[Tài liệu Môn Hóa Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 1 Sử Dụng Một Số Hóa Chất, Thiết Bị Cơ Bản Trong Phòng Thí Nghiệm

Tiêu đề Meta: Hướng Dẫn Sử Dụng Hóa Chất & Thiết Bị Phòng Thí Nghiệm Mô tả Meta: Khám phá cách sử dụng an toàn và hiệu quả các hóa chất, thiết bị trong phòng thí nghiệm KHTN 8. Học sinh sẽ tìm hiểu cách vận hành, bảo quản và an toàn khi làm thí nghiệm. Tài liệu chi tiết, giúp học sinh tự tin thực hiện các bài tập thực hành.

Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 1: Sử Dụng Một Số Hóa Chất, Thiết Bị Cơ Bản Trong Phòng Thí Nghiệm

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc trang bị cho học sinh kiến thức cơ bản về an toàn và cách sử dụng các hóa chất, thiết bị thông dụng trong phòng thí nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ các quy tắc an toàn khi làm việc với hóa chất, cách sử dụng đúng các thiết bị, và vận dụng những kiến thức này vào các bài thực hành trong tương lai.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm (đeo khẩu trang, găng tay, kính bảo hộ...). Nhận biếtbiết cách sử dụng các thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm như: ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, bình tam giác, pipet, kẹp... Hiểu rõ cách sử dụng hóa chất an toàn và đúng cách (đo, pha loãng, đổ, bảo quản...) Phân biệt được các loại hóa chất thông dụng và ứng dụng của chúng. Phát triển kỹ năng quan sát, ghi chép, phân tích kết quả thí nghiệm. Nắm vững các quy trình chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm đơn giản. Hiểu được ý nghĩa của việc tuân thủ các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp tích hợp lý thuyết và thực hành.

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày các kiến thức lý thuyết về an toàn, các thiết bị, và cách sử dụng hóa chất.
Thảo luận: Học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận, đặt câu hỏi và chia sẻ kinh nghiệm về các tình huống thực tế.
Minh họa: Sử dụng hình ảnh, sơ đồ, video để giúp học sinh hình dung rõ hơn về các khái niệm.
Thực hành: Học sinh sẽ được hướng dẫn thực hiện các bài tập thực hành nhỏ, đơn giản, dưới sự giám sát của giáo viên để rèn luyện kỹ năng sử dụng thiết bị và hóa chất.
Ứng dụng: Bài học sẽ được kết nối với các thí nghiệm và bài tập trong chương trình học.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, như:

Trong các thí nghiệm: Học sinh có thể áp dụng kiến thức này vào các bài thực hành khác trong chương trình Khoa học tự nhiên. Trong cuộc sống hàng ngày: Hiểu rõ về an toàn khi sử dụng hóa chất trong nhà bếp, khi sử dụng các sản phẩm hàng ngày... Trong các ngành nghề: Kiến thức về an toàn trong phòng thí nghiệm có giá trị trong nhiều ngành nghề, đặc biệt là các ngành liên quan đến hóa học và khoa học. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 8, giúp học sinh xây dựng nền tảng kiến thức về khoa học và an toàn. Bài học sẽ liên kết chặt chẽ với các bài học về:

Các phản ứng hóa học.
Các tính chất của chất.
Các phương pháp phân tích.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ bài giảng của giáo viên. Ghi chép cẩn thận các kiến thức quan trọng. Xem lại các hình ảnh, sơ đồ minh họa. Thực hành các bài tập thực hành dưới sự giám sát của giáo viên. Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Tìm hiểu thêm thông tin liên quan từ sách, internet. * Làm các bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu bổ sung. 40 Keywords:

1. Phòng thí nghiệm
2. An toàn
3. Hóa chất
4. Thiết bị
5. Ống nghiệm
6. Đèn cồn
7. Giá thí nghiệm
8. Bình tam giác
9. Pipet
10. Kẹp
11. Kính bảo hộ
12. Găng tay
13. Khẩu trang
14. Đo lường
15. Pha loãng
16. Bảo quản
17. Phản ứng
18. Quan sát
19. Ghi chép
20. Phân tích
21. Kết quả
22. Quy trình
23. Axit
24. Bazơ
25. Muối
26. Kim loại
27. Phi kim
28. Dung dịch
29. Chất rắn
30. Chất lỏng
31. Chất khí
32. Khoa học tự nhiên
33. Lớp 8
34. Thí nghiệm
35. Cách sử dụng
36. Quy tắc
37. Biện pháp
38. Hướng dẫn
39. An toàn hóa chất
40. Thiết bị thí nghiệm

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 1 Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 1: SỬ DỤNG MỘT SỐ HÓA CHẤT, THIẾT BỊ CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Nhận biết hóa chất

Đựng trong chai hoặc lọ kín, có dán nhãn ghi tên, công thức hóa học, trọng lượng hoặc thể tích, độ tinh khiết, nhà sản xuất, các kí hiệu cảnh báo, điều kiện bảo quản,… Các dung dịch hóa chất có nhãn ghi nồng độ của chất tan.

2. Nhận biết dụng cụ

– Dụng cụ đo thể tích: Ống đong (graduated cylinder), cốc thủy tinh (baeker), bình tam giác (erlenmeyer flask),…

– Dụng cụ đựng hóa chất: Lọ đựng hóa chất, ống nghiệm (test tube), mặt kính đồng hồ (watch glass),…

– Dụng cụ đun nóng: Đèn cồn (alcohol burner), đèn bunsen (bunsen burner), chén nung (crucible), lưới amiang (wire gauze), kiềng ba chân,…

– Dụng cụ lấy hóa chất, khuấy và trộn hóa chất: Ống hút nhỏ giọt (medicine dropper), kẹp (forceps), đũa thủy tinh (glass stirring rod),…

3. Quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm

– Không sử dụng hóa chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ. Trước khi sử dụng cần đọc cẩn thận nhãn hóa chất và cần tìm hiểu kĩ các tính chất, các lưu ý, cảnh báo của mỗi loại hóa chất để thực hiện thí nghiệm an toàn.

– Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hóa chất. Khi lấy hóa chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột ra khỏi lọ phải dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh để xúc. Lấy hóa chất rắn ở các dạng hạt to, dây, thanh có thể dùng panh để gắp. Không đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hóa chất sau khi đã sử dụng. Lấy hóa chất lỏng từ chai miệng nhỏ thường phải rót qua phễu hoặc cốc, ống đong có mỏ, lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt; rót hóa chất lỏng từ lọ cần hướng dẫn hóa chất lên phía trên để tránh các giọt hóa chất dính vào nhãn làm hỏng nhãn.

– Khi bị hóa chất dính vào người hoặc hóa chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với giáo viên để được hướng dẫn xử lí.

– Các hóa chất dùng xong còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa mà cần được xử lí theo hướng dẫn của giáo viên.

4. Các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8

– Thiết bị cung cấp điện (nguồn điện): pin 1,5V,…

– Biến áp nguồn: có chức năng biến đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220V thành điện áp xoay chiều hoặc điện áp một chiều có giá trị nhỏ, đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm.

– Thiết bị đo điện: Ammeter (đo cường độ dòng điện), voltmeter (đo hiệu điện thế), joulemeter (đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện).

– Thiết bị sử dụng điện: Biến trở (rheostat), diode phát quang (light-emiting diode/LED), bóng đèn,…

– Thiết bị điện hỗ trợ: Công tắc, cầu chì ống, dây nối,…

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1. Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hóa chất ở Hình 1.1.

Lời giải

a) Tên hóa chất: Sodium hydroxide

Công thức hóa học: NaOH

MW (molecular weight – Khối lượng phân tử): 40.00 g/mol

AR (Analytical Reagent): Hóa chất tinh khiết

Khối lượng: 500 grams

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tên hóa chất: Hydrochloric acid

Công thức hóa học: HCl

Nồng độ phần trăm: 37%

MW: 36.46 g/mol

Các kí hiệu cảnh báo:


Chất ăn mòn kim loại


Nguy hiểm tức thời cho môi trường thủy sinh


Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp)


Mẫn cảm hô hấp

c) Tên hóa chất: Oxygen

Net weight (khối lượng tịnh): 25 kg

Kí hiệu cảnh báo:


Chất khí oxi hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2.

2.1. Đọc tên, công thức của một số hóa chất thông dụng có trong phòng thí nghiệm và cho biết ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trên các nhãn hóa chất.

Axit Sulfuric H2SO4 95-97.%, Code 20700.298 CAS 7664-93-9 Prolabo VWR, – Công ty TNHH Hóa Dược F.D&CLời giải

– Tên hóa chất: sulphuric acid (sulfuric acid)

– Nồng độ phần trăm: 97%

– Size: 2,5 L (= thể tích)

– Kí hiệu cảnh báo:


Chất ăn mòn kim loại

2.2. Trình bày cách lấy hóa chất rắn và hóa chất lỏng.

– Lấy hóa chất rắn: Khi lấy hóa chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột ra khỏi lọ phải dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh để xúc. Lấy hóa chất rắn ở các dạng hạt to, dây, thanh có thể dùng panh để gắp.

– Lấy hóa chất lỏng: Lấy hóa chất lỏng từ chai miệng nhỏ thường phải rót qua phễu hoặc cốc, ống đong có mỏ, lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt; rót hóa chất lỏng từ lọ cần hướng dẫn hóa chất lên phía trên để tránh các giọt hóa chất dính vào nhãn làm hỏng nhãn.

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

(Không có)

D. TỰ LUẬN TƯƠNG TỰ

Glass Medicine Dropper with Black Bulb – Pack of 10 | KLM Bio ScientificGlass Beakers, Graduated at Rs 60/piece | Lab Glassware in Ahmedabad | ID: 4434035973Câu 1. Gọi tên các dụng cụ dưới đây:

Amazon.com: Alcohol Burner

 

a) …………………… b) …………………… c) ……………………

Graduated Cylinders, PMP, Class A -Transparent Glass Lab Test Tube, Capacity: 1 to 50 ml at Rs 3/piece in Ambala

Toothed Forceps - TrueCare Surgicals, Hyderabad

d) …………………… e) …………………… f) ……………………

Lời giải

a) Đèn cồn b) Cốc thủy tinh c) Ống hút nhỏ giọt

d) Ống nghiệm e) Ống đong f) Kẹp

Silver nitrate ACS reagent, = 99.0 7761-88-8Câu 2. Hãy cho biết các thông tin có trên nhãn dán của các lọ hóa chất sau:

Hóa Chất Copper (II) oxide powder, hãng XiLong

Lời giải

Tên hóa chất: Silver nitrate

Độ tinh khiết: ≥ 99.0%

Các kí hiệu cảnh báo:

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e5/GHS-pictogram-rondflam.svg/150px-GHS-pictogram-rondflam.svg.png
Chất oxi hóa


Chất ăn mòn kim loại


Nguy hiểm tức thời cho môi trường thủy sinh

Tên hóa chất: Copper(II) oxide powder

Công thức hóa học: CuO

MW: 79.55 g/mol

Characteristic (Đặc trưng): Black powder (dạng bột màu đen)

Net (Khối lượng tịnh): 500 grams

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 3. Đọc giá trị đo được của các dụng cụ đo sau đây:

What is a Measuring Cylinder? - Twinkl
IGCSE Physics - Unit 4 Electricity and magnetism

Lời giải

42 mL 0,5A

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Soạn 15 câu trắc nghiệm : + (5 câu hiểu + 3 câu vận dụng = 8 câu (có 3 câu có ứng dụng thực tế hoặc hình ảnh, phát triển năng lực).

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lường thể tích của dung dịch?

A. Ống đong. B. Ống nghiệm. C. Lọ đựng hóa chất . D. Chén nung.

Câu 2. Thiết bị nào sau đây là thiết bị sử dụng điện?

A. Pin. B. Cầu chì. C. Diode phát quang. D. Công tắc.

Câu 3. Dụng cụ sau đây có tên gọi là gì?

Bình tam giác thủy tinh 250ml cổ trơn- Bình nón 250ml | Shopee Việt Nam

A. Cốc thủy tinh. B. Bình nón. C. Lọ đựng hóa chất. D. Ống đong.

Câu 4. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một thiết bị sử dụng điện thì cần sử dụng thiết bị nào sau đây?

A. Huyết áp kế. B. Ammeter. C. Voltmeter. D. Watt meter.

Câu 5. Cầu chì (fuse) được sử dụng để

A. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.

B. nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây gây cháy nổ.

C. chuyển đổi điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều.

D. đo cường độ dòng điện trong mạch điện.

Câu 6. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây dùng để chỉ các chất ăn mòn?

A.
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a1/GHS-pictogram-acid.svg/150px-GHS-pictogram-acid.svg.png
B.
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/58/GHS-pictogram-skull.svg/150px-GHS-pictogram-skull.svg.png
C.
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/21/GHS-pictogram-silhouette.svg/150px-GHS-pictogram-silhouette.svg.png
D.
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b9/GHS-pictogram-pollu.svg/150px-GHS-pictogram-pollu.svg.png

Câu 7. Những việc nào sau đây không được làm khi sử dụng hóa chất?

A. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất.

B. Cần thông báo ngay cho giáo viên nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm, …

C. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.

D. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ.

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 1. Để pha 80 mL dung dịch copper(II) sulfate thì sử dụng bình tam giác (erlenmeyer flask) có thể tích nào là hợp lí?

A. 1000 mL. B. 50 mL. C. 250 mL. D. 100 mL.

Câu 2. Một trong những nhãn cảnh báo trên lọ đựng n-Hexane (một loại dung môi hữu cơ phổ biến) là hình bên dưới có ý nghĩa như thế nào?

A. n-Hexane là chất oxi hóa. B. n-Hexane là chất dễ cháy.

C. n-Hexane là chất ăn mòn. D. n-Hexane là chất độc.

Câu 3. Một thí nghiệm cần sử dụng 10,0 mL dung dịch hydrochloric acid thì cần sử dụng ống đong nào sau đây phù hợp?

A. Ống đong 100 mL, độ chia 0,5 mL. B. Ống đong 50 mL, độ chia 0,2 mL.

C. Ống đong 25 mL, độ chia 0,1 mL. D. Ống đong 10 mL, độ chia 0,2 mL.

Câu 4. Thể tích của chất lỏng có trong ống đong sau đây là bao nhiêu mL?

Measurement Test Questions on Reading a Meniscus

A. 25 B. 24 C. 26 D. 23

Physics Reference: The diagram shows the reading on an analogue ammeter. Which digital ammeter reading is the same as the reading on the analogue ammeter?Câu 5. Khi tiến hành đo cường độ dòng điện một thiết bị điện thì mặt ammeter hiển thị kết quả sau đây.

Như vậy, cường độ dòng điện đo được có giá trị là

A. 1,8 A B. 0,8 A C. 1,8 mA D. 0,8 mA

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 1. Thao tác lấy hóa chất nào sau đây chưa chính xác?

A. Dùng thìa thủy tinh để lấy hóa chất dạng lỏng.

B. Dùng thìa xúc hóa chất để lấy hóa chất rắn dạng bột.

C. Dùng kẹp gắp hóa chất để lấy hóa chất rắn dạng miếng.

D. Dùng ống hút nhỏ giọt để lấy hóa chất dạng lỏng.

Câu 2. Một thí nghiệm cần bộ nguồn điện có hiệu điện thế là 6V thì có thể sử dụng bao nhiêu pin 2V?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây chính xác khi đọc các thông tin trên nhãn của ethyl alcohol?

A. Ethyl alcohol là chất oxi hóa, dễ cháy và nguy hiểm đến sức khỏe.

B. Ethyl alcohol là chất dễ cháy, nguy hại và nguy hiểm đến sức khỏe.

C. Ethyl alcohol là chất nguy hại đến sức khỏe, chất ăn mòn và nguy hiểm môi trường.

D. Ethyl alcohol là chất ăn mòn, chất dễ cháy và nguy hiểm đến sức khỏe.

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Ket-noi-Bai-1.docx

    1,245.23 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm