[Tài liệu Môn Hóa Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 11 Oxide

Chuyên đề KHTN 8 Cánh Diều: Bài 11 Oxide - Khám phá thế giới oxit

1. Tổng quan về bài học:

Bài học "Oxide" trong Chuyên đề Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều sẽ đưa các em khám phá một loại hợp chất vô cùng quan trọng và phổ biến trong tự nhiên cũng như trong đời sống: oxit. Bài học sẽ giúp các em hiểu rõ khái niệm oxit, phân loại oxit dựa trên tính chất hóa học, cũng như ứng dụng của chúng trong công nghiệp và đời sống. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững kiến thức về oxit, rèn luyện kỹ năng phân loại và gọi tên oxit, từ đó vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập và các vấn đề thực tiễn.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu được: Khái niệm oxit, công thức tổng quát của oxit, sự phân loại oxit (oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính, oxit lưỡng tính). Nắm vững: Cách gọi tên oxit dựa trên hóa trị của nguyên tố kim loại hoặc phi kim. Vận dụng được: Kiến thức về oxit để phân loại, gọi tên và viết công thức hóa học của các oxit. Phân tích và giải quyết: Các bài tập liên quan đến oxit, bao gồm cả bài tập định lượng và định tính. Thấy được: Vai trò và ứng dụng quan trọng của oxit trong đời sống và sản xuất. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Nội dung bài học được trình bày một cách logic, dễ hiểu, từ khái niệm cơ bản đến các ứng dụng nâng cao. Các ví dụ minh họa được sử dụng để làm rõ các khái niệm khó. Ngoài ra, bài học còn bao gồm các hoạt động thực hành, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Phương pháp học tập tích cực được khuyến khích, bao gồm thảo luận nhóm, hoạt động nhóm nhỏ và giải quyết vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về oxit có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất:

Công nghiệp xây dựng: Xi măng, vôi sống (CaO) là những oxit quan trọng trong sản xuất vật liệu xây dựng.
Công nghiệp hóa chất: Nhiều oxit được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất axit, bazơ và muối. Ví dụ: SO3 được dùng để sản xuất H2SO4.
Nông nghiệp: Vôi sống (CaO) được dùng để khử chua đất.
Y tế: Một số oxit được sử dụng trong sản xuất thuốc.
Môi trường: Hiểu biết về oxit giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ô nhiễm môi trường và tìm ra giải pháp khắc phục. Ví dụ: Khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học về oxit có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 8, đặc biệt là các bài học về:

Nguyên tử, phân tử: Khái niệm về nguyên tử và phân tử là nền tảng để hiểu được công thức hóa học của oxit. Hóa trị: Hóa trị là yếu tố quan trọng để xác định công thức hóa học và gọi tên oxit. Axit, bazơ, muối: Oxit là nguyên liệu để sản xuất nhiều axit, bazơ và muối. Phản ứng hóa học: Nhiều phản ứng hóa học liên quan đến oxit. 6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả bài học này, các em nên:

Đọc kỹ nội dung bài học: Chú ý các khái niệm, định nghĩa, công thức và ví dụ minh họa. Làm các bài tập trong sách giáo khoa: Đây là cách tốt nhất để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Thảo luận nhóm: Trao đổi với bạn bè để hiểu rõ hơn những vấn đề chưa rõ ràng. Tìm kiếm thông tin bổ sung: Tham khảo thêm sách, báo, internet để mở rộng kiến thức. Xây dựng hệ thống kiến thức: Tóm tắt nội dung bài học vào vở để hệ thống hóa kiến thức một cách dễ nhớ. Thực hành nhiều: Càng thực hành nhiều, các em sẽ càng nắm vững kiến thức và kỹ năng hơn. Tiêu đề Meta: KHTN 8: Oxide - Học hiệu quả, dễ hiểu! Mô tả Meta: Khám phá thế giới Oxide - bài học Chuyên đề KHTN 8 Cánh Diều. Nắm vững khái niệm, phân loại, gọi tên và ứng dụng của Oxit. Học ngay để đạt điểm cao! 40 Keywords: Oxide, oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính, oxit lưỡng tính, công thức hóa học, hóa trị, gọi tên oxit, phân loại oxit, ứng dụng oxit, Khoa học tự nhiên 8, Cánh Diều, bài 11, chuyên đề KHTN, học tập hiệu quả, tài liệu học tập, bài tập oxit, ví dụ oxit, SO2, CO2, CaO, Fe2O3, Al2O3, P2O5, N2O5, Na2O, K2O, CuO, ZnO, MgO, oxit kim loại, oxit phi kim, hiệu ứng nhà kính, ô nhiễm môi trường, vôi sống, xi măng, axit sunfuric, bài tập trắc nghiệm, ôn tập oxit, học tốt hóa học, tài liệu ôn tập, kiến thức cơ bản, kiến thức nâng cao.

Chuyên đề KHTN 8 Cánh diều bài 11 Oxide được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 11: OXIDE

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. KHÁI NIỆM OXIDE

Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác.

Ví dụ: Al2O3 (aluminium oxide), CO2 (carbon dioxide), SiO2 (silicon dioxide), CuO (copper(II) oxide), P2O5 (phosphor pentoxide), NO2 (nitrogen dioxide), N2O5( dinitrogen pentoxide),…

II. PHÂN LOẠI OXIDE

Dựa vào khả năng phản ứng với acid và base, oxide được phân chia thành bốn loại:

+ Oxide base (basic oxides) là những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

Ví dụ: CuO (copper(II) oxide), CaO (calcium oxide), MgO, Na2O (Sodium oxide), K2O, BaO, FeO,…

+ Oxide acid (acidic oxides) là những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

Ví dụ: CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2, N2O5,…

+ Oxide lưỡng tính (amphoteric oxides) là những oxide tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base tạo thành muối và nước

Ví dụ: Al2O3, ZnO, Cr2O3….

+ Oxide trung tính (neutral oxides) là những oxide không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base

Ví dụ: CO, NO, N2O, …

1. Oxide base (basic oxide)

Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.

Ví dụ: CuO + HCl → CuCl2 + H2O

2. Oxide acid (acidic oxide)

Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo ra muối và nước.

Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1. [CD – SGK trang 59]: Trong các chất sau đây, chất nào là oxide: Na2SO4, P2O5, CaCO3, SO2?

Hướng dẫn giải

Chất oxide trong dãy là: P2O5, SO2.

Câu 2. [CD – SGK trang 54]: Viết các phương trình hoá học xảy ra giữa oxygen và các đơn chất để tạo ra các oxide sau: SO2, CuO, CO2, Na2O.

Hướng dẫn giải

Các phương trình hóa học xảy ra:

$S + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}S{O_2}$

$ 2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2CuO$

$C + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}C{O_2}$

$ 4Na + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2N{a_2}O$

Câu 3. [CD – SGK trang 60]: Các oxide sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính): Na2O, Al2O3, SO3, N2O.

Hướng dẫn giải

– Oxide base là những oxide tác dụng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Vậy Na2O là oxide base.

Phương trình hoá học minh hoạ:

$N{a_2}O + 2HCl \to 2NaCl + {H_2}O$

– Oxide acid là những oxide tác dụng được với dung dịch base tạo thành muối và nước. Vậy SO3 là oxide acid.

Phương trình hoá học minh hoạ:

$S{O_3} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$

– Oxide lưỡng tính là những oxide tác dụng với dung dịch acid và tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Vậy Al2O3 là oxide lưỡng tính.

Phương trình hoá học minh hoạ:

$\begin{gathered}
A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O \hfill \\
A{l_2}{O_3} + 2NaOH \to 2NaAl{O_2} + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $

– Oxide trung tính là những oxide không tác dụng với dung dịch acid, dung dịch base. Vậy N2O là oxide trung tính.

Câu 4. [CD – SGK trang 60]: Viết phương trình hoá học giữa các cặp chất sau:

a) H2SO4 với MgO.

b) H2SO4 với CuO.

c) HCl với Fe2O3.

Hướng dẫn giải

a) ${H_2}S{O_4} + MgO \to MgS{O_4} + {H_2}O$

b) ${H_2}S{O_4} + CuO \to CuS{O_4} + {H_2}O$

c) $6HCl + F{e_2}{O_3} \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O$

Câu 5. [CD – SGK trang 60]: Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch KOH phản ứng với các chất sau: SO2, CO2 và SO3.

Hướng dẫn giải

$\begin{gathered}
KOH + S{O_2}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_3} + {H_2}O \hfill \\
2KOH + C{O_2}\xrightarrow{{}}{K_2}C{O_3} + {H_2}O \hfill \\
2KOH + S{O_3}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_4} + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

(KHÔNG CÓ)

D. TỰ LUẬN

Câu 1: Trong các chất sau đây, chất nào là oxide: P2O5, NaOH, CO2, ZnCl2, K2O, SO3, FeSO4, CO, CuO, BaO, H2SO4, PbCl2?

Hướng dẫn giải

Chất oxide trong dãy là: P2O5, CO2, K2O, SO3, CO, CuO, BaO.

Câu 2: Vì sao tại các kho chứa than tổ ong không được sắp xếp than thành những đống lớn?

Hướng dẫn giải

Do than (C) tác dụng chậm với O2 trong không khí tạo ra CO2, phản ứng tỏa nhiệt. Nhiệt tỏa ra được tích góp dần, khi đạt tới nhiệt độ cháy thì than sẽ tự bốc cháy.

Câu 3: Mưa axit là hàm lượng nước mưa có chứa hàm lượng axit cao hơn bình thường. Mưa axit ảnh hưởng đến đất đai, cây trồng, các công trình xây dựng. Nguyên nhân gây ra mưa axit là do hoạt động sản xuất công nghiệp, từ phương tiện giao thông quá trình phun trào núi lửa, cháy rừng… sản sinh ra các khí gây hiện tượng mưa axit. Thành phần chính của mưa acid là một số oxide. Vậy đó là những oxide nào?

Hướng dẫn giải

Thành phần chính của mưa acid là oxide NO2, SO2.

Câu 4: Trong sản xuất rượu vang, oxide nào được dùng làm chất chống oxi hóa, ức chế một số loại vi khuẩn, do đó có thể lưu trữ rượu được lâu hơn. Tuy nhiên, lượng oxide có trong rượu phải được kiểm soát một cách nghiêm ngặt để không làm ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.

Hướng dẫn giải

Oxide được dùng làm chất chống oxi hóa, ức chế một số loại vi khuẩn, do đó có thể lưu trữ rượu được lâu hơn là SO2.

Câu 5: Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch HCl phản ứng với các chất sau: Na2O, CaO, MgO, Fe2O3

Hướng dẫn giải

$2HCl + N{a_2}O \to 2NaCl + {H_2}O$

$ 2HCl + CaO \to CaC{l_2} + {H_2}O$

$2HCl + MgO \to MgC{l_2} + {H_2}O$

$ 6HCl + F{e_2}{O_3} \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O$

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Oxide là

A. Hỗn hợp các nguyên tố oxygen với một số nguyên tố hóa học khác.

B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác.

C. Hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác.

D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác.

Câu 2. Oxide base là

A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

B. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

C. Những oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.

D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối.

Câu 3. Oxide acid là

A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

B. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

C. Những oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.

D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối.

Câu 4. Oxide lưỡng tính là

A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

B. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

C. Những oxide tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.

D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối.

Câu 5. Oxide nào sau đây là oxide acid?

A. SO2. B. Na2O. C. Al2O3. D. CO.

Câu 6. Oxide nào sau đây là oxide lưỡng tính?

A. SO2. B. Na2O. C. Al2O3. D. CO.

Câu 7. Oxide nào sau đây là oxide trung tính?

A. SO2. B. Na2O. C. Al2O3. D. CO.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5 6 7
C A B C A C

D

MỨC ĐỘ 2: HIỂU (5 câu)

Câu 8. Một oxide được sử dụng phần lớn để sản xuất H2SO4. Ngoài ra, oxide đó còn được dùng để tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, làm chất diệt nấm mốc. Oxide đó là

A. SO2. B. BaO.

C. Al2O3. D. MgO.

Câu 9. Khi sản xuất nước ngọt có gas người ta thường nén khí của oxide nào ở áp suất cao để tăng khả năng hòa tan của oxide đó trong nước

A. SO2. B. CO2.

C. Cr2O3. D. CaO.

Câu 10. Bóng cười (Funkyball hoặc Hippycrack) hay còn gọi là khí gây cười là một chất khí không màu, không mùi. Khi người dùng hít vào cho cảm giác hưng phấn, vui vẻ. Bên cạnh đó, người dùng gặp ảo giác và các triệu chứng đau đầu, nôn, mệt mỏi, rùng mình,…Thành phần chính của bóng cười là oxide

A. NO2. B. N2O.

C. NO. D. CO.

Câu 11. Dãy chất gồm các oxide acid là

A. CO2, SO2, NO, P2O5. B. CO2, SO2, Na2O, NO2.

C. SO2, P2O5, CO2, SO3. D. H2O, CO, NO, Al2O3.

Câu 12. Dãy chất gồm các oxide base là

A. CuO, NO, MgO, CaO. B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

C. CaO, CO2, K2O, Na2O. D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

ĐÁP ÁN

8

9 10 11 12
A A B C

B

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 13. Trên bề mặt của vỏ trứng gia cầm có những lỗ nhỏ nên vi khuẩn có thể xâm nhập được và hơi nước, cacbonđioxit có thể thoát ra làm trứng hỏng nhanh chóng. Để bảo quản trứng người ta thường nhúng vào dung dịch Ca(OH)2. Phản ứng hóa học nào xảy ra trong quá trình này?

A. CaO + H2O → Ca(OH)2. B. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2.

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

Chọn D

Câu 14. Một oxide của sulfur có thành phần phần trăm của O bằng 50%. Biết oxide này có khối lượng mol phân tử là 64 gam/mol. Công thức hóa học của oxide là

A. SO2. B. SO. C. SO3. D. SO4.

Hướng dẫn giải

Công thức hóa học của oxide có dạng SxOy

${M_{{S_x}{O_y}}} = x{M_S} + y{M_O} = 32x + 16y = 64$

$ \to \% {m_S} = \frac{{32x}}{{64}} = 50\% $

$ \to x = 1,\quad y = 2$

Chọn A

Câu 15. Hòa tan 23,5 gam potassium oxide (K2O) vào 250 ml HCl thu được KCl và H2O. Nồng độ mol của HCl là

A. 1M. B. 2M. C. 0,5M. D. 1,5M.

Hướng dẫn giải

${n_{{K_2}O}} = \frac{{23,5}}{{94}} = 0,25{\kern 1pt} \;(mol)$

PTHH

$\begin{gathered}
{K_2}O\quad + \quad 2HCl\quad \xrightarrow{{}}\quad 2KCl + {H_2}O \hfill \\\end{gathered} $

0,25   →   0,5(mol)

${n_{HCl}} = 2{n_{{K_2}O}} = 2.0,25 = 0,5\;(mol)$
${C_{HCl}} = \frac{{0,5}}{{0,25}} = 2\;(M)$

Chọn B

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Canh-dieu-bai-11.docx

    1,011.23 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm