[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử - Toán 8 Kết nối tri thức Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 8 - Phân tích đa thức Mô tả Meta: Ôn tập và củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử Toán 8. Đề trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh tự đánh giá và nâng cao kỹ năng giải bài tập. Tải ngay đề trắc nghiệm và tài liệu học tập! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thông qua các dạng bài tập trắc nghiệm, từ đó nâng cao khả năng giải quyết các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử cơ bản: Phương pháp đặt nhân tử chung Phương pháp nhóm hạng tử Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ Phân tích đa thức bậc 2 Nhận biết và áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử khác nhau. Phân biệt các dạng phân tích đa thức khác nhau. Giải quyết các bài tập trắc nghiệm một cách chính xác và hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng dựa trên phương pháp trắc nghiệm, kết hợp với việc phân tích chi tiết các bài tập mẫu.

Phân loại các dạng bài tập: Bài học sẽ phân loại các dạng bài tập trắc nghiệm về phân tích đa thức thành nhân tử, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và làm quen với các tình huống khác nhau. Bài tập trắc nghiệm đa dạng: Bài học cung cấp nhiều câu hỏi trắc nghiệm với độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình. Hướng dẫn chi tiết: Các bài giải sẽ được trình bày chi tiết, giải thích rõ ràng từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ nguyên tắc và cách thức phân tích đa thức thành nhân tử. Phần thảo luận: Bài học sẽ đặt ra các câu hỏi thảo luận, giúp học sinh cùng nhau chia sẻ và trao đổi kinh nghiệm giải quyết bài tập. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực:

Giải phương trình bậc hai: Phân tích đa thức thành nhân tử là bước đầu tiên để giải các phương trình bậc hai. Giải các bài toán hình học: Trong một số bài toán hình học, việc phân tích đa thức thành nhân tử có thể giúp đơn giản hóa các phép tính và tìm ra lời giải. Vận dụng trong các lĩnh vực khác: Kiến thức này cũng có thể được ứng dụng trong các môn học khác như hoá học, vật lýu2026 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 8, cụ thể là chương 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng. Nó liên quan mật thiết đến các bài học trước về hằng đẳng thức đáng nhớ, giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập phức tạp hơn. Bên cạnh đó, kiến thức này sẽ là nền tảng cho các bài học về phương trình, bất phương trình và các dạng toán nâng cao trong các chương trình tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức.
Phân tích bài tập mẫu: Cần phân tích kĩ các bài tập mẫu, để nắm bắt cách vận dụng các phương pháp.
Tự giải các bài tập: Tự mình giải quyết các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên/bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu khác để mở rộng kiến thức.

Keywords (40 từ khóa):

Phân tích đa thức, nhân tử, đa thức bậc 2, hằng đẳng thức, phương pháp đặt nhân tử chung, phương pháp nhóm hạng tử, Toán 8, Kết nối tri thức, Trắc nghiệm, Bài tập, ôn tập, kiểm tra, hằng đẳng thức đáng nhớ, giải phương trình, hình học, ứng dụng, kỹ năng, giải quyết bài toán, bài tập trắc nghiệm, học tập, học sinh, toán học, phương pháp, củng cố, nâng cao, đánh giá, tự học, tài liệu, hướng dẫn, lớp 8, chương 2, bài học, đề thi, đáp án, giải bài tập, phân tích, mẫu, đa dạng, chính xác, hiệu quả.

Đề bài

Câu 1 :

Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì

  • A.
    \(a = b = c\).
  • B.
    \(a + b + c = 1\).
  • C.
    \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 0\).
  • D.
    \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 1\).
Câu 2 :

Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) là các giá trị thỏa mãn \(4{\left( {2x-5} \right)^2}\;-9{(4{x^2}\;-25)^2}\; = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\; + {x_3}\) bằng

  • A.
    \( - 3\).
  • B.
    \( - 1\).
  • C.
    \(\frac{{ - 5}}{3}\).
  • D.

    \(\frac{-5}{2}\).

Câu 3 :

Cho biểu thức \(A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}\). Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.

  • A.
    A không chia hết cho 7.
  • B.
    A chia hết cho 2.
  • C.
    A chia hết cho 57.
  • D.
    A chia hết cho 114.
Câu 4 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = {x^6} - {x^4} - x({x^3} - x)\) biết \({x^3} - x = 9\)

  • A.
    \(A = 0\).
  • B.
    \(A = 9\).
  • C.
    \(A = 27\).
  • D.
    \(A = 81\).
Câu 5 :

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn\({\left( {2x-5} \right)^2}\;-4{\left( {x-2} \right)^2}\; = 0\)?

  • A.
    \(2\).
  • B.
    \(1\).
  • C.
    \(0\).
  • D.
    \(4\).
Câu 6 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + x-1\) tại \(x = 5\).

  • A.
    \(A = 20\;\).
  • B.
    \(A = {\rm{ 4}}0\;\).
  • C.
    \(A = {\rm{ 16}}\;\).
  • D.
    \(A = 28\).
Câu 7 :

Cho \({x^2}\;-4{y^2}\;-2x-4y = \left( {x + my} \right)\left( {x-2y + n} \right)\) với \(m,n \in \mathbb{R}\). Tìm m và n.

  • A.
    \(m = 2,n = 2\)
  • B.
    \(m =  - 2,n = 2\)
  • C.
    \(m = 2,n =  - 2\)
  • D.
    \(m =  - 2,n =  - 2\)
Câu 8 :

Giá trị của x thỏa mãn \(5{x^2} - 10x + 5 = 0\) là

  • A.
    \(x = 1\).
  • B.
    \(x =  - 1\).
  • C.
    \(x = 2\).
  • D.
    \(x = 5\).
Câu 9 :

Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

  • A.
    7.
  • B.
    8.
  • C.
    9.
  • D.
    10.
Câu 10 :

Cho \(x = 20-y\). Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(B = {x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}\; + {x^2}\; + 2xy + {y^2}\)

  • A.
    \(B < 8300\).
  • B.
    \(B > 8500\).
  • C.
    \(B < 0\).
  • D.
    \(B > 8300\).
Câu 11 :

Cho \({(3{x^2} + 6x - 18)^2} - {(3{x^2} + 6x)^2} = m(x + n)(x - 1)\). Khi đó \(\frac{m}{n}\) bằng:

  • A.
    \(\frac{m}{n} = 36\).
  • B.
    \(\frac{m}{n} =  - 36\).
  • C.
    \(\frac{m}{n} = 18\).
  • D.
    \(\frac{m}{n} =  - 18\).
Câu 12 :

Tính nhanh \(B = 5.101,5 - 50.0,15\)

  • A.
    \(100\).
  • B.
    \(50\).
  • C.
    \(500\).
  • D.
    \(1000\).
Câu 13 :

Cho \(\left| x \right| < 3\). Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = {x^4} + 3{x^3} - 27x - 81\)

  • A.
    \(A > 1\).
  • B.
    \(A > 0\).
  • C.
    \(A < 0\).
  • D.
    \(A \ge 1\).
Câu 14 :

Cho \({\left( {3{x^2} + 3x - 5} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2} = mx(x + 1)\) với \(m \in \mathbb{R}\). Chọn câu đúng

  • A.
    \(m >  - 59\).
  • B.
    \(m < 0\).
  • C.
    \(m \vdots 9\).
  • D.
    \(m\) là số nguyên tố.
Câu 15 :

Phân tích đa thức \(3{x^3} - 8{x^2} - 41x + 30\) thành nhân tử

  • A.
    \((3x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
  • B.
    \(3(x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
  • C.
    \((3x - 2)(x - 3)(x + 5)\).
  • D.
    \((x - 2)(3x + 3)(x - 5)\).
Câu 16 :

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \({x^3}\; + 2{x^2}\;-9x-18 = 0\)

  • A.
    \(0\).
  • B.
    \(1\).
  • C.
    \(2\).
  • D.
    \(3\).
Câu 17 :

Chọn câu sai.

  • A.
    \({x^2} - 6x + 9 = {(x - 3)^2}\).
  • B.
    \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{4} + 2y} \right)^2}\).
  • C.
    \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{2} + 2y} \right)^2}\).
  • D.
    \(4{x^2} - 4xy + {y^2} = {(2x - y)^2}\).
Câu 18 :

Cho\({x_1}\) và\({x_2}\) là hai giá trị thỏa mãn \(4\left( {x - 5} \right) - {\rm{ 2}}x\left( {{\rm{5 }} - x} \right) = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\;\)bằng

  • A.
    5.
  • B.
    7.
  • C.
    3.
  • D.
    -2.
Câu 19 :

Thực hiện phép chia: \(\left( {{x^5} + {x^3} + {x^2} + 1} \right):\left( {{x^3} + 1} \right)\)

  • A.
    \({x^2} + 1\).
  • B.
    \({(x + 1)^2}\).
  • C.
    \({x^2} - 1\).
  • D.
    \({x^2} + x + 1\).
Câu 20 :

Nhân tử chung của biểu thức \(30{\left( {4-2x} \right)^2}\; + 3x-6\) có thể là

  • A.
    \(x + 2\).
  • B.
    \(3(x - 2)\).
  • C.
    \({(x - 2)^2}\).
  • D.
    \({(x + 2)^2}\).
Câu 21 :

Tính nhanh giá trị của biểu thức \({x^2} + 2x + 1 - {y^2}\) tại x = 94,5 và y = 4,5.

  • A.
    \(8900\).
  • B.
    \(9000\).
  • C.
    \(9050\).
  • D.
    \(9100\).
Câu 22 :

Phân tích đa thức \({x^2} - 2xy + {y^2}{{ -  }}81\) thành nhân tử:

  • A.
    \((x - y - 3)(x - y + 3)\).
  • B.

    \(\left( {x - y - 9} \right)\left( {x - y + 9} \right)\).

  • C.
    \((x + y - 3)(x + y + 3)\).
  • D.
    \((x + y - 9)(x + y - 9)\).
Câu 23 :

Tính nhanh biểu thức \({37^2} - {13^2}\)

  • A.
    \(1200\).
  • B.
    \(800\).
  • C.
    \(1500\).
  • D.
    \(1800\).
Câu 24 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = {({x-1}) ^2}({x + 1}) \).

  • B.

    \({({x-1}) ^3}\; + 2({x-1})  = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2]\).

  • C.

    \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2x-2]\).

  • D.

    \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) ({x + 3}) \).

Câu 25 :

Tìm x, biết \(2 - 25{x^2} = 0\)

  • A.
    \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\).
  • B.
    \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
  • C.
    \(\frac{2}{{25}}\).
  • D.
    \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\)  hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
Câu 26 :

Phân tích đa thức thành nhân tử: \({x^2} + 6x + 9\;\)

  • A.
    \((x + 3)(x - 3)\).
  • B.
    \((x - 1)(x + 9)\).
  • C.
    \({(x + 3)^2}\).
  • D.
    \((x + 6)(x - 3)\).
Câu 27 :

Kết quả phân tích đa thức \({x^2}\;-xy + x-y\) thành nhân tử là:

  • A.

    \(({x + 1}) ({x - y}) \).

  • B.

    \(({x - y}) ({x - 1}) \).

  • C.

    \(({x - y}) ({x + y}) \).

  • D.

    \(x({x - y}) \).

Câu 28 :

Phân tích đa thức \(15{x^3} - 5{x^2} + 10x\) thành nhân tử.

  • A.
    \(5({x^3} - {x^2} + 2x)\).
  • B.

    \(5x({{x^2} - x + 1}) \).

  • C.

    \(5x({3{x^2} - x + 1}) \).

  • D.

    \(5x({3{x^2} - x + 2}) \).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì

  • A.
    \(a = b = c\).
  • B.
    \(a + b + c = 1\).
  • C.
    \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 0\).
  • D.
    \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng đẳng thức đặc biệt \({a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = \;\left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - bc - ac} \right)\);
Lời giải chi tiết :

Từ đẳng thức đã cho suy ra \({a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = 0\)

\({b^3}\; + {c^3}\; = \left( {b + c} \right)\left( {{b^2}\; + {c^2}\; - bc} \right)\)\( = \left( {b + c} \right)\left[ {{{\left( {b + c} \right)}^2}\; - 3bc} \right]\)\( = {\left( {b + c} \right)^3}\; - 3bc\left( {b + c} \right)\)\( \Rightarrow {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = {a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) - 3abc\)\( = {a^3}\; + {\left( {b + c} \right)^3} - 3bc\left( {b + c} \right) - 3abc\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}} \right) - \left[ {3bc\left( {b + c} \right) + 3abc} \right]\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}} \right) - 3bc\left( {a + b + c} \right)\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}\; - 3bc} \right)\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - ab\; - ac + {b^2}\; + 2bc + {c^2}\; - 3bc} \right)\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - ac - bc} \right)\)

Do đó nếu \({a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) - 3abc = 0\) thì \(a + b + c\; = 0\) hoặc \({a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - ac - bc = 0\)

Mà \({a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - ac - bc = \left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2}\; + {{\left( {a - c} \right)}^2}\; + {{\left( {b - c} \right)}^2}} \right]\)

Nếu \({\left( {a - b} \right)^2}\; + {\left( {a - c} \right)^2}\; + {\left( {b - c} \right)^2}\; = 0 \Leftrightarrow \;\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a - b = 0}\\{b - c = 0}\\{a - c = 0}\end{array}} \right. \Rightarrow a = b = c\)

Vậy \({a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) = 3abc\) thì \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 0\).

 

Câu 2 :

Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) là các giá trị thỏa mãn \(4{\left( {2x-5} \right)^2}\;-9{(4{x^2}\;-25)^2}\; = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\; + {x_3}\) bằng

  • A.
    \( - 3\).
  • B.
    \( - 1\).
  • C.
    \(\frac{{ - 5}}{3}\).
  • D.

    \(\frac{-5}{2}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức \(a^2 - b^2 = (a-b)(a+b)\) để phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}4{\left( {2x-5} \right)^2}\;-9{(4{x^2}\;-25)^2}\; = 0\\\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 4{{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-9{{[{{\left( {2x} \right)}^2}\;-{5^2}]}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow 4{{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-9{{\left[ {\left( {2x-5} \right)\left( {2x + 5} \right)} \right]}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow 4{{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-9{{\left( {{\rm{2x }}-5} \right)}^2}{{\left( {2x + 5} \right)}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}[4-9{{\left( {2x + 5} \right)}^2}] = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}[4-{{\left( {3\left( {2x + 5} \right)} \right)}^2}] = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}({2^2}\;-{{\left( {6x + 15} \right)}^2}) = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}\left( {2 + {\rm{ 6}}x + 15} \right)\left( {2-{\rm{ 6}}x-15} \right) = 0}\\\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {2x-5} \right)^2}\left( {6x + 17} \right)\left( { - 6x-13} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{5}{2}\\x = \frac{{ - 17}}{6}\\x = \frac{{-13}}{6}\end{array} \right.\end{array}\end{array}\end{array}\)

Suy ra \({x_1} + {x_2} + {x_3} = \frac{5}{2} - \frac{{17}}{6} + \frac{{-13}}{6} = \frac{{15 - 17 - 13}}{6} = \frac{-5}{2}\)

Câu 3 :

Cho biểu thức \(A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}\). Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.

  • A.
    A không chia hết cho 7.
  • B.
    A chia hết cho 2.
  • C.
    A chia hết cho 57.
  • D.
    A chia hết cho 114.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phân tích biểu thức A thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}\\ = {7^{19}} + {7^{19}}.7 + {7^{19}}{.7^2}\\ = {7^{19}}.(1 + 7 + {7^2})\\ = {7^{19}}.57\end{array}\)

Do \({7^{19}} \vdots 7 \Rightarrow {7^{19}}.57 \vdots 7\) (A sai)

Ta có \({7^{19}}\) là số lẻ, 57 là số lẻ nên tích \({7^{19}}.57\) là số lẻ \( \Rightarrow {7^{19}}.57\) không chia hết cho 2. (B sai)

A chia hết cho 57. (C đúng)

A chia hết cho 57 nhưng A không chia hết cho 2 nên A không chia hết cho 57.2 = 114 (D sai)

Câu 4 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = {x^6} - {x^4} - x({x^3} - x)\) biết \({x^3} - x = 9\)

  • A.
    \(A = 0\).
  • B.
    \(A = 9\).
  • C.
    \(A = 27\).
  • D.
    \(A = 81\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}A = {x^6} - {x^4} - x({x^3} - x)\\ = {x^3}.{x^3} - {x^3}.x - x\left( {{x^3} - x} \right)\\ = {x^3}({x^3} - x) - x({x^3} - x)\\ = \left( {{x^3} - x} \right)\left( {{x^3} - x} \right)\\ = {\left( {{x^3} - x} \right)^2}\end{array}\)

Với \({x^3} - x = 9\), giá trị của biểu thức \(A = {9^2} = 81\)

Câu 5 :

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn\({\left( {2x-5} \right)^2}\;-4{\left( {x-2} \right)^2}\; = 0\)?

  • A.
    \(2\).
  • B.
    \(1\).
  • C.
    \(0\).
  • D.
    \(4\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-4{{\left( {x-2} \right)}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-{{\left[ {2\left( {x-2} \right)} \right]}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-{{\left( {2x-4} \right)}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {2x-5 + 2x-4} \right)\left( {2x-5-2x + 4} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {4x-9} \right).\left( { - 1} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow  - 4x + 9 = 0}\\{ \Leftrightarrow 4x = 9}\\{ \Leftrightarrow x = \;\frac{9}{4}}\end{array}\)

Câu 6 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + x-1\) tại \(x = 5\).

  • A.
    \(A = 20\;\).
  • B.
    \(A = {\rm{ 4}}0\;\).
  • C.
    \(A = {\rm{ 16}}\;\).
  • D.
    \(A = 28\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + x-1\\\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + \left( {x-1} \right)}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-2} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-3 + 1} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-2} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)[{{\left( {x-2} \right)}^2}\; + 1]}\end{array}\end{array}\)

Tại x = 5, ta có:

\(A = \left( {5-1} \right)[{\left( {5-2} \right)^2}\; + 1] = 4.({3^2}\; + 1) = 4.\left( {9 + 1} \right) = 4.10 = 40\)

Câu 7 :

Cho \({x^2}\;-4{y^2}\;-2x-4y = \left( {x + my} \right)\left( {x-2y + n} \right)\) với \(m,n \in \mathbb{R}\). Tìm m và n.

  • A.
    \(m = 2,n = 2\)
  • B.
    \(m =  - 2,n = 2\)
  • C.
    \(m = 2,n =  - 2\)
  • D.
    \(m =  - 2,n =  - 2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2}\;-4{y^2}\;-2x-4y}\\{ = \left( {{x^2}\;-4{y^2}} \right)-\left( {2x + 4y} \right)}\\{ = \left( {x-2y} \right)\left( {x + 2y} \right)-2\left( {x + 2y} \right)}\\{ = \left( {x + 2y} \right)\left( {x-2y-2} \right)}\end{array}\)

Suy ra m = 2, n = -2

Câu 8 :

Giá trị của x thỏa mãn \(5{x^2} - 10x + 5 = 0\) là

  • A.
    \(x = 1\).
  • B.
    \(x =  - 1\).
  • C.
    \(x = 2\).
  • D.
    \(x = 5\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}5{x^2} - 10x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow 5({x^2} - 2x + 1) = 0\\ \Leftrightarrow {(x - 1)^2} = 0\\ \Leftrightarrow x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

Câu 9 :

Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

  • A.
    7.
  • B.
    8.
  • C.
    9.
  • D.
    10.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\).
Lời giải chi tiết :
Ta có:

Gọi hai số lẻ liên tiếp là \(2k-1;2k + 1(k \in N*)\)

Theo bài ra ta có:

\({\left( {2k + 1} \right)^{2}}-{\left( {2k-1} \right)^{2}} = 4{k^2} + 4k + 1-4{k^2} + 4k-1 = 8k \vdots 8,\forall k \in \mathbb{N}*\)

Câu 10 :

Cho \(x = 20-y\). Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(B = {x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}\; + {x^2}\; + 2xy + {y^2}\)

  • A.
    \(B < 8300\).
  • B.
    \(B > 8500\).
  • C.
    \(B < 0\).
  • D.
    \(B > 8300\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.

Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{B = {x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}\; + {x^2}\; + 2xy + {y^2}}\\{ = \left( {{x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}} \right) + \left( {{x^2}\; + 2xy + {y^2}} \right)}\\{ = {{\left( {x + y} \right)}^3}\; + {{\left( {x + y} \right)}^2}\; = {{\left( {x + y} \right)}^2}\left( {x + y + 1} \right)}\end{array}\)

Vì \(x = 20-y\) nên \(x + y = 20\). Thay \(x + y = 20\) vào \(B = {\left( {x + y} \right)^2}\left( {x + y + 1} \right)\) ta được:

\(B = {\left( {20} \right)^2}\left( {{\rm{20 }} + 1} \right) = 400.21 = 8400\).

Vậy \(B > 8300\) khi \(x = 20-y\).

Câu 11 :

Cho \({(3{x^2} + 6x - 18)^2} - {(3{x^2} + 6x)^2} = m(x + n)(x - 1)\). Khi đó \(\frac{m}{n}\) bằng:

  • A.
    \(\frac{m}{n} = 36\).
  • B.
    \(\frac{m}{n} =  - 36\).
  • C.
    \(\frac{m}{n} = 18\).
  • D.
    \(\frac{m}{n} =  - 18\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}{(3{x^2} + 6x - 18)^2} - {(3{x^2} + 6x)^2}\\ = (3{x^2} + 6x - 18 - 3{x^2} - 6x)(3{x^2} + 6x - 18 + 3{x^2} + 6x)\\ =  - 18(6{x^2} + 12x - 18)\\ =  - 18.6({x^2} + 2x - 3)\\ =  - 108({x^2} + 2x - 3)\\ =  - 108({x^2} - x + 3x - 3)\\ =  - 108\left[ {x(x - 1) + 3(x - 1)} \right]\\ =  - 108(x + 3)(x - 1)\end{array}\)

Khi đó, m = -108; n = 3 \( \Rightarrow \frac{m}{n} = \frac{{ - 108}}{3} =  - 36\)

Câu 12 :

Tính nhanh \(B = 5.101,5 - 50.0,15\)

  • A.
    \(100\).
  • B.
    \(50\).
  • C.
    \(500\).
  • D.
    \(1000\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Biến đổi để phân tích đa thức thành nhân tử bằng đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}B = 5.101,5 - 50.0,15\\ = 5.101,5 - 5.1,5\\ = 5(101,5 - 1,5)\\ = 5.100\\ = 500\end{array}\)

Câu 13 :

Cho \(\left| x \right| < 3\). Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = {x^4} + 3{x^3} - 27x - 81\)

  • A.
    \(A > 1\).
  • B.
    \(A > 0\).
  • C.
    \(A < 0\).
  • D.
    \(A \ge 1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và sử dụng hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}A = {x^4} + 3{x^3} - 27x - 81\\ = ({x^4} - 81) + (3{x^3} - 27x)\\ = ({x^2} - 9)({x^2} + 9) + 3x({x^2} - 9)\\ = ({x^2} - 9)({x^2} + 3x + 9)\end{array}\)

Ta có: \({x^2} + 3x + 9 = {x^2} + 2.\frac{3}{2}x + \frac{9}{4} + \frac{{27}}{4} \ge \frac{{27}}{4} > 0,\forall x\)

Mà \(\left| x \right| < 3 \Leftrightarrow {x^2} < 9 \Leftrightarrow {x^2} - 9 < 0\)

\( \Rightarrow A = ({x^2} - 9)({x^2} + 3x + 9) < 0\) khi \(\left| x \right| < 3\).

Câu 14 :

Cho \({\left( {3{x^2} + 3x - 5} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2} = mx(x + 1)\) với \(m \in \mathbb{R}\). Chọn câu đúng

  • A.
    \(m >  - 59\).
  • B.
    \(m < 0\).
  • C.
    \(m \vdots 9\).
  • D.
    \(m\) là số nguyên tố.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\)
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {3{x^2} + 3x - 5} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2}\\ = (3{x^2} + 3x - 5 - 3{x^2} - 3x - 5)(3{x^2} + 3x - 5 + 3{x^2} + 3x + 5)\\ =  - 10(6{x^2} + 6x)\\ =  - 10.6x(x + 1)\\ =  - 60x(x + 1)\\ = mx(x + 1)\\ \Rightarrow m =  - 60 < 0\end{array}\)

Câu 15 :

Phân tích đa thức \(3{x^3} - 8{x^2} - 41x + 30\) thành nhân tử

  • A.
    \((3x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
  • B.
    \(3(x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
  • C.
    \((3x - 2)(x - 3)(x + 5)\).
  • D.
    \((x - 2)(3x + 3)(x - 5)\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết :
Theo đề ra ta có:

\(\begin{array}{l}3{x^3} - 8{x^2} - 41x + 30\\ = 3{x^3} - 2{x^2} - 6{x^2} + 4x - 45x + 30\\ = \left( {3{x^3} - 2{x^2}} \right) - \left( {6{x^2} - 4x} \right) - \left( {45x - 30} \right)\\ = {x^2}(3x - 2) - 2x(3x - 2) - 15(3x - 2)\\ = ({x^2} - 2x - 15)(3x - 2)\\ = ({x^2} + 3x - 5x - 15)(3x - 2)\\ = \left[ {\left( {{x^2} + 3x} \right) - \left( {5x + 15} \right)} \right](3x - 2)\\ = \left[ {x(x + 3) - 5(x + 3)} \right](3x - 2)\\ = (3x - 2)(x - 5)(x + 3)\end{array}\)

Câu 16 :

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \({x^3}\; + 2{x^2}\;-9x-18 = 0\)

  • A.
    \(0\).
  • B.
    \(1\).
  • C.
    \(2\).
  • D.
    \(3\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}{x^3} + 2{x^2} - 9x - 18 = 0\\ \Leftrightarrow ({x^3} + 2{x^2}) - (9x - 18) = 0\\ \Leftrightarrow {x^2}(x + 2) - 9(x - 2) = 0\\ \Leftrightarrow ({x^2} - 9)(x + 2) = 0\\ \Leftrightarrow (x - 3)(x + 3)(x + 2) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x + 3 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x =  - 3\\x =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 17 :

Chọn câu sai.

  • A.
    \({x^2} - 6x + 9 = {(x - 3)^2}\).
  • B.
    \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{4} + 2y} \right)^2}\).
  • C.
    \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{2} + 2y} \right)^2}\).
  • D.
    \(4{x^2} - 4xy + {y^2} = {(2x - y)^2}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Lời giải chi tiết :
Ta có:

+) \({x^2} - 6x + 9 = {x^2} - 2.3x + {3^2} = {(x - 3)^2}\) nên A đúng.

+) \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{2}} \right)^2}.2.\frac{x}{2}.2y + {\left( {2y} \right)^2} = {\left( {\frac{x}{2} + 2y} \right)^2}\) nên B sai, C đúng.

+) \(4{x^2} - 4xy + {y^2} = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.y + {y^2} = {(2x - y)^2}\) nên D đúng.

Câu 18 :

Cho\({x_1}\) và\({x_2}\) là hai giá trị thỏa mãn \(4\left( {x - 5} \right) - {\rm{ 2}}x\left( {{\rm{5 }} - x} \right) = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\;\)bằng

  • A.
    5.
  • B.
    7.
  • C.
    3.
  • D.
    -2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung; sau đó giải phương trình để tìm x.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}4\left( {x - 5} \right) - {\rm{ 2}}x\left( {{\rm{5 }} - x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 4\left( {x - {\rm{ 5}}} \right)\; + \;2x\left( {x - {\rm{ 5}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - {\rm{ 5}}} \right)\left( {{\rm{4}} + 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 0\\4 + 2x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x =  - 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow {x_1} + {x_2} = 5 - 2 = 3\end{array}\)

Câu 19 :

Thực hiện phép chia: \(\left( {{x^5} + {x^3} + {x^2} + 1} \right):\left( {{x^3} + 1} \right)\)

  • A.
    \({x^2} + 1\).
  • B.
    \({(x + 1)^2}\).
  • C.
    \({x^2} - 1\).
  • D.
    \({x^2} + x + 1\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức \({x^5} + {x^3} + {x^2} + 1\) thành nhân tử rồi sau đó thực hiện phép chia.
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^5} + {x^3} + {x^2}\; + 1}\\{ = {x^3}\left( {{x^2}\; + 1} \right) + {x^2}\; + 1}\\{ = \left( {{x^2}\; + 1} \right)\left( {{x^3}\; + 1} \right)}\end{array}\)

nên

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {{x^5}\; + {x^3}\; + {x^2}\; + 1} \right):\left( {{x^3}\; + 1} \right)}\\{ = \left( {{x^2}\; + 1} \right)\left( {{x^3}\; + 1} \right):\left( {{x^3}\; + 1} \right)}\\{ = \left( {{x^2}\; + 1} \right)}\end{array}\)

Câu 20 :

Nhân tử chung của biểu thức \(30{\left( {4-2x} \right)^2}\; + 3x-6\) có thể là

  • A.
    \(x + 2\).
  • B.
    \(3(x - 2)\).
  • C.
    \({(x - 2)^2}\).
  • D.
    \({(x + 2)^2}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử để tìm nhân tử chung của biểu thức.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{30{{\left( {4-2x} \right)}^2}\; + 3x-6 = 30{{\left( {2x-4} \right)}^2}\; + 3\left( {x-2} \right)}\\{ = {{30.2}^2}\left( {x-2} \right) + 3\left( {x-2} \right)}\\{ = 120{{\left( {x-2} \right)}^2}\; + 3\left( {x-2} \right)}\\{ = 3\left( {x-2} \right)\left( {40\left( {x-2} \right) + 1} \right) = 3\left( {x-2} \right)\left( {40x-79} \right)}\end{array}\)

Nhân tử chung có thể là \(3(x - 2)\).

Câu 21 :

Tính nhanh giá trị của biểu thức \({x^2} + 2x + 1 - {y^2}\) tại x = 94,5 và y = 4,5.

  • A.
    \(8900\).
  • B.
    \(9000\).
  • C.
    \(9050\).
  • D.
    \(9100\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử rồi mới thay số vào tính.
Lời giải chi tiết :

\({x^2}{\rm{ }} + {\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} - {\rm{ }}{y^2}{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {{x^2}{\rm{ }} + {\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}{y^2}\;\) (nhóm hạng tử)

\( = {\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}{\rm{ }} - {\rm{ }}{y^2}\) (áp dụng hằng đẳng thức)

\( = {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} - {\rm{ }}y} \right)\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right)\)

Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức, ta được:

\(\begin{array}{l}\left( {{\rm{94,5 }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} - 4,5} \right)\left( {{\rm{94,5 }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ 4,5}}} \right)\\ = 91.100\\ = 9100\end{array}\)

Câu 22 :

Phân tích đa thức \({x^2} - 2xy + {y^2}{{ -  }}81\) thành nhân tử:

  • A.
    \((x - y - 3)(x - y + 3)\).
  • B.

    \(\left( {x - y - 9} \right)\left( {x - y + 9} \right)\).

  • C.
    \((x + y - 3)(x + y + 3)\).
  • D.
    \((x + y - 9)(x + y - 9)\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kết hợp phương pháp nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức đáng nhớ.
Lời giải chi tiết :

\({x^2} - 2xy + {y^2}{\rm{ -  }}81\; = \;\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) - 81\) (nhóm 3 hạng tử đầu để xuất hiện bình phương một hiệu)

\( = {\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y} \right)^2}{\rm{ }} - {\rm{ }}{9^2}\) (áp dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {\rm{ }}{B^2} = {\rm{ }}\left( {A{\rm{ }} - {\rm{ }}B} \right)\left( {A{\rm{ }} + {\rm{ }}B} \right)\))

\( = {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y{\rm{ }} - {\rm{ }}9} \right)\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y{\rm{ }} + {\rm{ }}9} \right)\).

Câu 23 :

Tính nhanh biểu thức \({37^2} - {13^2}\)

  • A.
    \(1200\).
  • B.
    \(800\).
  • C.
    \(1500\).
  • D.
    \(1800\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = ({A - B}) ({A + B}) \) để thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{37^2} - {13^2}\\ = ({37 - 13}) ({37 + 13}) \\ = 24.50\\ = 1200\end{array}\)

Câu 24 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = {({x-1}) ^2}({x + 1}) \).

  • B.

    \({({x-1}) ^3}\; + 2({x-1})  = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2]\).

  • C.

    \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2x-2]\).

  • D.

    \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) ({x + 3}) \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết :

Ta có

+) \({\left( {x-1} \right)^3} + 2{\left( {x-1} \right)^2}\)

\(= {\left( {x-1} \right)^2}\left( {x-1} \right) + 2{\left( {x-1} \right)^2}\\ = {\left( {x-1} \right)^2}(x-1 + 2\\ = {\left( {x-1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)\)

nên A đúng

+) \( {{{\left( {x-1} \right)}^3} + 2\left( {x-1} \right)}\)

\({ = \left( {x-1} \right).{{\left( {x-1} \right)}^2} + 2\left( {x-1} \right)}\\ = \left( {x-1} \right)[{\left( {x-1} \right)^2} + 2]\)

 nên B đúng

+) \({{{\left( {x-1} \right)}^3} + 2{{\left( {x-1} \right)}^2}}\)

\({ = \left( {x-1} \right){{\left( {x-1} \right)}^2} + 2\left( {x-1} \right)\left( {x-1} \right)}\\{ = \left( {x-1} \right)[{{\left( {x-1} \right)}^2} + 2\left( {x-1} \right)]}\\ = \left( {x-1} \right)[{\left( {x-1} \right)^2} + 2x-2]\)

 nên C đúng

+) \({{{\left( {x-1} \right)}^3} + 2{{\left( {x-1} \right)}^2}}\)

\({ = {{\left( {x-1} \right)}^2}\left( {x + 1} \right)}\\ \ne \left( {x-1} \right)\left( {x + 3} \right)\)

nên D sai

Câu 25 :

Tìm x, biết \(2 - 25{x^2} = 0\)

  • A.
    \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\).
  • B.
    \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
  • C.
    \(\frac{2}{{25}}\).
  • D.
    \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\)  hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử, dựa vào hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = {A - B} {A + B} \); sau đó giải phương trình để tìm x.
Lời giải chi tiết :

\({2 - 25{x^2} = 0\;}\)
\((\sqrt 2  - 5x)(\sqrt 2  + 5x) = 0\)
\(\sqrt 2  - 5x = 0\) hoặc \(\sqrt 2  + 5x = 0\)
\(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\) hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\)

Câu 26 :

Phân tích đa thức thành nhân tử: \({x^2} + 6x + 9\;\)

  • A.
    \((x + 3)(x - 3)\).
  • B.
    \((x - 1)(x + 9)\).
  • C.
    \({(x + 3)^2}\).
  • D.
    \((x + 6)(x - 3)\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết :

Ta dễ dàng nhận thấy \({x^2} + 2x.3 + {3^2}\)

\({x^2} + 6x + 9 = {({x + 3}) ^2}\)

Câu 27 :

Kết quả phân tích đa thức \({x^2}\;-xy + x-y\) thành nhân tử là:

  • A.

    \(({x + 1}) ({x - y}) \).

  • B.

    \(({x - y}) ({x - 1}) \).

  • C.

    \(({x - y}) ({x + y}) \).

  • D.

    \(x({x - y}) \).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}{x^2}\;-xy + x-y\\ = x(x - y) + (x - y)\\ = (x + 1)(x - y)\end{array}\)

Câu 28 :

Phân tích đa thức \(15{x^3} - 5{x^2} + 10x\) thành nhân tử.

  • A.
    \(5({x^3} - {x^2} + 2x)\).
  • B.

    \(5x({{x^2} - x + 1}) \).

  • C.

    \(5x({3{x^2} - x + 1}) \).

  • D.

    \(5x({3{x^2} - x + 2}) \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}15{x^3} - 5{x^2} + 10x\\ = \;5x.3{x^2} - \;5x.x + \;5x.2\\ = \;5x({3{x^2} - x + 2}) \end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm