[Tài liệu Môn Hóa Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 7 Tốc Độ Phản Ứng Và Chất Xúc Tác

Tiêu đề Meta: KHTN 8: Tốc độ phản ứng & chất xúc tác

Mô tả Meta: Khám phá bài học KHTN 8 về tốc độ phản ứng và chất xúc tác. Học cách tính toán tốc độ, ảnh hưởng của các yếu tố và vai trò của chất xúc tác. Tải tài liệu ngay để chinh phục bài học!

# Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 7: Tốc Độ Phản Ứng Và Chất Xúc Tác

1. Tổng quan về bài học:

Bài học "Tốc độ phản ứng và chất xúc tác" thuộc Chuyên đề Khoa học tự nhiên 8, Cánh Diều, bài 7, giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm tốc độ phản ứng hóa học, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và vai trò quan trọng của chất xúc tác trong quá trình phản ứng. Bài học hướng đến việc trang bị cho học sinh kiến thức cơ bản về động học hóa học, một lĩnh vực quan trọng trong hóa học và các ngành khoa học liên quan. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững định nghĩa, cách tính toán tốc độ phản ứng, phân tích ảnh hưởng của các yếu tố như nồng độ, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, và vai trò của chất xúc tác trong việc tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu được khái niệm tốc độ phản ứng: Định nghĩa tốc độ phản ứng, đơn vị đo tốc độ phản ứng, và cách tính toán tốc độ phản ứng dựa trên sự biến thiên nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm theo thời gian. Nắm vững các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: Phân tích ảnh hưởng của nồng độ chất phản ứng, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc bề mặt, chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. Học sinh sẽ hiểu được cơ chế tác động của từng yếu tố đến tốc độ phản ứng ở mức độ phân tử. Hiểu rõ vai trò của chất xúc tác: Định nghĩa chất xúc tác, cơ chế hoạt động của chất xúc tác, phân biệt chất xúc tác và chất ức chế. Học sinh sẽ hiểu được tầm quan trọng của chất xúc tác trong công nghiệp và đời sống. Áp dụng kiến thức để giải quyết các bài toán: Học sinh sẽ được trang bị kỹ năng giải quyết các bài tập tính toán tốc độ phản ứng và áp dụng kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để giải thích các hiện tượng thực tiễn. Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và giải quyết vấn đề: Qua việc thực hiện các thí nghiệm (nếu có) và giải bài tập, học sinh sẽ rèn luyện khả năng quan sát, phân tích dữ liệu, rút ra kết luận và giải quyết vấn đề một cách khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Nội dung được trình bày một cách logic, từ khái niệm cơ bản đến ứng dụng thực tiễn. Phương pháp giảng dạy sẽ kết hợp:

Giảng dạy trực quan: Sử dụng hình ảnh, sơ đồ, video minh họa để giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu bài.
Thực hành thí nghiệm (nếu có): Thực hiện các thí nghiệm đơn giản để minh họa các khái niệm và hiện tượng liên quan đến tốc độ phản ứng và chất xúc tác.
Giải bài tập: Giải quyết các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Thảo luận nhóm: Tổ chức các hoạt động thảo luận nhóm để khuyến khích học sinh tương tác, chia sẻ kiến thức và kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về tốc độ phản ứng và chất xúc tác có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất:

Công nghiệp hóa chất: Điều khiển tốc độ phản ứng để tối ưu hóa quá trình sản xuất, tăng hiệu suất và giảm chi phí. Sử dụng chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng, giảm năng lượng tiêu thụ.
Công nghiệp thực phẩm: Sử dụng chất xúc tác trong quá trình chế biến thực phẩm để tăng tốc độ phản ứng, bảo quản thực phẩm.
Y học: Sử dụng chất xúc tác trong các phản ứng sinh hóa trong cơ thể, điều trị bệnh.
Môi trường: Ứng dụng kiến thức về tốc độ phản ứng để xử lý chất thải, bảo vệ môi trường.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có sự liên kết chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Khoa học tự nhiên 8, đặc biệt là các bài học về phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng, và các chương trình liên quan đến hóa học ở các lớp cao hơn. Kiến thức về tốc độ phản ứng và chất xúc tác sẽ là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập tốt nhất, học sinh nên:

Đọc kỹ nội dung bài học: Chú ý các khái niệm quan trọng, công thức tính toán và các ví dụ minh họa.
Làm bài tập: Thực hiện đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập để củng cố kiến thức.
Tham khảo thêm tài liệu: Tìm kiếm thêm thông tin từ các nguồn khác nhau như sách tham khảo, internet để mở rộng kiến thức.
Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Trao đổi, chia sẻ kiến thức và giải đáp thắc mắc.
Ôn tập thường xuyên: Ôn tập kiến thức đã học định kỳ để ghi nhớ lâu và hiểu sâu hơn.

Từ khóa: Tốc độ phản ứng, chất xúc tác, chất ức chế, nồng độ, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, phản ứng hóa học, động học hóa học, KHTN 8, Cánh Diều, bài 7, tính toán tốc độ phản ứng, yếu tố ảnh hưởng, cơ chế xúc tác, ứng dụng thực tế, bài tập tốc độ phản ứng, ôn tập KHTN 8, học tốt KHTN 8, giải bài tập KHTN 8, hóa học lớp 8, chất xúc tác trong công nghiệp, chất xúc tác trong đời sống, phản ứng thuận nghịch, hằng số tốc độ phản ứng, năng lượng hoạt hóa, thuyết va chạm, lý thuyết trạng thái hoạt hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng tổng hợp, phản ứng trao đổi, độ bền nhiệt, thời gian phản ứng, hiệu suất phản ứng, tốc độ phản ứng trung bình, tốc độ phản ứng tức thời.

Chuyên đề KHTN 8 Cánh diều bài 7 Tốc độ phản ứng và chất xúc tác được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CHẤT XÚC TÁC

SGK CÁNH DIỀU

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. Tốc độ phản ứng hóa học là gì?

– Tốc độ phản ứng là đại lượng chỉ mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học.

– Phản ứng hoá học xảy ra với những tốc độ rất khác nhau, có phản ứng xảy ra rất nhanh như phản ứng đốt cháy và phản ứng xảy ra rất chậm như sự gỉ sắt.

II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

– Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học bao gồm: diện tích bề mặt tiếp xúc, nhiệt độ, nồng độ, sự có mặt của chất xúc tác và chất ức chế.

– Diện tích bề mặt tiếp xúc: Diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh.

–  Nhiệt độ: Tăng nhiệt độ, phản ứng diễn ra với tốc độ nhanh hơn.

–  Nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học: Nếu nồng độ càng cao, tốc độ phản ứng càng nhanh.

–  Chất xúc tác và ức chế: 

Chất xúc tác tăng tốc độ phản ứng, không bị thay đổi (cả về chất và lượng) sau phản ứng.

Chất ức chế làm giảm tốc độ phản ứng. Các chất bảo quản là loại chất ức chế được sử dụng trong thực phẩm để ngăn ngừa sự thối rữa hay hư hỏng.

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1. [CD – SGK trang 41]: Tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu về tốc độ của phản ứng hoá học:

Thí nghiệm 1

Cho một thìa thuỷ tinh bột đá vôi và một mẩu đá vôi nhỏ có khối lượng bằng nhau lần lượt vào hai ống nghiệm 1 và 2, sau đó cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm khoảng 5 ml dung dịch HCl cùng nồng độ. Quan sát hiện tượng xảy ra ở hai ống nghiệm và trả lời các câu hỏi sau:

a) So sánh tốc độ tan của đá vôi trong dung dịch acid ở cả hai ống nghiệm.

b) Dựa vào đâu để kết luận phản ứng nào xảy ra nhanh hơn?

Hướng dẫn giải

a) Đá vôi dạng bột (trong ống nghiệm 1) tan nhanh hơn đá vôi dạng viên (trong ống nghiệm 2).

b) Dựa vào tốc độ tan của đá vôi trong dung dịch acid để kết luận phản ứng nào xảy ra nhanh hơn.

Câu 2. [CD – SGK trang 41]: Quan sát hình 7.1 và cho biết phản ứng nào xảy ra nhanh hơn, phản ứng nào xảy ra chậm hơn.

Quan sát hình 7.1 và cho biết phản ứng nào xảy ra nhanh hơn phản ứng nào xảy ra chậm hơn

Hướng dẫn giải

Phản ứng đốt cháy cồn xảy ra nhanh hơn sự gỉ của sắt.

Câu 3. [CD – SGK trang 42]: Trường hợp nào có phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn trong hai trường hợp sau:

a) Để que đóm còn tàn đỏ ở ngoài không khí.

b) Đưa que đóm còn tàn đỏ vào bình chứa khí oxygen.

Hướng dẫn giải

Trường hợp (b) Đưa que đóm còn tàn đỏ vào bình chứa khí oxygen có phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn.

Câu 4. [CD – SGK trang 42]: Trong hai phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh hơn, phản ứng nào có tốc độ chậm hơn?

a) Đốt cháy dây sắt trong oxygen.

b) Sự gỉ sắt trong không khí.

Hướng dẫn giải

Phản ứng (a) có tốc độ nhanh hơn phản ứng (b).

Câu 5. [CD – SGK trang 42]: Kể thêm hai phản ứng, một phản ứng có tốc độ nhanh và một phản ứng có tốc độ chậm trong thực tế.

Hướng dẫn giải

– Phản ứng có tốc độ nhanh: Phản ứng đốt cháy khí gas dùng trong đun nấu.

– Phản ứng có tốc độ chậm: Phản ứng lên men giấm.

Câu 6. [CD – SGK trang 42]: Cho cùng một lượng Zn hạt và Zn bột vào hai ống nghiệm 1 và 2. Sau đó, cho cùng một thể tích dung dịch HCl dư cùng nồng độ vào hai ống nghiệm. Dự đoán lượng Zn ở ống nghiệm nào sẽ tan hết trước.

Hướng dẫn giải

Dự đoán Zn ở ống nghiệm 2 (Zn dạng bột) sẽ tan hết trước do diện tích tiếp xúc với dung dịch HCl của Zn dạng bột lớn hơn của Zn dạng hạt.

Câu 7. [CD – SGK trang 42]: Nêu ví dụ trong thực tiễn có vận dụng yếu tố ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ của phản ứng.

Hướng dẫn giải

Một số ví dụ:

– Tạo các hàng lỗ trong viên than tổ ong để tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí, cung cấp đủ oxygen cho quá trình cháy.

Nêu ví dụ trong thực tiễn có vận dụng yếu tố ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ của phản ứng

– Để nung đá vôi thành vôi sống được nhanh hơn, người ta tiến hành đập nhỏ đá vôi.

– Thanh củi được chẻ nhỏ hoặc than được đập nhỏ trước khi đem nhóm bếp.

Câu 8. [CD – SGK trang 42]: Giả sử nếu cắt một khối lập phương A (có cạnh là 4 cm) thành các phần bằng nhau (B) (gồm 8 khối lập phương có cạnh là 2 cm). Tính diện tích toàn phần bề mặt của A và B và rút ra kết luận.

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức tính diện tích toàn phần hình lập phương:

Stoàn phần = 6 × s2

Trong đó: s là độ dài 1 cạnh của hình lập phương.

– Diện tích toàn phần bề mặt của A là:

S toàn phần A = 6 × 42 = 96 (cm2).

– Diện tích toàn phần bề mặt của B (gồm 8 khối lập phương nhỏ) là:

toàn phần B = 8 × 6 × 22 = 192 (cm2).

Kết luận: Nếu chia một vật thành nhiều phần nhỏ hơn thì tổng diện tích bề mặt sẽ tăng lên. Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh.

Câu 9. [CD – SGK trang 43]: Thực hành 2

Chuẩn bị:

● Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

● Hoá chất: Dung dịch H2SO4 1 M, đinh sắt.

Tiến hành:

● Cho lần lượt một chiếc đinh sắt nhỏ vào ống nghiệm 1 và 2, sau đó rót từ từ vào mỗi ống nghiệm khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 1 M. Đun nóng ống nghiệm 1.

● Mô tả hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm và so sánh tốc độ phản ứng.

● Nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.

Hướng dẫn giải

– Hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm: Đinh sắt tan dần, có khí thoát ra.

Tốc độ khí thoát ra ở ống nghiệm (1) nhanh hơn so với ở ống nghiệm (2), suy ra tốc độ phản ứng ở ống nghiệm (1) nhanh hơn.

– Nhận xét: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá học. Khi tăng nhiệt độ, phản ứng diễn ra với tốc độ nhanh hơn.

Câu 10. [CD – SGK trang 43]: Cho hai cốc thuỷ tinh đựng nước lạnh và nước nóng, thả đồng thời vào mỗi cốc một viên vitamin C (dạng sủi). Dự đoán xem ở cốc nào viên vitamin C tan nhanh hơn.

Hướng dẫn giải

Khi tăng nhiệt độ, phản ứng diễn ra với tốc độ nhanh hơn.

Dự đoán ở cốc nước nóng viên vitamin C tan nhanh hơn.

Câu 11. [CD – SGK trang 43]: Tại sao trên các tàu đánh cá, ngư dân phải chuẩn bị những hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá?

Hướng dẫn giải

Hải sản sau khi đánh bắt trên tàu, thuyền cần được bảo quản để tránh hư hỏng, thối rữa gây giảm năng suất trong khi đợi đưa về đất liền để tiêu thụ. Do đó, trên các tàu đánh cá, ngư dân phải chuẩn bị những hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá bằng cách ướp lạnh, giúp cá tươi lâu, làm chậm quá trình hư hỏng, phân huỷ cá…

Câu 12. [CD – SGK trang 44]:  Vào năm 1991, các nhà khoa học đã phát hiện ra xác ướp Otzi (Ốt – tờ – zi) – xác ướp tự nhiên được tìm thấy trong tuyết lạnh (có niên đại cách đây 5 300 năm) trên dãy núi Alps (An – pơ) gần biên giới giữa Áo và Italy.

Vì sao xác ướp này không cần đến hoá chất mà vẫn giữ nguyên vẹn hình thể?

Vào năm 1991, các nhà khoa học đã phát hiện ra xác ướp Otzi (Ốt – tờ - zi) – xác ướp tự nhiên được tìm thấy trong tuyết lạnh

Hướng dẫn giải

Tuyết lạnh có nhiệt độ rất thấp, nhiệt độ này gây ức chế sự phát triển của các vi sinh vật phân hủy xác ướp. Vì vậy quá trình phân huỷ xác cũng bị ức chế nên xác ướp không cần đến hoá chất mà vẫn giữ nguyên vẹn hình thể.

Câu 13. [CD – SGK trang 44]: Đề xuất thí nghiệm cho đá vôi tác dụng với dung dịch HCl để chứng minh nồng độ có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Hướng dẫn giải

Đề xuất thí nghiệm:

Chuẩn bị:

– Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

– Hoá chất: Đá vôi dạng bột, dung dịch HCl 1 M; dung dịch HCl 2 M.

Tiến hành:

– Cho lần lượt 1 gam đá vôi dạng bột vào ống nghiệm 1 và 2.

–  Sau đó, cho vào ống nghiệm 1 khoảng 5 mL HCl 1 M; cho vào ống nghiệm 2 khoảng 5 mL dung dịch HCl 2 M.

– Ghi lại thời gian bột đá vôi tan hết ở mỗi ống nghiệm (hoặc so sánh tốc độ thoát khí ở mỗi ống nghiệm) và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.

Câu 14. [CD – SGK trang 44]:

Thực hành 3

Chuẩn bị:

● Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

● Hoá chất: Dung dịch HCl 5%, dung dịch HCl 10%, Zn viên.

Tiến hành:

● Lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2 ba viên Zn có kích thước tương đương nhau. Sau đó, cho vào ống nghiệm 1 khoảng 5 ml dung dịch HCl 5%, ống nghiệm 2 khoảng 5 ml dung dịch HCl 10%.

● So sánh lượng bọt khí thoát ra ở hai ống nghiệm.

● Nhận xét ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.

Hướng dẫn giải

– Lượng bọt khí ở ống nghiệm 2 (chứa HCl 10%) thoát ra nhanh và mạnh hơn.

– Nhận xét: Nồng độ có ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá học. Nồng độ các chất phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh.

Câu 15. [CD – SGK trang 44]: Thí nghiệm 4

Cho vào 2 bình tam giác (1), (2) mỗi bình khoảng 10mL dung dịch Hydrogen peroxide (H2O2). Sau đó cho vào bình một lượng nhỏ bột manganese dioxide (MnO2) có màu đen, nhận thấy bọt khí oxygen (O2) ở hai bình thoát ra thật nhanh và mạnh, trong khi bình (1) hầu như không thấy khí oxygen thoát ra. Sau phản ứng thấy bột manganese dioxide (MnO2) vẫn còn nguyên trong bình manganese dioxide được gọi là chất xúc tác cho phản ứng phân hủy hydrogen peroxide.

Trong thí nghiệm 4, cho biết MnO2 làm thay đổi tốc độ phản ứng như thế nào?

Hướng dẫn giải

Trong thí nghiệm 4, MnO2 làm tăng tốc độ phản ứng.

Câu 16. [CD – SGK trang 45]: Khi điều chế oxygen trong phòng thí nghiệm từ KClO3, phản ứng xảy ra nhanh hơn khi có MnO2. Cho biết vai trò của MnO2 trong phản ứng này.

Hướng dẫn giải

MnO2 là chất xúc tác cho phản ứng điều chế oxygen từ KClO3.

Câu 17. [CD – SGK trang 45]: Các enzyme tiêu hoá trong cơ thể là những chất xúc tác sinh học thúc đẩy các phản ứng sinh hoá phức tạp trong cơ thể chúng ta. Ví dụ, các enzyme protease, lipase và amylase trong cơ thể là các chất xúc tác giúp đẩy nhanh quá trình tiêu hoá chất đạm, chất béo và tinh bột. Hãy tìm hiểu khái niệm và vai trò của enzyme tiêu hoá.

Hướng dẫn giải

– Khái niệm enzyme: Enzyme là chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.

– Vai trò của enzyme tiêu hóa: Enzyme tiêu hóa có vai trò xúc tác cho các phản ứng phân giải các chất trong thức ăn (tinh bột, chất đạm, chất béo,…) thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thu được. Như vậy, nhờ sự hoạt động của enzyme tiêu hóa, quá trình tiêu hóa thức ăn được diễn ra với tốc độ nhanh chóng, đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

(KHÔNG CÓ)

D. TỰ LUẬN

Câu 1: Quan sát hình dưới đây và cho biết phản ứng nào xảy ra nhanh hơn, phản ứng nào xảy ra chậm hơn.

Hiểu đúng về khả năng cháy của than đá - Mạnh Thành Công

a) Than cháy b) Tinh bột lên men rượu

Hướng dẫn giải

Phản ứng than cháy xảy ra nhanh hơn tinh bột lên men rượu.

Câu 2: Cho hai mảnh Mg có cùng khối lượng vào hai ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl dư, nồng độ dung dịch HCl ở mỗi ống nghiệm là 2M và 0,5M như hình vẽ dưới đây. Dự đoán lượng Mg ở ống nghiệm nào sẽ tan hết trước.

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Hướng dẫn giải

Dự đoán Mg ở ống nghiệm a sẽ tan hết trước do nồng độ dung dịch HCl ở ống nghiệm a lớn hơn nồng độ dung dịch HCl ở ống nghiệm b.

Câu 3: Trong hai phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh hơn, phản ứng nào có tốc độ chậm hơn?

a) Đốt cháy cồn.

b) Phản ứng lên men đường thành rượu.

Hướng dẫn giải

Phản ứng (a) có tốc độ nhanh hơn phản ứng (b).

Câu 4: Tại sao thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn?

Hướng dẫn giải

Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn ⇒ Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.

Câu 5: Tiến hành thí nghiệm sau và so sánh tốc độ khí thoát ra trong hai bình tam giác.

Thí nghiệm

Hóa chất: Dung dịch HCl 1 M, đá vôi (CaCO3) dạng khối và dạng hạt nhỏ.

Dụng cụ: bình tam giác 100 mL, ống đong 50 mL, cân.

Tiến hành:

Bước 1: Cân khoảng 2 g CaCO3 dạng khối vào bình tam giác (1) và dạng hạt nhỏ cho vào bình tam giác (2)

Bước 2: Đong khoảng 20 mL dung dịch HCl, rót đồng thời vào mỗi bình tam giác.

Phương trình hóa học của phản ứng:

CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)

● So sánh lượng bọt khí thoát ra ở hai ống nghiệm.

● Nhận xét ảnh hưởng của diện tích bề mặt đá vôi (CaCO3) đến tốc độ phản ứng.

Hướng dẫn giải

– Lượng bọt khí ở ống nghiệm 1 (chứa CaCO3 dạng hạt nhỏ) thoát ra nhanh và mạnh hơn.

– Nhận xét: Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh.

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

A. Tốc độ phản ứng.

B. Độ tan.

C. Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch.

D. Tỉ khối của chất khí.

Câu 2. Diện tích bề mặt tiếp xúc của _____________càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh.

A. chất lỏng. B. chất rắn. C. chất khí. D. chất tan.

Câu 3. Khi tăng nhiệt độ, phản ứng diễn ra với tốc độ?

A. giảm xuống. B. tăng lên. C. lúc tăng lúc giảm. D. không đổi.

Câu 4. Khi giảm nồng độ của một chất tham gia phản ứng, phản ứng diễn ra với tốc độ?

A. tăng lên. B. không đổi. C. lúc tăng lúc giảm. D. giảm xuống.

Câu 5. Các phản ứng khác nhau thì

A. tốc độ phản ứng khác nhau.

B. tốc độ phản ứng vẫn giống nhau.

C. tốc độ phản ứng khác nhau không đáng kể.

D. tốc độ phản ứng chỉ khác nhau khi có chất khí tham gia.

Câu 6. Các chất bảo quản là loại_______được sử dụng trong thực phẩm để ngăn ngừa sự thối rữa hay hư hỏng. Đáp án phù hợp nhất điền vào chỗ trống là

A. chất ức chế. B. chất xúc tác.

C. chất tan trong dung dịch. D. chất không tan trong dung dịch.

Câu 7. Chất xúc tác là chất ___________

A. làm tăng tốc độ phản ứng không bị thay đổi cả về (chất và lượng) sau phản ứng.

B. làm giảm tốc độ phản ứng không bị thay đổi cả về (chất và lượng) sau phản ứng.

C. làm tăng tốc độ phản ứng bị thay đổi cả về (chất và lượng) sau phản ứng.

D. làm giảm tốc độ phản ứng bị thay đổi cả về (chất và lượng) sau phản ứng.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5 6 7
A B B D A A

A

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 1. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây.

A. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

B. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.

C. Chất xúc tác.

D. Thời gian xảy ra phản ứng.

Câu 2. Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để lên men rượu?

A. Chất ức chế. B. Chất xúc tác. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ.

Câu 3. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao hơn để sản xuất vôi sống. Người ta đã lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trên?

A. Chất ức chế. B. Nồng độ. C. Nhiệt độ. D. Chất xúc tác.

Câu 4. Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?

A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều.

C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây.

Câu 5. Trong hàn xì, để phản ứng đốt cháy acetylene xảy ra nhanh và cho nhiệt độ cao hơn, người ta dùng

A. oxygen trong không khí. B. oxygen nguyên chất.

C. hỗn hợp khí oxygen và khí nitrogen. D. hỗn hợp khí oxygen và carbon dioxide.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5
D B C B

B

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 1. Cho 2 mẫu BaSO3 có khối lượng bằng nhau và 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl 0,1M như hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaSO3 tan nhanh hơn?

25 câu trắc nghiệm Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học có lời giải (cơ bản)

A. Cốc 1 tan nhanh hơn. B. Cốc 2 tan nhanh hơn.

C. Tốc độ tan ở 2 cốc như nhau. D. BaSO3 tan nhanh nên không quan sát được.

Hướng dẫn giải

Sử dụng yếu tố diện tích tiếp xúc, Cốc 2: BaSO3 dạng bột sẽ làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.

Chọn B.

Câu 2. Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau.

25 câu trắc nghiệm Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học có lời giải (cơ bản)

Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?

A. Thí nghiệm 2. B. 3 thí nghiệm như nhau.

C. Thí nghiệm 3. D. Thí nghiệm 1.

Hướng dẫn giải

TN2: sử dụng yếu tố nhiệt độ, TN3: sử dụng xúc tác MnO2.

Chọn D.

Câu 3.

Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn (a), bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí (b). Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình biến đổi trên. a)Bình oxy y tế là gì? Có những loại nào? Dùng được bao lâu?b)

A. Nhiệt độ, xúc tác. B. Nhiệt độ, nồng độ.

C. Nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc. D. Nồng độ, xúc tác.

Hướng dẫn giải

(a) Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn ⇒ Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.

(b) Bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí ⇒ Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.

Chọn B.

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Canh-dieu-bai-7.docx

    575.75 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm