[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Định lí Pythagore - Toán 8 Kết nối tri thức Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Định lí Pythagore Toán 8 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Luyện tập trắc nghiệm Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức. Đánh giá kiến thức, rèn kỹ năng giải nhanh bài tập. Tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 8 ôn tập và kiểm tra. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc trắc nghiệm kiến thức về Định lí Pythagore và các ứng dụng của nó trong Toán học lớp 8, theo sách giáo khoa Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Nắm vững nội dung Định lí Pythagore và các trường hợp áp dụng. Vận dụng Định lí Pythagore để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tam giác vuông. Rèn kỹ năng phân tích, tư duy logic và giải quyết vấn đề trong toán học. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Định nghĩa tam giác vuông, cạnh huyền, cạnh góc vuông.
Nội dung Định lí Pythagore.
Các trường hợp áp dụng Định lí Pythagore để tính độ dài cạnh trong tam giác vuông.
Giải quyết bài toán thực tế liên quan đến tam giác vuông và Định lí Pythagore.
Kỹ năng phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết để áp dụng Định lí Pythagore.
Kỹ năng sử dụng công thức và tính toán chính xác.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm, bao gồm nhiều câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng. Cấu trúc bài học như sau:

Phần 1: Lý thuyết : Tóm tắt lại các kiến thức quan trọng về Định lí Pythagore.
Phần 2: Bài tập trắc nghiệm : Bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Các câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong kiểm tra và thi cử.
Phần 3: Hướng dẫn giải : Hướng dẫn chi tiết cách giải từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức và kỹ năng.
Phần 4: Đáp án : Cung cấp đáp án chính xác cho từng câu hỏi trắc nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Định lí Pythagore có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, ví dụ như:

Xác định khoảng cách : Tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian hai chiều.
Kiến trúc : Xác định chiều cao của các công trình, tính toán các kết cấu hình học.
Đo đạc : Tính khoảng cách giữa các vật thể trong thực tế.
Hệ thống định vị : GPS sử dụng Định lí Pythagore để tính toán vị trí.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình Toán học lớp 8. Nó kết nối với các bài học khác trong chương như:

Các dạng tam giác : Hiểu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông.
Hình học không gian : Áp dụng Định lí Pythagore vào các bài toán hình học không gian.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh cần:

Ôn tập lại lý thuyết : Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về tam giác vuông và Định lí Pythagore.
Làm nhiều bài tập : Thực hành giải nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau.
Tìm hiểu các ứng dụng : Tìm hiểu các ứng dụng thực tế của Định lí Pythagore.
Hỏi đáp : Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Sử dụng tài liệu tham khảo : Sách giáo khoa, tài liệu bổ sung là nguồn thông tin hữu ích.
* Tập trung vào kỹ năng phân tích : Hiểu rõ các bước giải bài toán.

Từ khóa:

1. Định lí Pythagore
2. Tam giác vuông
3. Toán 8
4. Kết nối tri thức
5. Trắc nghiệm
6. Bài tập
7. Cạnh huyền
8. Cạnh góc vuông
9. Hình học
10. Toán học
11. Học sinh lớp 8
12. Ứng dụng thực tế
13. Giải toán
14. Vận dụng kiến thức
15. Bài tập trắc nghiệm
16. Lý thuyết
17. Hướng dẫn giải
18. Đáp án
19. Khoảng cách
20. Kiến trúc
21. Đo đạc
22. GPS
23. Hệ thống định vị
24. Tam giác
25. Hình học không gian
26. Ôn tập
27. Kiểm tra
28. Thi cử
29. Kỹ năng giải quyết vấn đề
30. Phân tích đề bài
31. Công thức
32. Tính toán
33. Giải bài tập
34. Phương pháp học
35. Luyện tập
36. Kiến thức cơ bản
37. Bài tập nâng cao
38. Ứng dụng
39. Hệ thống kiến thức
40. Toán học lớp 8 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

  • A.
    AC2 + BD2 = AB2 – CD2
  • B.
    AC2 + BD2 = AB2 + CD2
  • C.
    AC2 + BD2 = 2AB2  
  • D.
    Cả A, B, C đều sai
Câu 2 :

Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 12cm., đáy lớn CD = 22 cm, cạnh bên BC = 13 cm thì đường cao AH bằng:

  • A.
    6 cm
  • B.
    8 cm
  • C.
    9 cm
  • D.
    12 cm
Câu 3 :

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Giả sử \(AB \le C{{D}}\) . Tìm khẳng định đúng:

  • A.
    \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = C{{D}}{{.AB}}\)
  • B.
    \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = A{B^2}\)
  • C.
    \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = 2C{{D}}.AB\)
  • D.
    \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = BC.AB\)
Câu 4 :

Hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là \(5\,cm\) và \(12\,cm\). Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó là

  • A.
    \(7\;cm\).
  • B.
    \(13\;cm\).
  • C.
    \(15\;cm\).
  • D.
    \(17\;cm\).  
Câu 5 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6\;cm\) và đường chéo \(BD{\rm{ }} = {\rm{ }}10\;cm\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

  • A.
    \(7\;cm\).
  • B.
    \(8\;cm\).
  • C.
    \(9\;cm\).
  • D.
    \(10\;cm\).
Câu 6 :

Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:

  • A.
    10cm
  • B.
    9cm
  • C.
    5cm
  • D.
    8cm
Câu 7 :

Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

  • A.
    Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
  • B.
    Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
  • C.
    Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
  • D.
    Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.
Câu 8 :

Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

  • A.
    BC = 4 dm.        
  • B.
    \(BC = \sqrt {64} dm\).       
  • C.
    BC = 8 dm.
  • D.
    \(BC = \sqrt 8 dm\)
Câu 9 :

Cho hình vẽ. Tính x.

  • A.
    x = 10 cm.
  • B.
    x = 11 cm.
  • C.
    x = 8 cm.
  • D.
    x = 5 cm
Câu 10 :

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

  • A.
    12cm ; 24cm.
  • B.
    10cm ; 22 cm.
  • C.
    10cm ; 24cm.
  • D.
    15cm ; 24cm.
Câu 11 :

Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

  • A.
    \(5\).
  • B.
    \(5\sqrt 4 \).
  • C.
    \(4\).
  • D.
    \(4\sqrt 5 \).
Câu 12 :

Lựa chọn  phương án đúng nhất:

  • A.
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
  • B.
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
  • C.
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
  • D.
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.
Câu 13 :

Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

  • A.
    \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
  • B.
    \(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
  • C.
    \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).  
  • D.
    \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)
Câu 14 :

Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

  • A.
    Tam giác nhọn
  • B.
    Tam giác tù.
  • C.
    Tam giác vuông.
  • D.
    Không đủ dữ kiện để xác định
Câu 15 :

Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

  • A.
    8
  • B.
    7
  • C.
    6
  • D.
    5
Câu 16 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH  vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

  • A.
    \(\sqrt {10} cm\).
  • B.
    \(\sqrt {13} cm\).
  • C.
    \(\sqrt {12} cm\).
  • D.
    12 cm.
Câu 17 :

Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

  • A.
    15cm; 8cm; 18cm.
  • B.
    21dm; 20dm; 29dm.
  • C.
    5m; 6m; 8m.
  • D.
    2m; 3m; 4m.
Câu 18 :

Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

  • A.
    \(AC = 4\sqrt 2 cm\).
  • B.
    \(AC = 4cm\).
  • C.
    \(AC = \sqrt {30} cm\).
  • D.
    \(AC = 8cm\).
Câu 19 :

Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

  • A.
    QR > PQ
  • B.
    QR > PR
  • C.
    \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
  • D.
    \(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)
Câu 20 :

Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

  • A.
    AH = 12cm; AB = 15cm.
  • B.
    AH = 10cm; AB = 15 cm.
  • C.
    AH = 15cm; AB = 12cm.
  • D.
    AH = 12cm; AB = 13 cm.
Câu 21 :

Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

  • A.
    30,8cm.
  • B.
    35, 7cm.
  • C.
    31 cm.
  • D.
    31, 7cm.
Câu 22 :

Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

  • A.
    9cm.
  • B.
    12cm .  
  • C.
    15cm.
  • D.
    16cm.
Câu 23 :

Tìm x trong hình vẽ sau:

  • A.
    x = 6
  • B.
    x = 7
  • C.
    x = 8
  • D.
    x = 5
Câu 24 :

Tìm x trong hình vẽ sau:

  • A.
    x = 2
  • B.
    x = 1,5
  • C.
    x = 1
  • D.
    x = 1,2
Câu 25 :

Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

  • A.
    DK = 9
  • B.
    \(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
  • C.
    DK = 10
  • D.
    \(\widehat {DHK} = {90^o}\)
Câu 26 :

Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

  • A.
    12,96cm
  • B.
    6,48cm
  • C.
    3,6cm
  • D.
    6,3cm
Câu 27 :

Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

  • A.
    17 cm
  • B.
    16 cm
  • C.
    \(3\sqrt {14} \)cm
  • D.
    \(3\sqrt {34} cm\)
Câu 28 :

Tính x trong hình sau:

  • A.
    36           
  • B.
    40
  • C.
    42
  • D.
    30
Câu 29 :

Cho tam giác ABC  có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

  • A.
    Tam giác cân
  • B.
    Tam giác vuông
  • C.
    Tam giác vuông cân
  • D.
    Tam giác đều
Câu 30 :

Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

  • A.
    Tam giác cân
  • B.
    Tam giác vuông
  • C.
    Tam giác vuông cân
  • D.
    Tam giác đều

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

  • A.
    AC2 + BD2 = AB2 – CD2
  • B.
    AC2 + BD2 = AB2 + CD2
  • C.
    AC2 + BD2 = 2AB2  
  • D.
    Cả A, B, C đều sai

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Gọi K là giao điểm AD, BC.

Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Gọi K là giao điểm AD, BC.

Vì \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) nên \(\widehat K = {90^o}\)

Xét ΔKAC vuông tại K ta có: AC2 = KC2 + KA2.

Xét ΔKBD vuông tại K ta có: BD2 = KB2 + KD2.

Xét ΔKBA vuông tại K ta có: BA2 = KA2 + KB2.

Xét ΔKBD vuông tại K ta có: CD2 = KC2 + KD2.

Từ đó BD2 + AC2 = KC2 + KA2 + KB2 + KD2

= (KB2 +KA2) + (KD2 + KC2) = AB2 + DC2.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông

Câu 2 :

Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 12cm., đáy lớn CD = 22 cm, cạnh bên BC = 13 cm thì đường cao AH bằng:

  • A.
    6 cm
  • B.
    8 cm
  • C.
    9 cm
  • D.
    12 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào ABCd là hình thang cân tính DH. Áp dụng định lí Pythago cho tam giác AHD để tính độ dài AH.
Lời giải chi tiết :

Xét hình thang cân ABCD có đáy lớn CD và đáy nhỏ AB đường cao AH ta có:

\(C{{D}} = AB + 2.DH \Rightarrow DH = \frac{{C{{D}} - AB}}{2} \Rightarrow DH = \frac{{22 - 12}}{2} = 5cm\)

Áp dụng định lí Pythago cho tam giác AHD vuông tại H có AD = BC = 13 cm và

DH = 5 cm ta có:

\(A{H^2} = A{{{D}}^2} - D{H^2} = {13^2} - {5^2} = 144 \Rightarrow AH = \sqrt {144} = 12cm\)

Câu 3 :

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Giả sử \(AB \le C{{D}}\) . Tìm khẳng định đúng:

  • A.
    \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = C{{D}}{{.AB}}\)
  • B.
    \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = A{B^2}\)
  • C.
    \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = 2C{{D}}.AB\)
  • D.
    \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = BC.AB\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pytago trong các tam giác vuông
Lời giải chi tiết :

Kẻ \(BH \bot C{{D}}\) tại H.

Xét tam giác vuông BDH, theo định lý Pytago ta có: \(B{{{D}}^2} = D{H^2} + B{H^2}\)

Xét tam giác vuông CBH, theo định lý Pytago ta có: \(B{C^2} = C{H^2} + B{H^2}\)

Suy ra: \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = D{H^2} - C{H^2} = \left( {DH + CH} \right)\left( {DH - CH} \right) = C{{D}}.AB\)

(Do DH + CH = CD; DH – CH = AB)

Câu 4 :

Hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là \(5\,cm\) và \(12\,cm\). Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó là

  • A.
    \(7\;cm\).
  • B.
    \(13\;cm\).
  • C.
    \(15\;cm\).
  • D.
    \(17\;cm\).  

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và định lí Pytago trong tam giác vuông
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông, ta được độ dài đường chéo hình chữ nhật bằng

\(\sqrt {{5^2} + {{12}^2}}  = \sqrt {169}  = 13\;\left( {cm} \right)\)

Câu 5 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6\;cm\) và đường chéo \(BD{\rm{ }} = {\rm{ }}10\;cm\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

  • A.
    \(7\;cm\).
  • B.
    \(8\;cm\).
  • C.
    \(9\;cm\).
  • D.
    \(10\;cm\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và định lí Pytago trong tam giác vuông
Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(CD = AB = 6\;\;cm\).

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác \(BCD\) , ta có:

\(BC = \sqrt {B{D^2} - C{D^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = \sqrt {64} = 8\;\;\left( {cm} \right)\)

Câu 6 :

Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:

  • A.
    10cm
  • B.
    9cm
  • C.
    5cm
  • D.
    8cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Tính độ dài cạnh huyền BC và sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

BC2 = AC2 + AB2 hay BC2 = 62 + 82

⇒ BC2 = 100. Suy ra BC = 10 (cm)

Do AH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên

AH = BC : 2 = 10 : 2 = 5cm

Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

Câu 7 :

Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

  • A.
    Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
  • B.
    Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
  • C.
    Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
  • D.
    Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :
Định lí Pythagore phát biểu là: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Câu 8 :

Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

  • A.
    BC = 4 dm.        
  • B.
    \(BC = \sqrt {64} dm\).       
  • C.
    BC = 8 dm.
  • D.
    \(BC = \sqrt 8 dm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC  vuông cân ở A nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)  mà

AB = AC = 2 dm

Nên \(B{C^2} = {2^2} + {2^2} = 8 \Rightarrow BC = \sqrt 8 dm\)

Câu 9 :

Cho hình vẽ. Tính x.

  • A.
    x = 10 cm.
  • B.
    x = 11 cm.
  • C.
    x = 8 cm.
  • D.
    x = 5 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B ta được :

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = A{C^2} - B{C^2} \Rightarrow {x^2} = {13^2} - {12^2} = 25 \Rightarrow x = 5cm\)

Vậy x = 5 cm

Câu 10 :

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

  • A.
    12cm ; 24cm.
  • B.
    10cm ; 22 cm.
  • C.
    10cm ; 24cm.
  • D.
    15cm ; 24cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {x,y > 0} \right)\)

Theo định lý Pytago ta có: \({x^2} + {y^2} = 26{}^2 \Rightarrow {x^2} + {y^2} = 676\)

Theo đề bài ta có: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{{12}} \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{25}} = \frac{{{y^2}}}{{144}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{25 + 144}} = \frac{{676}}{{169}} = 4\)

Suy ra \({x^2} = 25.4 \Rightarrow {x^2} = 100 \Rightarrow x = 10cm\)

\({y^2} = 144.4 \Rightarrow {y^2} = 576 \Rightarrow y = 24cm\)

Câu 11 :

Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

  • A.
    \(5\).
  • B.
    \(5\sqrt 4 \).
  • C.
    \(4\).
  • D.
    \(4\sqrt 5 \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H. Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :

Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H.

Khi đó ACDH là hình chữ nhật, suy ra: HD = AC = 6; AH = CD = 8.

Do đó: BH = BD – HD = 10 – 6 = 4

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHB vuông tại H, ta có:

\(A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {8^2} = 80 \Rightarrow AB = 4\sqrt 5 \)

Vậy \(x = 4\sqrt 5 \)

Câu 12 :

Lựa chọn  phương án đúng nhất:

  • A.
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
  • B.
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
  • C.
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
  • D.
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore đảo.
Lời giải chi tiết :
Ta có định lí Pythagore đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Câu 13 :

Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

  • A.
    \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
  • B.
    \(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
  • C.
    \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).  
  • D.
    \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định lý Pythagore
Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\).

Câu 14 :

Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

  • A.
    Tam giác nhọn
  • B.
    Tam giác tù.
  • C.
    Tam giác vuông.
  • D.
    Không đủ dữ kiện để xác định

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\B{C^2} = {5^2} = 25\\ \Rightarrow A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\end{array}\)

Vậy tam giác ABC là tam giác vuông

Câu 15 :

Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

  • A.
    8
  • B.
    7
  • C.
    6
  • D.
    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :
Độ dài cạnh huyền là: \(\sqrt {{4^2} + {3^2}}  = 5\)
Câu 16 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH  vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

  • A.
    \(\sqrt {10} cm\).
  • B.
    \(\sqrt {13} cm\).
  • C.
    \(\sqrt {12} cm\).
  • D.
    12 cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Pythagore cho \(\Delta ABH\) vuông tại H ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {4^2} - {2^2} = 12\\ \Rightarrow AH = \sqrt {12} cm\end{array}\)

Vậy \(AH = \sqrt {12} cm\)

Câu 17 :

Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

  • A.
    15cm; 8cm; 18cm.
  • B.
    21dm; 20dm; 29dm.
  • C.
    5m; 6m; 8m.
  • D.
    2m; 3m; 4m.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :

+) Với bộ số: 15cm; 8cm; 18cm  ta thấy : \({18^2} = 324{,^{}}{15^2} + {8^2} = 289 < 324\) nên loại đáp án A.

+) Với bộ số: 21dm; 20dm; 29dm  ta thấy : \({29^2} = 841{;^{}}{21^2} + {20^2} = 841 = {29^2}\) nên đây là ba cạnh của tam giác vuông.

+) Với bộ số: 5m; 6m; 8m ta thấy : \({8^2} = 64{;^{}}{5^2} + {6^2} = 61 < 64\) nên loại đáp án C.

+) Với bộ số: 2m; 3m; 4m ta thấy : \({4^2} = 16{;^{}}{3^2} + {2^2} = 13 < 16\) nên loại đáp án D.

Câu 18 :

Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

  • A.
    \(AC = 4\sqrt 2 cm\).
  • B.
    \(AC = 4cm\).
  • C.
    \(AC = \sqrt {30} cm\).
  • D.
    \(AC = 8cm\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là hình vuông nên AB = AC = 4cm

Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. cho tam giác ABC vuông tại B ta có

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {4^2} + {4^2} = 32 \Rightarrow AC = \sqrt {32} = 4\sqrt 2 cm\)

Câu 19 :

Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

  • A.
    QR > PQ
  • B.
    QR > PR
  • C.
    \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
  • D.
    \(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :

Tam giác PQR vuông tại P nên theo định lí Pythagore ta có: \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\) nên câu C đúng.

Vì độ dài đoạn thẳng là một số dương nên QR > PQ; QR > PR

Suy ra các câu A, B đúng.

Câu trả lời sai là câu D.

Câu 20 :

Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

  • A.
    AH = 12cm; AB = 15cm.
  • B.
    AH = 10cm; AB = 15 cm.
  • C.
    AH = 15cm; AB = 12cm.
  • D.
    AH = 12cm; AB = 13 cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :

+) Ta có: BC = BH + HC = 9 + 16 = 25 cm

+) Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {25^2} - {20^2} = 225 \Rightarrow AB = 15cm\)

+) Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pythagore ta có:

\(H{B^2} + H{A^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - H{B^2} = {15^2} - {9^2} = 144 \Rightarrow AH = 12cm\)

+) Vậy AH = 12cm ; AB = 15cm

Câu 21 :

Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

  • A.
    30,8cm.
  • B.
    35, 7cm.
  • C.
    31 cm.
  • D.
    31, 7cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABH vuông tại H, ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {5^2} - {4^2} = 9\\ \Rightarrow BH = 3(cm)\end{array}\)

Suy ra: \(BC = HB + HC = 3 + \sqrt {184} \)

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHC vuông tại H ta có:

\(A{C^2} = C{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {\left( {\sqrt {184} } \right)^2} = 200 \Rightarrow AC = \sqrt {200} \)

Vậy chu vi tam giác ABC là: \(AB + AC + BC = 5 + \sqrt {200} + 3 + \sqrt {184} \approx 35,7cm\)

Câu 22 :

Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

  • A.
    9cm.
  • B.
    12cm .  
  • C.
    15cm.
  • D.
    16cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {y > x > 0} \right)\) (cm) và độ dài cạnh huyền là \(z\left( {z > y} \right)\)(cm)

Theo đề bài ta có \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và x + y + z = 36

Đặt \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = k\left( {k > 0} \right) \Rightarrow x = 3k;y = 4k\)

Theo định lý Pythagore ta có: \({x^2} + {y^2} = {z^2} \Rightarrow {z^2} = {\left( {3k} \right)^2} + {\left( {4k} \right)^2} = 25{k^2} = {\left( {5k} \right)^2} \Rightarrow z = 5k\)

Suy ra \(x + y + z = 3k + 4k + 5k = 12k = 36 \Rightarrow k = 3\) (thỏa mãn)

Từ đó: \(x{{ }} = {{ }}9{{ }}cm;{{ }}y{{ }} = {{ }}12{{ }}cm;{{ }}z{{ }} = {{ }}15cm.\)

Vậy cạnh huyền dài 15 cm

Câu 23 :

Tìm x trong hình vẽ sau:

  • A.
    x = 6
  • B.
    x = 7
  • C.
    x = 8
  • D.
    x = 5

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào Tam giác ABH vuông tại H ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {9^2} - {3^2} = 72\end{array}\)

Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác ACH vuông tại H ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow H{C^2} = A{C^2} - A{H^2} = {11^2} - 72 = 49\\ \Rightarrow x = HC = \sqrt {49} = 7\end{array}\)

Câu 24 :

Tìm x trong hình vẽ sau:

  • A.
    x = 2
  • B.
    x = 1,5
  • C.
    x = 1
  • D.
    x = 1,2

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = {90^o} \Rightarrow \widehat {ABC} = {90^o} - \widehat {ACB} = {90^o} - {30^o} = {60^o}\).

Lại có BD là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) (gỉa thiết) nên : \(\widehat {AB{{D}}} = \widehat {DBC} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}\).

Tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat {ACB} = {30^o}\) nên \(AB = \frac{1}{2}BC\) hay BC = 2 AB.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

\(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{A}}B} \right)^2} = A{B^2} + {3^2}\\ \Rightarrow 4{{A}}B = A{B^2} + 9\\ \Rightarrow 3{{A}}{B^2} = 9\\ \Rightarrow A{B^2} = 3\\ \Rightarrow AB = \sqrt 3 \end{array}\)

Tam giác ABC vuông tại A có: \(\widehat {AB{{D}}} = {30^o}\) nên \(A{{D}} = \frac{1}{2}B{{D}}\) hay BD = 2AD.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A ta có:

\(\begin{array}{l}B{{{D}}^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{AD}}} \right)^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2x} \right)^2} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {x^2}\\ \Rightarrow 4{{{x}}^2} = 3 + {x^2}\\ \Rightarrow 3{{{x}}^2} = 3\\ \Rightarrow {x^2} = 1\\ \Rightarrow x = 1\end{array}\)

Câu 25 :

Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

  • A.
    DK = 9
  • B.
    \(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
  • C.
    DK = 10
  • D.
    \(\widehat {DHK} = {90^o}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song và định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :

Ta có DE // HK nên: \(\widehat {E{{D}}H} = \widehat {DHK} = {90^o}\) (so le trong)

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông DHK ta được:

\(D{K^2} = D{H^2} + H{K^2}\)

\(D{K^2} = {8^2} + {\left( {\sqrt {17} } \right)^2}\)

\(D{K^2} = 64 + 17 = 81 = {9^2}\\DK = 9\)

Câu 26 :

Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

  • A.
    12,96cm
  • B.
    6,48cm
  • C.
    3,6cm
  • D.
    6,3cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.

+ Trong tam giác vuông, tích của hai cạnh góc vuông bằng tích của đường cao nhân với cạnh huyền.

Lời giải chi tiết :

\(B{C^2} = {\left( {7,5} \right)^2} = 56,25\)

\(A{C^2} + A{B^2} = {\left( {4,5} \right)^2} + {6^2} = 56,25\)

Ta thấy: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

Suy ra tam giác ABC vuông tại A.

Ta lại có: \(AB.AC = AH.BC \Rightarrow AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{6.4,5}}{{7,5}} = 3,6(cm)\)

Câu 27 :

Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

  • A.
    17 cm
  • B.
    16 cm
  • C.
    \(3\sqrt {14} \)cm
  • D.
    \(3\sqrt {34} cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :

Tam giác ABD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có: \(A{{\rm{D}}^2} = A{B^2} - B{{\rm{D}}^2} = {17^2} - {15^2} = 64 = {8^2} \Rightarrow A{\rm{D}} = 8(cm)\)

\( \Rightarrow C{\rm{D}} = AC - A{\rm{D}} = 17 - 8 = 9(cm)\)

Tam giác BCD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có:

\(\begin{array}{l}B{C^2} = C{{\rm{D}}^2} - B{{\rm{D}}^2} = {9^2} + {15^2} = 81 + 225 = 306\\ \Rightarrow BC = 3\sqrt {34} (cm)\end{array}\)

Câu 28 :

Tính x trong hình sau:

  • A.
    36           
  • B.
    40
  • C.
    42
  • D.
    30

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

\(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2}(1)\)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

\(A{H^2} + C{H^2} = A{C^2} \Rightarrow A{H^2} = A{C^2} - C{H^2} = (2)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(A{B^2} - B{H^2} = A{C^2} - C{H^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} - {18^2} = {x^2} - {32^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - {32^2} + {18^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 1024 + 324\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 700\end{array}\)

Ta có: BC = BH + CH = 18 + 32 = 50

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{B^2} + {x^2} = {50^2}(3)\end{array}\)

Thay \(A{B^2} = {x^2} - 700\) vào (3) ta được:

\(\begin{array}{l}{x^2} - 700 + {{\rm{x}}^2} = {50^2}\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 2500 + 700\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 3200\\ \Rightarrow {x^2} = 3200:2 = 1600\\ \Rightarrow x = \sqrt {1600}  = 40\end{array}\)

Câu 29 :

Cho tam giác ABC  có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

  • A.
    Tam giác cân
  • B.
    Tam giác vuông
  • C.
    Tam giác vuông cân
  • D.
    Tam giác đều

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Chứng minh: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow AB = {6^2} + 4,{5^2} = 36 + \frac{{81}}{4} = \frac{{225}}{4}\end{array}\)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\end{array}\)

Ta có: \(BC = BH + HC = 4,5 + 8 = \frac{{25}}{2}\)

\( \Rightarrow B{C^2} = {\left( {\frac{{25}}{2}} \right)^2} = \frac{{625}}{4}(1)\)

Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = \frac{{225}}{4} + 100 = \frac{{625}}{4}(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

Vậy tam giác ABC vuông tại A

Câu 30 :

Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

  • A.
    Tam giác cân
  • B.
    Tam giác vuông
  • C.
    Tam giác vuông cân
  • D.
    Tam giác đều

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\). Chứng minh \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\)

Ta có: \(S = \frac{1}{2}.4,8.a = \frac{1}{6}.6.b = \frac{1}{2}.8.c\) hay \(4,8{\rm{a}} = 6b = 8c = 2{\rm{S}}\)

Do đó: \(a = \frac{{2{\rm{S}}}}{{4,8}} = \frac{{5{\rm{S}}}}{{12}};b = \frac{{2{\rm{S}}}}{6} = \frac{S}{3};c = \frac{{2{\rm{S}}}}{8} = \frac{S}{4}\)

Ta có: \({b^2} + {c^2} = {\left( {\frac{S}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{S}{4}} \right)^2} = \frac{{{S^2}}}{9} + \frac{{{S^2}}}{{16}} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}};{a^2} = {\left( {\frac{{5{\rm{S}}}}{{12}}} \right)^2} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}}\)

Suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông ứng với đường cao có độ dài là 4,8cm

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm