[Tài liệu Môn Hóa Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 5 Tính Theo Phương Trình Hóa Học

Tiêu đề Meta: KHTN 8 - Tính Theo Phương Trình Hóa Học

Mô tả Meta: Thủ thuật tính toán hóa học lớp 8 hiệu quả! Học bài 5 Chuyên đề KHTN 8 Cánh Diều dễ dàng với hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa. Nắm vững kiến thức, làm bài tập tốt hơn ngay hôm nay!

# Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều - Bài 5: Tính Theo Phương Trình Hóa Học

1. Tổng quan về bài học:

Bài học "Tính Theo Phương Trình Hóa Học" thuộc Chuyên đề Khoa học tự nhiên 8 (Cánh Diều) giúp học sinh nắm vững cách sử dụng phương trình hóa học để giải quyết các bài toán tính toán liên quan đến khối lượng chất tham gia và sản phẩm phản ứng. Bài học tập trung vào việc vận dụng định luật bảo toàn khối lượng vào các bài toán thực tiễn, giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa lượng chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hóa học. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh kỹ năng tính toán chính xác và hiệu quả các bài toán hóa học dựa trên phương trình phản ứng cân bằng.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm về phương trình hóa học và ý nghĩa của hệ số trong phương trình. Nắm vững định luật bảo toàn khối lượng và ứng dụng của nó trong tính toán hóa học. Thành thạo các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học, bao gồm: Cân bằng phương trình hóa học. Tính toán số mol chất dựa trên khối lượng hoặc thể tích. Sử dụng tỉ lệ mol giữa các chất trong phương trình để tính toán khối lượng hoặc thể tích của các chất khác. Xác định chất dư, chất hết trong phản ứng. Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán hóa học thực tiễn, phức tạp hơn. Phát triển kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề trong hóa học. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp tiếp cận từ tổng quát đến cụ thể. Đầu tiên, bài học sẽ ôn lại kiến thức cơ bản về phương trình hóa học và định luật bảo toàn khối lượng. Sau đó, bài học sẽ hướng dẫn từng bước cách giải các bài toán tính theo phương trình hóa học thông qua các ví dụ minh họa cụ thể, dễ hiểu. Các ví dụ được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức. Ngoài ra, bài học cũng sẽ cung cấp các bài tập thực hành đa dạng để học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Phương pháp dạy học tích cực được khuyến khích, tạo điều kiện cho học sinh thảo luận, trao đổi và tự khám phá kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về tính toán theo phương trình hóa học có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất. Ví dụ:

Trong công nghiệp hóa chất: Tính toán lượng nguyên liệu cần thiết để sản xuất một lượng sản phẩm nhất định.
Trong nông nghiệp: Tính toán lượng phân bón cần thiết cho cây trồng.
Trong y tế: Tính toán liều lượng thuốc cần thiết cho bệnh nhân.
Trong môi trường: Tính toán lượng chất thải cần xử lý.

Việc nắm vững kiến thức này giúp học sinh giải quyết các vấn đề thực tiễn một cách chính xác và hiệu quả.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 8, đặc biệt là các bài học về:

Nguyên tử, phân tử: Hiểu rõ về cấu tạo của chất là tiền đề để hiểu phương trình hóa học.
Phản ứng hóa học: Phương trình hóa học là biểu diễn ngắn gọn của phản ứng hóa học.
Định luật bảo toàn khối lượng: Đây là cơ sở để tính toán lượng chất trong phản ứng.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ nội dung bài học: Chú ý hiểu rõ các khái niệm, công thức và phương pháp giải. Làm các bài tập ví dụ: Thực hành giải các bài tập ví dụ để nắm vững phương pháp giải. Giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập: Thực hành nhiều để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tra cứu thêm tài liệu: Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo thêm tài liệu khác hoặc hỏi giáo viên. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi kinh nghiệm giải bài tập với bạn bè để hiểu bài tốt hơn. Ôn tập thường xuyên: Ôn tập kiến thức đã học để ghi nhớ lâu và vận dụng linh hoạt. Từ khóa:

1. Tính theo phương trình hóa học
2. Phương trình hóa học
3. Định luật bảo toàn khối lượng
4. Số mol
5. Khối lượng mol
6. Thể tích mol
7. Tỉ lệ mol
8. Chất dư
9. Chất hết
10. Bài toán hóa học
11. Chuyên đề KHTN 8
12. Cánh Diều
13. Lớp 8
14. Hóa học lớp 8
15. Khoa học tự nhiên lớp 8
16. Bài tập hóa học
17. Giải bài tập hóa học
18. Hóa học
19. Phương pháp giải bài toán hóa học
20. Ứng dụng phương trình hóa học
21. Tính toán hóa học
22. Bài 5 Chuyên đề KHTN 8
23. Học tốt hóa học
24. Bí quyết học hóa
25. Phương pháp học hóa hiệu quả
26. Hệ số phương trình hóa học
27. Cân bằng phương trình hóa học
28. Khối lượng chất tham gia
29. Khối lượng sản phẩm
30. Tính toán số mol chất
31. Bài tập tính theo phương trình hóa học lớp 8
32. Ví dụ tính theo phương trình hóa học
33. Giải bài tập tính theo phương trình hóa học
34. Ôn tập tính theo phương trình hóa học
35. Kiểm tra tính theo phương trình hóa học
36. Đề kiểm tra tính theo phương trình hóa học
37. Tài liệu học tập hóa học lớp 8
38. Hướng dẫn học hóa học lớp 8
39. Sách bài tập hóa học lớp 8
40. Giáo án hóa học lớp 8

Chuyên đề KHTN 8 Cánh diều bài 5 Tính theo phương trình hóa học được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 5: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

(Sách KHTN 8 – Cánh diều)

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Các bước tính khối lượng và số mol của chất tham gia, chất sản phẩm trong phản ứng hóa học:

Bước 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích:

$n = \frac{m}{M}$; $n = \frac{V}{{24,79}}$

Trong đó:

n: số mol (mol).

m: khối lượng các chất (gam).

M: khối lượng mol (gam/mol).

24,79 (L/mol) thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn áp suất 1bar ở 250C.

Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất sản phẩm.

Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm:

m = n.M; V = n.24,79

2. Hiệu suất phản ứng: là tỉ số giữa lượng chất sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

$H = \frac{{{m_{sp\,thực\,tế}}}}{{{m_{sp\,\,lí\,\,thuyết}}}}.100 = \frac{{{n_{sp\,thực\,tế}}}}{{{n_{sp\,\,lí\,\,thuyết}}}}.100 = \frac{{{V_{sp\,thực\,tế}}}}{{{V_{sp\,\,lí\,\,thuyết}}}}.100\,(\% )$

Trong đó:

H: hiệu suất phản ứng (%)

msp thực tế: khối lượng sản phẩm thu được thực tế.

msp lí thuyết: khối lượng sản phẩm tính theo lí thuyết.

Vsp thực tế: thể tích thu được thực tế.

Vsp lí thuyết: thể tích tính được theo lí thuyết.

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1. [CD – SGK trang 33]

Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:

$Al{\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\; \to A{l_2}{O_3}$

Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính:

a. Khối lượng aluminium oxide tạo ra.

b. Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn

Bài giải

a. ${n_{Al}} = \frac{m}{M} = \frac{{0,54}}{{27}} = 0,02{\text{ (}}mol)$

$4Al\;\;\;\; + \;\;\;\;3{O_2} \to \;2A{l_2}{O_3}$
Tỉ lệ phản ứng: 4                 3                 2 (mol)
Phản ứng 0,02 →        0,015         0,01 (mol)

Vậy 0,02 mol Al phản ứng với 0,15 mol O2 và tạo ra 0,01 mol Al2O3

Khối lượng aluminium oxide tạo ra là:

${m_{A{l_2}{O_3}}} = {n_{A{l_2}{O_3}}}.{M_{A{l_2}{O_3}}} = 0,01.102 = 1,02{\text{ (gam}})$

b. Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là:

${V_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.24,79 = 0,015.24,79 = 0,37185{\text{ (l}})$

Câu 2. [CD – SGK trang 33]

Đốt cháy hết 1 mol khí hydrogen trong 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.

Bài giải

${\mathbf{2}}{H_2}\; + \;{O_{2\;}} \to \;{\mathbf{2}}{H_2}O$
Tỉ lệ phản ứng: 2           1         2 (mol)
Ban đầu: 1           0,4 (mol)
Tỉ lệ: $\frac{1}{2}$ > $\frac{{0,4}}{1}$
Kết luận: dư        hết

Vậy hydrogen còn dư sau phản ứng

Câu 3. [CD – SGK trang 35]

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hóa học sau:

$2A{l_2}O3\;\;\;\; \to \;\;\;\;4Al\;\;\;\; + \;\;\;\;3{O_2}$

a. Tính hiệu suất phản ứng khi điện phân 102 kg Al2O3, biết khối lượng nhôm thu được sau phản ứng là 51,3 kg.

b*. Biết khối lượng nhôm thu được sau điện phân là 54 kg và hiệu suất phản ứng là 92%, tính khối lượng Al2O3 đã dùng

Bài giải

a. Đổi đơn vị: 102 kg = 102 000 g

${n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{n}{M} = \frac{{102000}}{{102}} = 1000{\text{ (}}mol)$

$2A{l_2}O3\; \to\;4Al\; + \;3{O_2}$
Tỉ lệ phản ứng: 2                 4         3 (mol)
Phản ứng: 1000     →    2000 (mol)

Khối lượng nhôm thu được theo lí thuyết là:

${m_{Al(lt)}} = {n_{Al}}.{M_{Al}} = 2000.27 = 54000{\text{ (gam}}) = 54(kg)$

Hiệu suất của phản ứng là:

b. Đổi đơn vị: 54 kg = 54000 g

${n_{Al}} = \frac{m}{M} = \frac{{54000}}{{27}} = 2000{\text{ (}}mol)$

$2A{l_2}O3\; \to \;4Al\; + \;3{O_2}$
Tỉ lệ phản ứng: 2                 4         3 (mol)
Phản ứng: 1000     ←    2000 (mol)

Khối lượng aluminium oxide đã tham gia phản ứng là:

${m_{A{l_2}{O_3}(tt)}} = n.M = 1000.102 = 102000{\text{ (gam}}) = 102(kg)$

Vì hiệu suất phản ứng là 92% ⇒ Khối lượng aluminium oxide cần dùng là:

${m_{A{l_2}{O_3}}} = 102.\frac{{100}}{{92}} \approx 110,9(kg)$

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC (không có)

D. TỰ LUẬN

Câu 1: Nung nóng để phân huỷ hoàn toàn 25 gam CaCO3 (thành phần chính của đá vôi), thu được vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2).

a. Hãy tính khối lượng vôi sống thu được sau khi nung, biết hiệu suất của phản ứng là 100%.

b. Hãy tính thể tích khí carbon dioxide thải ra ngoài môi trường (ở đkc), biết hiệu suất của phản ứng là 85%.

Bài giải

${n_{CaC{O_3}}} = \frac{{{m_{CaC{O_3}}}}}{{{M_{CaC{O_3}}}}} = \frac{{25}}{{100}} = 0,25\,(mol)$

 

$CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}CaO + C{O_2}$
Tỉ lệ phản ứng: 1                 1         1 (mol)
Phản ứng: 0,25     →     0,25     0,25 (mol)

a. Khối lượng vôi sống thu được sau khi nung là:

mCaO  = nCaO . MCaO = 0,25 . 56 = 14 (g)

b. Thể tích khí carbon dioxide thải ra ngoài môi trường (ở đkc) là:

${V_{C{O_2}}} = n.24,79 = 0,25.24,79 = 6,1975{\text{ }}(l)$

Mà H = 85% ⇒ Thể tích khí carbon dioxide thải ra ngoài môi trường (ở đkc) là:

${V_{C{O_2}}} = 6,1975.\frac{{85}}{{100}}{\text{ = 5,267875 }}(l)$

Câu 2: Lập phương trình hóa học của phản ứng giữa hydrochloric acid tác dụng với Zn theo sơ đồ sau:

$Zn + HCl – – \to ZnC{l_2} + {H_2}$

Biết rằng sau phản ứng thu được 7,437 lít khí hydrogen (đkc), hãy tính:

a. Khối lượng Zn đã phản ứng.

b. Khối lượng hydrochloric acid đã phản ứng.

c. Khối lượng zinc chloride ZnCl2 tạo thành theo 2 cách

Bài giải

a. ${n_{{H_2}}} = \frac{V}{{24,79}} = \frac{{7,437}}{{24,79}} = 0,3{\text{ }}(mol)$

$Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}$
Tỉ lệ phản ứng: 1         2          1         1 (mol)
Phản ứng: 0,3      0,6       0,3 ←   0,3 (mol)

Khối lượng Zn đã phản ứng là:

mZn = n.M = 0,3.65 = 19,5 (g)

b. Khối lượng hydrochloric acid đã phản ứng là:

mHCl = n.M = 0,6.36,5 = 21,9 (g)

c. Cách 1: Khối lượng zinc chloride ZnCl2 tạo thành là:

mZnCl2 = n.M = 0,3.136 = 40,8 (g)

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng zinc chloride ZnCl2 tạo thành là:

mZnCl2 = mZn + mHCl – mH2 = 19,5 + 21,9 – 0,3.2 = 40,8 (g)

Câu 3: Nhiệt phân copper(II) nitrate Cu(NO3)2 thu được copper(II) oxide CuO, nitrogen dioxide NO2 và khí oxygen O2.

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b. Nếu nhiệt phân hoàn toàn 28,2 gam copper(II) nitrate với hiệu suất phản ứng 100% thì thu được bao nhiêu gam copper(II) oxide và bao nhiêu lít khí oxygen ở đkc?

c. Muốn thu được 6,1975 lít (đkc) hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 thì phải nhiệt phân bao nhiêu gam copper(II) nitrate, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

Bài giải

a. $2Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2CuO + 4N{O_2} + {O_2}$

b. ${n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{m}{M} = \frac{{28,2}}{{188}} = 0,15{\text{ }}(mol)$

$2Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2CuO + 4N{O_2}+ {O_2}$
Tỉ lệ phản ứng: 2          2          4         1 (mol)
Phản ứng: 0,15  → 0,15     0,3       0,075 (mol)

Khối lượng copper(II) oxide thu được là:

mCuO = n.M = 0,15.80 = 12,0 (g)

Thể tích khí oxygen (ở đkc) thu được là:

${V_{{O_2}}} = n.24,79 = 0,075.24,79 = 1,85925{\text{ }}(l)$

c. ${n_{N{O_2},{O_2}}} = \frac{V}{{24,79}} = \frac{{6,1975}}{{24,79}} = 0,25{\text{ }}(mol)$

Gọi số mol Cu(NO3)2 = x (mol)

$2Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2CuO + 4N{O_2} +{O_2}$
Tỉ lệ phản ứng: 2         2         4        1 (mol)
Phản ứng: x →     x          2x      0,5x (mol)

${n_{N{O_2},{O_2}}} = 2x + 0,5x = 0,25{\text{ }} \Rightarrow {\text{ x = 0,1 (mol)}}$

Khối lượng copper(II) nitrate đã phản ứng là:

${m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = n.M = 0,1.188 = 18,8{\text{ }}(gam)$

Mà H = 80% ⇒ Khối lượng copper(II) nitrate đem nhiệt phân là:

${m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 18,8.\frac{{100}}{{80}}{\text{ = 23,5 }}(gam)$

Câu 4: Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (cực âm bằng sắt và cực dương bằng than chì, có màng ngăn điện cực) là cơ sở của công nghiệp sản xuất xút-chlorine.

A picture containing text, diagram, screenshot, line Description automatically generated

Biết trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa xảy ra phản ứng theo sơ đồ sau:

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b. Trong thực tiễn, khí chlorine thu được từ phản ứng đã cho đang được sử dụng làm chất diệt trùng nước sinh hoạt ở nước ta. Hãy tính khối lượng NaCl (tấn) cần dùng trong 1 ngày để tạo ra lượng chlorine diệt trùng nước sinh hoạt cung cấp cho thành phố lớn có dân số 7,1 triệu người.

Giả thiết:

─ Tiêu chuẩn nước sinh hoạt trung bình của 1 người dân thành phố trên là 200 lít nước/ngày.

─ Hàm lượng chlorine cần dùng để diệt trùng là 5 gam/1 m3 nước sinh hoạt.

─ Hiệu suất phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa là 100%

Bài giải

a. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2

b. Trong 1 ngày, tổng thể tích nước mà 7,1 triệu dân sử dụng là:

${V_{{H_2}O}} = 200.7100000 = 14,{2.10^8}{\text{ (l) = 14,2}}{\text{.1}}{{\text{0}}^{\text{5}}}{\text{ (}}{{\text{m}}^{\text{3}}}{\text{)}}$

Khối lượng chlorine cần dùng để diệt trùng lượng nước trên là:

${m_{C{l_2}}} = 5.{\text{14,2}}{\text{.1}}{{\text{0}}^{\text{5}}}{\text{ = 71}}{\text{.1}}{{\text{0}}^{\text{5}}}{\text{ (gam)}}$

Số mol chlorine là:

${n_{C{l_2}}} = \frac{m}{M} = \frac{{7,{{1.10}^5}}}{{71}} = 10000{\text{ }}(mol)$

2NaCl + 2H2O$\xrightarrow[{màn\,ngăn}]{{điện\,phân\,dung\,dịch}}$2NaOH + H2 + Cl2
Tỉ lệ phản ứng: 2           2                             2           1        1 (mol)
Phản ứng: 20000                        ←                               10000 (mol)

Khối lượng NaCl cần dùng là:

${m_{NaCl}} = n.M = 2000.58,5 = 1170000{\text{ }}(gam) = 1,17$ (tấn)

Câu 5. Ở một nhà máy, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau:

A picture containing text, font, line, white Description automatically generated

Biết mỗi ngày công ty sản xuất 27 tấn Al. Tính khối lượng aluminium oxide đã dùng trong 1 ngày, giả sử hiệu suất phản ứng là 85%

A diagram of a cell Description automatically generated with low confidence

Bài giải

Đổi: 27 tấn = 27 000 000 gam

${n_{Al}} = \frac{m}{M} = \frac{{{\text{27 000 000}}}}{{27}} = {\text{1 000 000 }}(mol)$

A picture containing text, font, white, line Description automatically generated
Tỉ lệ phản ứng: 2                                                    4               3 (mol)
Phản ứng: 500 000 ←                                      1 000 000 (mol)

Khối lượng aluminium oxide đã dùng trong 1 ngày là:

mAl2O3 = n.M = 500 000.102 = 51 000 000 (g) = 51 tấn

Mà H = 85% ⇒ Khối lượng aluminium oxide đã dùng trong 1 ngày là:

${m_{A{l_2}{O_3}}} = 51.\frac{{100}}{{85}}{\text{ = 60 }}$ (tấn)

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1: Cho phương trình hóa học nhiệt phân muối calcium carbonate: $CaC{{\text{O}}_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}.$ Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 0,2 mol CaO là

A. 0,2 mol. B. 0,3 mol. C. 0,4 mol. D. 0,1 mol.

Câu 2: Cho phương trình hóa học sau: $2Fe + \,\,\,3C{l_2}\xrightarrow{{{t^0}}}\,\,2FeC{l_3}.$ Khối lượng Fe cần dùng để điều chế được 2 mol iron(III) chloride là

A. 3 mol. B. 2 mol. C. 1 mol. D. 1,5 mol.

Câu 3: Cho phương trình hóa học sau: $2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \uparrow .$ Thể tích khí O2 (đkc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 1 mol KMnO4

A. 24,79 lít. B. 49,58 lít. C. 12,395 lít. D. 11,2 lít.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Sau phản ứng thu được 7,437 lít (đkc) khí hidrogen thì số mol của Al đã tham gia phản ứng là

A. 0,3 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,15 mol.

Câu 5: Một nhà máy dự tính sản xuất 100 tấn NH3 từ N2 và H2 trong điều kiện thích hợp. Tuy nhiên, khi đưa vào quy trình sản xuất thực tế chỉ thu được 25 tấn NH3. Hiệu suất của phản ứng sản xuất NH3 nói trên là

A. 4,0% gam. B. 25,0%. C. 40%. D. 2,5 %.

Câu 6: Một nhà máy dự tính sản xuất 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi. Tuy nhiên, khi đưa vào quy trình sản xuất thực tế chỉ thu được 25 tấn CaO. Hiệu suất của quá trình nói trên là

A. 25,0% gam. B. 30,5 %. C. 32,0%. D. 31,25%.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5 6
A B C B B

D

MỨC ĐỘ 2: HIỂU (5 câu )

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Sau phản ứng thu được 7,437 lít (đkc) khí hidrogen thì khối lượng của Zn đã tham gia phản ứng là

A. 13,0 gam. B. 19,5 gam. C. 15,9 gam. D. 26,0 gam.

Câu 9: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được FeSO4 và khí hidrogen. Nếu dùng 5,6 gam sắt thì số mol H2SO4 cần để phản ứng là bao nhiêu?

A. 1 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol.

Câu 10: Cho 3 phân tử H2 tác dụng với 1 phân tử O2 (trong điều kiện thích hợp):

A picture containing text, screenshot Description automatically generated

Chọn phát biểu đúng trong những phát biểu dưới đây:

A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ thu được 2 phân tử nước, không còn phân tử H2 và O2.

B. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2 phân tử nước và còn 1 phân tử H2 dư.

C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2 phân tử nước và còn 1 phân tử O2 dư.

C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 phân tử nước và còn 1 phân tử H2 dư.

Câu 11: Nếu đốt 12,0 gam carbon trong khí oxygen dư thu được 39,6 gam CO2 thì hiệu suất phản ứng là

A. 90,0%. B. 80%. C. 95%. D. 85%..

Câu 12: Đốt 32,0 gam Sulfur trong khí oxygen dư, tính khối lượng SO2 thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%.

A. 64 gam. B. 52,1 gam. C. 80 gam. D. 51,2 gam.

ĐÁP ÁN

8

9 10 11 12
B D B A

D

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT): 3 câu

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá (biết than đá có thành phần chính là carbon, chứa 4% tạp chất không cháy) thu được CO2. Thể tích khí oxi cần dùng (đkc) để đốt cháy hết lượng than đá trên là

A. 15,29 lít. C. 33,6 lít. B. 67,2 lít. D. 14,874 lít.

Bài giải

Khối lượng carbon nguyên chất trong 7,5 gam than đá là: mC = 7,5 . $\frac{{100 – 4}}{{100}} = 7,2{\text{ }}(gam)$

$ \Rightarrow {n_C} = \frac{m}{M} = \frac{{7,2}}{{12}} = 0,6{\text{ }}(mol)$

C + O2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ CO2
Tỉ lệ phản ứng: 1     1 (mol)
Phản ứng: 0,6→0,6 (mol)

$ \Rightarrow {V_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.24,79 = 14,874{\text{ }}(lit)$

Chọn D

Câu 14: Cho hỗn hợp X (chứa 2,3 gam natri và 1,95 gam kali) tác dụng hết với nước, thu được khí hidrogen và dung dịch chứa NaOH và KOH. Thể tích khí hiđro thu được (đkc) là

A. 3,7185 lít. B. 1,85925 lít. C. 1,7353 lít. D. 2,6848 lít.

Bài giải

${n_{Na}} = \frac{m}{M} = \frac{{2,3}}{{23}} = 0,1{\text{ }}(mol)$ ${n_K} = \frac{m}{M} = \frac{{1,95}}{{39}} = 0,05{\text{ }}(mol)$

2Na + 2H2O $\xrightarrow{{{t^0}}}$ 2NaOH + H2
Tỉ lệ phản ứng: 2                                    1 (mol)
Phản ứng: 0,1                 →              0,05 (mol)
2K + 2H2O $\xrightarrow{{{t^0}}}$ 2KOH + H2
Tỉ lệ phản ứng: 2                                   1 (mol)
Phản ứng: 0,05               →             0,025 (mol)

$ \Rightarrow {n_{{H_2}}} = 0,05 + 0,025 = 0,075{\text{ }}(mol)$ $ \Rightarrow {V_{{H_2}}} = {n_{{O_2}}}.24,79 = 0,075.24,79 = 1,85925(lit)$

Chọn B

Câu 15: Trộn 4 gam bột sulfur với 14 gam bột sắt rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí. Khối lượng FeS thu được sau phản ứng là

A. 18 gam. B. 16 gam. C. 11,0 gam. D. 13 gam.

Bài giải

${n_S} = \frac{m}{M} = \frac{4}{{32}} = 0,125{\text{ }}(mol)$ ${n_{Fe}} = \frac{m}{M} = \frac{{14}}{{56}} = 0,25{\text{ }}(mol)$

Fe + S $\xrightarrow{{{t^0}}}$ FeS
Tỉ lệ phản ứng: 1      1       1 (mol)
Đề bài: 0,25 0,125 (mol)
Tỉ lệ: $\frac{{0,25}}{1}$ > $\frac{{0,125}}{1}$
Fe dư S hết
Phản ứng: 0,125 → 0,125 (mol)

mFeS = n.M = 0,125.88 = 11,0 (g)

Chọn C

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Canh-dieu-bai-5.docx

    1,071.59 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm