l} = {x^3}\;-6{x^2}\; + 12x-8-{x^3}\; + x + 6{x^2}\;-18x + 5x\\ =  - 8\end{array}\end{array}\\ \Rightarrow P = Q\end{array}\)

Câu 17 :

Cho \(\;2x-y = 9\). Giá trị của biểu thức

\(\;A = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\) là

  • A.
    \(A = 1001\).
  • B.
    \(A = 1000\).
  • C.
    \(A = 1010\).
  • D.
    \(A = 900\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\),\({\left( {A - B} \right)^2}\; = {A^2}\; - 2AB + {B^2}\),\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) đưa về bài toán tìm \(x\).
Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\begin{array}{l}\;A = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\\\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {{\left( {2x} \right)}^3}\;-3.{{\left( {2x} \right)}^2}.y + 3.2x.y + {y^3}\; + 3\left( {4{x^2}\;-4xy + {y^2}} \right) + 3\left( {2x-y} \right) + 11}\\{\; = {{\left( {2x-y} \right)}^3}\; + 3{{\left( {2x-y} \right)}^2}\; + 3\left( {2x-y} \right) + 1 + 10}\\{\; = {{\left( {2x-y + 1} \right)}^3}\; + 10}\end{array}\end{array}\)

Thay \(\;2x-y = 9\) vào biểu thức \(\;A\) ta có \(\;A = {\left( {9 + 1} \right)^3} + 10 = 1010\)

Câu 18 :

Giá trị của biểu thức \(Q = {a^3} - {b^3}\) biết \(a - b = 4\) và \(ab =  - 3\) là

  • A.
    \(Q = 100\).
  • B.
    \(Q = 64\).
  • C.
    \(Q = 28\).
  • D.
    \(Q = 36\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức:\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\) suy ra có \({a^3} - {b^3}\)theo \({(a - b)^3}\). Thay \(a - b = 4\) và \(ab =  - 3\) vào tìm giá trị của Q
Lời giải chi tiết :
Ta có

\(\begin{array}{l}{(a - b)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3} = {a^3} - {b^3} - 3ab(a - b)\\ \Rightarrow {a^3} - {b^3} = {(a - b)^3} + 3ab(a - b)\\ \Leftrightarrow Q = {(a - b)^3} + 3ab(a - b)\end{array}\)

Thay \(a + b = 5\) và \(ab =  - 3\) vào Q ta có

\(\begin{array}{c}Q = {(a - b)^3} + 3ab(a - b)\\ = {4^3} + 3.( - 3).4\\ = 64 - 36\\ = 28\end{array}\)

Câu 19 :

Biểu thức \({(a + b + c)^3}\)được phân tích thành

  • A.
    \({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b + c)\).
  • B.
    \({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)(b + c)(c + a)\).
  • C.
    \({a^3} + {b^3} + {c^3} + 6(a + b + c)\).
  • D.
    \({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3({a^2} + {b^2} + {c^2}) + 3\left( {a + b + c} \right)\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức:\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) để phân tích biểu thức
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{c}{(a + b + c)^3} = {{\rm{[}}(a + b) + c{\rm{]}}^3}\\ = {(a + b)^3} + 3{(a + b)^2}c + 3(a + b){c^2} + {c^3}\\ = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} + 3{(a + b)^2}c + 3(a + b){c^2} + {c^3}\\ = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3ab(a + b) + 3{(a + b)^2}c + 3(a + b){c^2}\\ = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)\left[ {ab + (a + b)c + {c^2}} \right]\\ = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)(ab + ac + bc + {c^2})\\ = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)\left[ {a(b + c) + c(b + c)} \right]\\ = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)(b + c)(c + a)\end{array}\)

Vậy \({(a + b + c)^3}\) = \({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)(b + c)(c + a)\)

Câu 20 :

Cho \(\;a + b + c = 0\). Giá trị của biểu thức \(\;B = {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\;-3abc\;\) là

  • A.
    \(B = 0\).
  • B.
    \(B = 1\).
  • C.
    \(B =  - 1\).
  • D.
    Không xác định được.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức:\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) rút \({A^3}\; + {B^3}\)theo \({\left( {A + B} \right)^3}\;\)
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\;{(a + b)^3}\; = {a^3}\; + 3{a^2}b + 3a{b^2}\; + {b^3}\; = {a^3}\; + {b^3}\; + 3ab\left( {a + b} \right)\\ \Rightarrow {a^3}\; + {b^3}\; = {\left( {a + b} \right)^3}\;-3ab\left( {a + b} \right)\end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{c}\;B = {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\;-3abc\;\\ = {(a + b)^3} - 3ab(a + b) + {c^3} - 3abc\\ = {(a + b)^3} + {c^3} - 3ab(a + b + c)\end{array}\)

Tương tự, ta có \({(a + b + c)^3} - 3(a + b)c(a + b + c)\)

\( \Rightarrow B = {(a + b + c)^3} - 3(a + b)c(a + b + c) - 3ab(a + b + c)\)

Mà \(\;a + b + c = 0\) nên \(\;B = 0 - 3(a + b)c.0 - 3ab.0 = 0\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm