[Tài liệu Môn Hóa Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 2 Phản Ứng Hóa Học Và Năng Lượng Của Phản Ứng Hóa Học

Tiêu đề Meta: KHTN 8 - Phản ứng hóa học & năng lượng

Mô tả Meta: Khám phá thế giới phản ứng hóa học! Học bài 2 Chuyên đề KHTN 8 Cánh Diều: hiểu bản chất, năng lượng phản ứng & cách áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Tải tài liệu ngay!

# Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều - Bài 2: Phản Ứng Hóa Học Và Năng Lượng Của Phản Ứng Hóa Học

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này thuộc Chuyên đề Khoa học tự nhiên lớp 8, Cánh Diều, bài 2: "Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học". Bài học tập trung vào việc làm rõ khái niệm phản ứng hóa học, phân loại các phản ứng hóa học dựa trên năng lượng kèm theo, đồng thời giúp học sinh hiểu được vai trò của năng lượng trong các phản ứng hóa học và ứng dụng của chúng trong đời sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phản ứng hóa học, phân biệt phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt, và vận dụng kiến thức vào việc giải thích một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng trong công nghiệp.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu được: Khái niệm phản ứng hóa học, dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học, sự khác biệt giữa phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt. Phân biệt được: Phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt dựa trên sự thay đổi nhiệt độ của hệ phản ứng. Vận dụng được: Kiến thức về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt để giải thích một số hiện tượng tự nhiên và các ứng dụng trong đời sống (ví dụ: sự cháy, quá trình quang hợp,u2026) Rèn luyện được: Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp thông tin từ các thí nghiệm và tài liệu. Phát triển được: Tư duy khoa học, khả năng giải quyết vấn đề và liên hệ kiến thức với thực tiễn. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp tiếp cận tích hợp, kết hợp lý thuyết với thực hành. Phương pháp giảng dạy sẽ kết hợp:

Giảng dạy trực quan: Sử dụng hình ảnh, video minh họa các hiện tượng phản ứng hóa học.
Thực hành thí nghiệm: Thực hiện các thí nghiệm đơn giản để quan sát trực tiếp các phản ứng hóa học và đo đạc sự thay đổi nhiệt độ.
Hoạt động nhóm: Thảo luận, trình bày và giải quyết các bài tập nhóm để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Bài tập vận dụng: Giải các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất:

Năng lượng: Phản ứng cháy cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động của con người.
Công nghiệp: Nhiều quá trình sản xuất công nghiệp dựa trên các phản ứng hóa học, ví dụ như sản xuất phân bón, luyện kim.
Nông nghiệp: Quá trình quang hợp là một phản ứng hóa học quan trọng cung cấp năng lượng cho thực vật.
Y học: Nhiều loại thuốc được sản xuất dựa trên các phản ứng hóa học.
Môi trường: Hiểu về phản ứng hóa học giúp giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 8, đặc biệt là các bài học về:

Chất: Khái niệm về chất, tính chất của chất là cơ sở để hiểu về phản ứng hóa học. Nguyên tử, phân tử: Cấu tạo của nguyên tử, phân tử ảnh hưởng đến khả năng tham gia phản ứng hóa học. Các loại phản ứng hóa học: Kiến thức về phản ứng hóa học trong bài này sẽ được mở rộng và ứng dụng trong các bài học về phản ứng hóa học khác. 6. Hướng dẫn học tập:

Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Chuẩn bị kỹ bài học trước khi đến lớp: Đọc trước nội dung bài học trong sách giáo khoa và tìm hiểu thêm thông tin từ các nguồn khác.
Chủ động tham gia các hoạt động trong lớp: Quan sát kỹ các thí nghiệm, tích cực thảo luận và đặt câu hỏi.
Làm bài tập đầy đủ: Làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại kiến thức đã học sau mỗi buổi học để ghi nhớ lâu hơn.
Liên hệ thực tiễn: Tìm kiếm các ví dụ về phản ứng hóa học trong đời sống xung quanh để củng cố kiến thức.

Danh sách 40 từ khóa:

1. Phản ứng hóa học
2. Năng lượng phản ứng
3. Phản ứng tỏa nhiệt
4. Phản ứng thu nhiệt
5. Sự cháy
6. Quá trình quang hợp
7. Nhiệt lượng
8. Biến thiên enthalpy
9. Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học
10. Phương trình hóa học
11. Chất tham gia
12. Sản phẩm
13. Định luật bảo toàn khối lượng
14. Hệ phản ứng
15. Môi trường phản ứng
16. Nhiệt độ
17. Áp suất
18. Chất xúc tác
19. Ứng dụng phản ứng hóa học
20. Sản xuất phân bón
21. Luyện kim
22. Pin
23. Acquy
24. Nhiên liệu
25. Năng lượng tái tạo
26. Ô nhiễm môi trường
27. Hiệu suất phản ứng
28. Cân bằng hóa học
29. Tốc độ phản ứng
30. Thí nghiệm hóa học
31. Quan sát
32. Phân tích
33. Tổng hợp
34. Vận dụng
35. Giải quyết vấn đề
36. Khoa học tự nhiên
37. Chuyên đề KHTN 8
38. Sách giáo khoa Cánh Diều
39. Bài tập
40. Ôn tập

Chuyên đề KHTN 8 Cánh diều bài 2 Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
BÀI 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. Phản ứng hóa học là gì?

– Quá trình biến đổi chất này thành chất khác được gọi là phản ứng hóa học.

– Chất ban đầu bị biến đổi gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia, chất đầu), chất mới tạo thành gọi là sản phẩm.

– Phương trình chữ: Tên các chất phản ứng $\xrightarrow{{}}$ Tên các chất sản phẩm

II. Diễn biến của phản ứng hóa học

– Trong các phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

Giải KHTN 8 Bài 2 (Cánh diều): Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học (ảnh 1)

III. Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra

– Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành: Thay đổi về màu sắc, mùi, trạng thái (tạo ra chất khí, chất kết tủa), có sự tỏa nhiệt và phát sáng, …

IV. Phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt

1. Khái niệm

Phản ứng tỏa nhiệt Phản ứng thu nhiệt

– Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường.

TQ: chất phản ứng → sản phẩm + năng lượng

– Ví dụ: Phản ứng đốt cháy xăng, dầu, gas, củi, …

– Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nhận năng lượng dưới dạng nhiệt từ môi trường.

TQ: chất phản ứng + năng lượng → sản phẩm

– Ví dụ: Phản ứng nung đá vôi, hòa tan viên C sủi vào nước, …

2. Ứng dụng

Nhiên liệu cho các ngành công nghiệp Đun nấu, sưởi ấm, thắp sáng, … Vận hành máy móc, phương tiện giao thông Ứng dụng trong y học ( túi chườm giảm đau)
A picture containing text, clothing, underpants Description automatically generated

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1: Quan sát hình 2.1, cho biết có những quá trình biến đổi hoá học nào xảy ra.

Quan sát hình 2.1, cho biết có những quá trình biến đổi hoá học nào xảy ra

Hướng dẫn giải

Trong hình 2.1 có những quá trình biến đổi hoá học xảy ra là:

+ Quá trình cho dung dịch HCl vào bình chứa Zn sinh ra khí H2.

+ Quá trình đốt cháy hydrogen trong bình chứa oxygen tạo thành nước (H2O).

Câu 2: Xác định chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm trong hai trường hợp sau:

a) Đốt cháy methane tạo thành khí carbon dioxide và nước.

b) Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide.

Hướng dẫn giải

a) Đốt cháy methane tạo thành khí carbon dioxide và nước:

+ Chất tham gia phản ứng là methane và oxygen.

+ Chất sản phẩm là carbon dioxide và nước.

b) Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide:

+ Chất tham gia phản ứng là carbon và khí oxygen.

+ Chất sản phẩm là khí carbon dioxide.

Câu 3: Quan sát sơ đồ hình 2.2, cho biết:

Quan sát sơ đồ hình 2.2, cho biết Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau

a) Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

b) Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

c) So sánh số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

a) Trước phản ứng, 2 nguyên tử H liên kết với nhau; 2 nguyên tử O liên kết với nhau.

b) Sau phản ứng, 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H.

c) Số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng là bằng nhau.

Câu 4: Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí thu được carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) theo sơ đồ sau:

Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí thu được carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) theo sơ đồ sau

Quan sát sơ đồ hình 2.3 và cho biết:

a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

b) Sau phản ứng, có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

a) Trước phản ứng có các chất methane (CH4) và oxygen (O2).

+ Methane (CH4) gồm 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H.

+ Oxygen (O2) gồm 2 nguyên tử O liên kết với nhau.

b) Sau phản ứng có các phân tử carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) được tạo thành.

+ Carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O.

+ Nước (H2O) gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O.

c) Số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng là bằng nhau.

Câu 5: Chỉ ra sự khác biệt về tính chất của nước với hydrogen và oxygen mà em biết.

Hướng dẫn giải

Trong phản ứng giữa khí hydrogen với khí oxygen, nước tạo ra không còn tính chất của hydrogen và

oxygen nữa (nước ở thể lỏng, không cháy được, …)

Câu 6: Nước đường để trong không khí một thời gian có vị chua. Trong trường hợp này, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?

Hướng dẫn giải

Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra là sự thay đổi vị của nước đường (từ vị ngọt sang vị chua).

Câu 7: Những dấu hiệu nào thường dùng để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?

Hướng dẫn giải

+ Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra có thể dựa vào các dấu hiệu sau: có sự thay đổi màu sắc, mùi, … của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa); …

+ Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra.

Câu 8: Trong các phản ứng hóa học ở thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?

Thí nghiệm 2: Lấy kẹp sắt kẹp mẫu than nhỏ hơ nóng đỏ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa vào bình chứa khí oxygen. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận

Thí nghiệm 3: Cho khoảng một thìa cafe bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 mL dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận.

Hướng dẫn giải

Thí nghiệm 2: Phản ứng tỏa nhiệt

Thí nghiệm 3: Phản ứng thu nhiệt

Câu 9: Trong hai phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng toả nhiệt, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước.

b) Cồn cháy trong không khí.

Hướng dẫn giải

a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước là phản ứng thu nhiệt.

b) Đốt cháy cồn trong không khí là phản ứng toả nhiệt.

Câu 10: Tìm hiểu và chỉ ra thêm một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự toả nhiệt hoặc thu nhiệt.

Hướng dẫn giải

– Một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên là phản ứng thu nhiệt:

+ Phản ứng quang hợp (là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng).

+ Phản ứng nung vôi.

– Một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên là phản ứng toả nhiệt:

+ Phản ứng tạo gỉ sắt.

+ Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

( KHÔNG CÓ)

D. TỰ LUẬN

Câu 1: [CTST – SGK] Hãy chỉ ra các dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

(a) Gas cháy tỏa nhiều nhiệt (b) Phản ứng phân hủy đường tạo thành than và hơi nước (c) Kẽm tác dụng với dung dịch hydrochloric acid tạo bọt khí (d) Chất kết tủa tạo thành sau phản ứng

Hướng dẫn giải

(a) cháy sáng, tỏa nhiệt.

(b) đường chuyển dần sang màu vàng $\xrightarrow{{}}$nâu $\xrightarrow{{}}$ đen.

(c) có bọt khí tạo thành.

(d) xuất hiện chất rắn không tan, màu xanh lam tạo thành sau phản ứng

Câu 2: Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.

Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến cháy trong không khí (tác dụng với oxygen) tạo ra khí carbon dioxide và hơi nước.

Hướng dẫn giải

(a) Hiện tượng tạo thành chất mới là khí carbon dioxide và hơi nước.

Paraffin + Oxygen $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Khí carbon dioxide + Nước.

Chất phản ứng: Paraffin; oxygen

Sản phẩm: Khí carbon dioxide; nước.

Câu 3: Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.

Bỏ quả trứng vào dung dịch hydrochloric acid thấy sủi bọt khí ở vỏ. Biết rằng hydrochloric acid đã tác dụng với calcium carbonate (chất có trong vỏ trứng) tạo ra calcium chloride, nước và khí carbon dioxide.

Hướng dẫn giải

(b) Hiện tượng tạo thành chất mới là calcium chloride, nước và khí carbon dioxide

calcium carbonate + hydrochloric acid $\xrightarrow{{}}$ calcium chloride + nước + khí carbon dioxide

Chất phản ứng: Calcium carbonate; hydrochloric acid

Sản phẩm: Calcium chloride, nước và khí carbon dioxide

Câu 4: Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.

Khi đốt than ( carbon), than cháy trong không khí (tác dụng với oxygen) tạo ra khí carbon dioxide.

Hướng dẫn giải

(c) Hiện tượng tạo thành chất mới là khí carbon dioxide.

Carbon + Oxygen $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Khí carbon dioxide

Chất phản ứng: Carbon; Oxygen

Sản phẩm: Khí carbon dioxide

Câu 5: Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.

Lưu huỳnh (sulfur) cháy trong khí oxygen tạo ra chất khí mùi hắc (sulfur dioxide).

Hướng dẫn giải

(d) Hiện tượng tạo thành chất mới là khí sulfur dioxide

Sulfur + Oxygen $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Sulfur dioxide

Chất phản ứng: Sulfur, Oxygen

Sản phẩm: Sulfur dioxide

Câu 6: Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.

Nước vôi trong (calcium hydroxide) để lâu trong không khí thì có một lớp váng màu trắng nổi lên trên bề mặt của dung dịch (chất rắn là calcium carbonate). Biết rằng khí carbon dioxide đã tham gia phản ứng và sản phẩm còn có nước.

Hướng dẫn giải

Calcium hydroxide + Khí carbon dioxide → Calcium carbonate + Nước

Chất phản ứng: Calcium hydroxide; khí carbon dioxide

Sản phẩm: Calcium carbonate; nước

Câu 7: Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.

Trong lò nung đá vôi, calcium carbonate chuyển dần thành vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide thoát ra ngoài.

Hướng dẫn giải

Calcium carbonate $\xrightarrow{{{{\text{t}}^0}}}$Calcium oxide + Khí carbon dioxide

Chất phản ứng: Calcium carbonate

Sản phẩm: Calcium oxide, Khí carbon dioxide

Câu 8: Để sản xuất sulfuric acid (H2SO4) là một hóa chất quan trọng trong nhiều ngành sản xuất người ta dùng nguyên liệu là quặng pyrite (FeS2). Ban đầu người ta đem nghiền nhỏ quặng pyrite rồi nung ở nhiệt độ cao thu được iron (III) oxide (Fe2O3) và sulfur dioxide (SO2). Sau đó oxygen hóa sulfur dioxide bằng oxygen với xúc tác thích hợp ở 450$^0C$thu được sulfur trioxide (SO3). Cuối cùng cho sulfur trioxide vào nước người ta thu được sulfuric acid.

Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học.

Hướng dẫn giải

Pyrite + Oxygen $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Iron (III) oxide + Sulfur dioxide

Sulfur dioxide + Oxygen $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Sulfur trioxide

Sulfur trioxide + Nước $\xrightarrow{{}}$Sulfuric acid.

Câu 9: Biết rằng trong nước bọt có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành maltose (đường mạch nha) và một ít men mantaza làm chất xúc tác cho phản ứng của maltose với nước chuyển thành glucose.

Khi ta nhai cơm (trong cơm có tinh bột) có thể xảy ra hai phản ứng hóa học trên.

Hãy ghi lại phương trình chữ của hai phản ứng và giải thích vì sao khi nhai kĩ cơm ta thấy vị ngọt

Hướng dẫn giải

Tinh bột $\xrightarrow{{men{\text{ }}amilaza}}$Maltose $\xrightarrow{{men{\text{ }}mantaza}}$Glucose

Khi nhai kỹ cơm ta thấy có vị hơi ngọt vì nước bọt có men amylase và men mantaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành maltose (đường mạch nha) và glucose.

Câu 10: Hãy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay phản ứng thu nhiệt trong mỗi trường hợp sau:

(a) Ngọn nến đang cháy.

(b) Hòa tan viên vitamin C sủi vào nước.

(c) Phản ứng hóa học giữa chất dinh dưỡng với oxygen cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

(d) Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt).

Hướng dẫn giải

(a) Phản ứng tỏa nhiệt vì làm nóng môi trường xung quanh.

(b) Phản ứng thu nhiệt vì sau khi C sủi tan vào nước làm cốc nước mát hơn (giảm nhiệt độ).

(c) Phản ứng tỏa nhiệt vì phản ứng cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(d) Phản ứng thu nhiệt vì cần cung cấp năng lượng để phản ứng xảy ra.

Câu 11: Vì sao người ta sử dụng xăng, dầu, than làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất?

Hướng dẫn giải

Vì khi đốt cháy xăng, dầu, than phản ứng tỏa nhiều nhiệt, người ta có thể sử dụng nhiệt tỏa ra để làm chín thức ăn, giúp các phương tiện giao thông hoạt động, vận hành máy móc, …

Câu 12: Các nguồn nhiên liệu hóa thạch có phải là vô tận không? Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Hãy nêu ví dụ về việc tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng thay thế để giảm việc sử dụng các nhiên liệu hóa thạch.

Hướng dẫn giải

Các nguồn nhiên liệu hóa thạch không phải là vô tận. Đốt cháy các nhiên liệu sẽ giải phóng nhiều khí thải như CO2, SO2 gây ô nhiễm môi trường.

– Hiện nay con người đang tăng cường sử dụng nhiên liệu sạch, nhiên liệu tái tạo như điện, gió, nước, … để giảm việc sử dụng các nhiên liệu hóa thạch.

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra phản ứng hóa học hóa học?

A. Muối ăn hòa vào nước thành nước muối. B. Bật bếp ga thấy lửa màu xanh.

C. Cồn bay hơi khi mở nắp. D. Mở lọ nước hoa thấy mùi thơm.

Câu 2. Phản ứng hóa học là

A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.

B. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

C. sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới.

D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.

Câu 3. Sản phẩm của phản ứng: sodium + oxygen $\xrightarrow{{}}$ sodium oxide là

A. sodium. B. oxygen.

C. sodium oxide. D. sodium và oxygen.

Câu 4. Sản phẩm của phản ứng: iron + hydrochloric acid $\xrightarrow{{}}$ iron (II) chloride + hydrogen là

A. iron. B. hydrochloric acid.

C. iron (II) chloride. D. iron (II) chloride và hydrogen.

Câu 5. Chất phản ứng của phản ứng: aluminium + chlorine $\xrightarrow{{}}$ aluminium chloride là

A. aluminium. B. aluminium chloride.

C. chlorine. D. aluminium và chlorine.

Câu 6. Cho phản ứng: iron (II) hydroxide + oxygen + nước $\xrightarrow{{}}$ iron (III) hydroxide. Số chất phản ứng trong phản ứng trên là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 7. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó

A. hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.

B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.

C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường

D. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.

Câu 8. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó

A. hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường.

B. các chất sản phẩm nhận nhiệt từ các chất phản ứng.

C. các chất phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.

D. các chất sản phẩm truyền nhiệt cho môi trường.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4
B B C D
5 6 7 8
D A A A

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 1. Các câu sau, câu nào sai?

A. Trong phản ứng hoá học các nguyên tử được bảo toàn.

B. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phân chia.

C. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phân chia.

D. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phá vỡ.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ.

B. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ.

C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ.

D. Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toàn.

Câu 3. Cho các hiện tượng sau sau:

(a). Hiện tượng băng tan.

(b). Thức ăn bị ôi thiu.

(c). Xích xe đạp bằng thép lâu ngày bị phủ một lớp gỉ màu đỏ nâu.

(d). Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

Số hiện tượng có xảy ra phản ứng hóa học là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

A. Phản ứng nung đá vôi CaCO3. B. Phản ứng hòa tan viên C sủi vào nước. C. Phản ứng phân hủy đường. D. Phản ứng đốt cháy khí gas.

Câu 5. Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

A. Phản ứng đốt cháy cồn. B. Phản ứng đốt cháy xăng.

C. Phản ứng quang hợp. D. Phản ứng đốt cháy que diêm.

Câu 6. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

A. Phản ứng cháy của C2H5OH. B. Phản ứng nung đá vôi ( CaCO3).

C. Phản ứng cháy của sulfur (S) trong không khí D. Phản ứng cháy của carbon (C) trong khí O2

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6
B A B D C B

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 1. Cho các quá trình sau:

(a) Quá trình thức ăn bị ôi thiu.

(b) Đun đường, đường ngả màu nâu rồi chuyển thành màu đen.

(c) Thổi quả bóng bay căng đến phát nổ.

(d) Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường.

(e) Rượu để lâu ngày trong không khí thì có mùi chua.

Số quá trình xảy ra phản ứng hóa học là

A. 2 B. 3. C. 4. D. 5.

Hướng dẫn giải

(a) thức ăn bị ôi thiu, có sinh ra chất mới

(b) Đường mất nước biến thành Carbon.

(c) không xảy ra phản ứng hóa học

(d) Cháy rừng sinh ra CO, CO2….

(e) Rượu $\xrightarrow{{}}$giấm

Chọn C

Câu 2. Cho các quá trình sau:

(a) Sắt (iron) được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.

(b) Vành xe đạp bằng sắt (iron) bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.

(c) Rượu để lâu trong không khí thường bị chua.

(d) Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.

Số quá trình xảy ra phản ứng hóa học là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải

(a) không xảy ra phản ứng hóa học

(b) Fe + O2$\xrightarrow{{}}$Fe2O3

(c) Rượu $\xrightarrow{{}}$giấm

(d) không xảy ra phản ứng hóa học

Chọn B

Câu 3. Cho các quá trình sau:

(a) Đinh sắt (iron) để trong không khí bị gỉ.

(b) Sự quang hợp của cây xanh.

(c) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

(d) Tách khí oxygen từ không khí.

Số quá trình xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Hướng dẫn giải

(a) Fe + O2$\xrightarrow{{}}$Fe2O3,…

(b) 6CO2 + 6H2O $\xrightarrow{{{\text{as, clorofom}}}}$C6H12O6 + 6O2.

(c) không xảy ra phản ứng hóa học

(d) không xảy ra phản ứng hóa học

Chọn B

Câu 4. Cho một số nhận định sau:

(a) Biến đổi hóa học là sự biến đổi chất có sinh ra chất mới.

(b) Phản ứng hóa học chỉ xảy ra được khi có xúc tác hoặc đun nóng.

(c) Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên.

(d) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường.

Số nhận định đúng

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải

(a) Đúng

(b) Sai vì có những phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.

(c) Đúng.

(d) Đúng

Chọn C

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Canh-dieu-bai-2.docx

    901.34 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm