[Tài liệu Môn Hóa Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Chân Trời Sáng Tạo Bài 5 Mol Và Tỉ Khối Của Chất Khí

Tiêu đề Meta: Mol & Tỉ Khối Chất Khí - KHTN 8

Mô tả Meta: Khám phá thế giới Mol và Tỉ khối chất khí qua bài học chi tiết KHTN 8 Chân trời sáng tạo. Nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và áp dụng vào thực tiễn. Tải tài liệu ngay!

Chuyên Đề KHTN 8 Chân Trời Sáng Tạo: Bài 5 - Mol Và Tỉ Khối Của Chất Khí

1. Tổng quan về bài học:

Bài học "Mol và Tỉ khối của chất khí" thuộc Chuyên đề Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo, giúp học sinh hiểu rõ khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) và áp dụng vào việc tính toán các đại lượng liên quan. Bài học cũng giới thiệu khái niệm tỉ khối của chất khí và cách tính toán, ứng dụng của tỉ khối trong việc xác định thành phần hỗn hợp khí. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh kiến thức cơ bản về mol và tỉ khối chất khí, giúp các em giải quyết các bài toán hóa học liên quan và hiểu được ứng dụng của các khái niệm này trong thực tiễn.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí ở đktc, tỉ khối chất khí. Nắm vững công thức: Tính số mol, khối lượng, thể tích chất khí; tính tỉ khối của chất khí này so với chất khí khác. Vận dụng được các công thức: Giải quyết các bài toán tính toán liên quan đến mol và tỉ khối chất khí. Phân tích và giải quyết vấn đề: Phân tích bài toán, lựa chọn công thức phù hợp và thực hiện các phép tính chính xác. Rèn luyện kỹ năng: Kỹ năng tính toán, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm (nếu có hoạt động nhóm). 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Nội dung được trình bày một cách logic, từ khái niệm cơ bản đến ứng dụng thực tiễn. Bài học sử dụng nhiều hình ảnh minh họa, ví dụ cụ thể để giúp học sinh dễ hiểu và ghi nhớ kiến thức. Ngoài ra, bài học còn bao gồm các bài tập đa dạng về mức độ, từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Có thể có các hoạt động nhóm để khuyến khích sự tương tác và học tập hợp tác giữa học sinh.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về mol và tỉ khối chất khí có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất:

Công nghiệp hóa chất: Tính toán lượng chất tham gia và sản phẩm trong các phản ứng hóa học.
Y tế: Tính toán liều lượng thuốc, phân tích thành phần khí trong hô hấp.
Môi trường: Giám sát chất lượng không khí, xác định nồng độ các chất khí gây ô nhiễm.
An toàn lao động: Đánh giá rủi ro về khí độc hại trong môi trường làm việc.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này liên quan mật thiết với các bài học khác trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 8, đặc biệt là các bài học về:

Nguyên tử, phân tử: Khái niệm mol dựa trên số Avogadro, liên hệ với số lượng nguyên tử, phân tử.
Phản ứng hóa học: Tính toán lượng chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hóa học dựa trên phương trình hóa học.
Các bài học về tính toán hóa học: Bài học này là nền tảng cho các bài toán tính toán phức tạp hơn trong chương trình hóa học cấp THCS và THPT.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ nội dung bài học: Chú trọng hiểu rõ các khái niệm, công thức và ví dụ minh họa. Làm bài tập: Thực hiện đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập để củng cố kiến thức. Tra cứu thêm thông tin: Tìm kiếm thông tin bổ sung trên internet hoặc sách tham khảo để hiểu sâu hơn về nội dung bài học. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để giải đáp những thắc mắc và hiểu rõ hơn về bài học. Lập kế hoạch học tập: Phân bổ thời gian hợp lý để học tập và làm bài tập. Ôn tập thường xuyên: Ôn tập kiến thức đã học để ghi nhớ lâu dài. 40 Keywords về Chuyên Đề KHTN 8 Chân Trời Sáng Tạo Bài 5 Mol Và Tỉ Khối Của Chất Khí:

1. Mol
2. Khối lượng mol
3. Thể tích mol
4. Điều kiện tiêu chuẩn (đktc)
5. Số Avogadro
6. Tỉ khối chất khí
7. Khí lý tưởng
8. Phương trình trạng thái khí lý tưởng
9. Khối lượng riêng chất khí
10. Hỗn hợp khí
11. Thành phần phần trăm theo thể tích
12. Thành phần phần trăm theo khối lượng
13. Bài tập mol
14. Bài tập tỉ khối
15. Tính số mol
16. Tính khối lượng
17. Tính thể tích
18. Tính tỉ khối
19. Chân trời sáng tạo
20. Khoa học tự nhiên lớp 8
21. Hóa học lớp 8
22. Bài tập vận dụng
23. Bài tập nâng cao
24. Phương pháp giải bài tập
25. Công thức tính mol
26. Công thức tính tỉ khối
27. Ứng dụng của mol
28. Ứng dụng của tỉ khối
29. Khí oxi
30. Khí hidro
31. Khí cacbonic
32. Khí metan
33. Khí nitơ
34. Khí clo
35. Định luật Avogadro
36. Thể tích khí ở điều kiện thường
37. Hỗn hợp khí đồng nhất
38. Phân tích khí
39. Xác định công thức phân tử
40. Tính toán hóa học

Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 5 Mol và tỉ khối của chất khí được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 5: MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. MOL

Mol là lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.

Số 6,022.1023 gọi là số Avogadro và được kí hiệu là N.

2. KHỐI LƯỢNG MOL (M)

Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 1 mol chất đó.

Đơn vị khối lượng mol là gam/mol (hay gam.mol-1).

 Khối lượng mol nguyên tử hay khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay khối lượng phân tử của chất đó.

Công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng:

$\begin{gathered}
m = n.M \Rightarrow \,\,n = \frac{m}{M} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow M = \frac{m}{n} \hfill \\
\end{gathered} $

Trong đó: n là số mol chất (mol)

M: khối lượng mol của chất (gam/mol)

m: khối lượng chất (gam)

3. THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ

Thể tích mol chất khí là thể tích của 1 mol chất khí đó.

 Ở đkc (25◦C và 1 bar), thể tích mol của các chất khí đều bằng nhau và bằng 24,79 lít.

Công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích:

$V = n \times 24,79\,\,\,\,\, \Rightarrow \,n = \frac{V}{{24,79}}$

Trong đó: n: là số mol chất khí (mol)

V: thể tích của chất khí ở đkc (lít)

4. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

 Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB)

Công thức:

$\mathop d\nolimits_{A/B} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\,\,\, $

Trong đó: ${d_{A/B}}$: là tỉ khối của chất khí A đối với khí B

MA, MB: khối lượng mol của khí A và khí B (gam/mol).

$\mathop d\nolimits_{A/kk} = \frac{{{M_A}}}{{29}}\,\,\, $

Trong đó: ${d_{A/kk}}$: là tỉ khối của chất khí A đối với không khí

MA: khối lượng mol của khí A (gam/mol).

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1: Tại sao không thể đếm được chính xác số nguyên tử hay phân tử trong một chất?

Hướng dẫn giải

Vì nguyên tử hay phân tử của một chất là vô cùng nhỏ bé nên việc đếm chính xác số nguyên tử hay phân tử trong một lượng chất gần như không thể thực hiện được.

Câu 2: Hãy cho biết 0,25 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử oxygen?

Hướng dẫn giải

Số phân tử oxygen là 0,25 x N= 0,25 x 6,022.1023= 1,5055 x 1023Phân tử

Câu 3:

3.1 Nếu xét cùng 1 mol thì khối lượng của C và Cu có giá trị là bao nhiêu gam?

3.2 Nếu các chất có cùng số mol thì có cùng khối lượng không?

3.3 So sánh trị số của khối lượng mol nguyên tử/phân tử với khối lượng nguyên tử/phân tử tương ứng của các chất đã cho trong bảng 5.1

Hướng dẫn giải

3.1 Khối lượng của 1 mol C là 12 gam

Khối lượng của 1 mol Cu là 64 gam.

3.2 Các chất có cùng số mol thì khối lượng chưa chắc bằng nhau.

3.3 Khối lượng mol nguyên tử/phân tử có cùng trị số với khối lượng nguyên tử/phân tử của chất đó.

Câu 4: Hãy cho biết khối lượng phân tử và khối lượng mol của các chất trong bảng sau:

Chất Khối lượng nguyên tử (amu) Khối lượng phân tử (amu) Khối lượng (g/mol)
Ethanol (C2H5OH) H=1

C=12

O=16

? ?
Muối ăn (NaCl) Na=23

Cl=35,5

? ?

Hướng dẫn giải

Chất Khối lượng nguyên tử (amu) Khối lượng phân tử (amu) Khối lượng (g/mol)
Ethanol (C2H5OH) H=1

C=12

O=16

46 46
Muối ăn (NaCl) Na=23

Cl=35,5

58,5 58,5

Câu 5:

a/ Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam.

b/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của chất này có khối lượng là 22 gam.

Hướng dẫn giải

a/Khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine là 0,5 x 2 x 80= 80 gam

b/ Khối lượng mol của A là ${M_A} = \frac{m}{n} = \frac{{22}}{{0,5}} = 44gam/mol$

Câu 6:

a/ Hãy cho biết 0,1 mol CO2 ở đkc có thể tích là bao nhiêu lít?

b/ 4,958 lít khí O2 đkc có số mol là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a/ Thể tích khí CO2 ở đkc là: ${V_{{O_2}}} = n\,x\,22,4 = 0,1×24,79 = 2,479\,$ (L)

b/ Số mol O2 đkc là: ${n_{{O_2}}} = \frac{{4,958}}{{24,79}} = 0,2\,$ mol

Câu 7: SO2 được sử dụng để bảo quản hoa quả sấy khô, làm hạn chế xuất hiện những vết màu nâu trên vỏ của rau quả tươi. Biết rằng 0,1 gam SO2 ta có thể bảo quản được 1 kg trái vải sấy khô. Nếu ta sử dụng 6,2 lít SO2 đkc thì ta có thể bảo quản được bao nhiêu kg trái vải sấy khô?

Hướng dẫn giải

Số mol SO2 có trong 6,2 lít là: ${n_{S{O_2}}} = \frac{{6,2}}{{24,79}} \approx 0,25\,mol$

Khối lượng SO2 là: ${m_{S{O_2}}} = n\,x\,M \approx 0,25×64 \approx 16\,gam$

Cứ 0,1 gam SO2 có thể bảo quản được 1 kg trái vải sấy khô.

Vậy 16 gam SO2 có thể bảo quản được $\frac{{16\,x\,1}}{{0,1}} = 160\,kg$ trái vải sấy khô.

Câu 8: Hãy cho biết khí oxygen nặng hay nhẹ hơn khí hydrogen bao nhiêu lần?

Hướng dẫn giải

Ta có: ${d_{{O_2}/{H_2}}} = \frac{{{M_{{O_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \frac{{32}}{2} = 16$

Khí O2 nặng hơn khí H2 16 lần

Câu 9: Hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỉ khối đối với khí oxygen lần lượt là 0,0625; 2.

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol của những khí cho:

${d_{X/{O_2}}} = 0,0625 \Rightarrow {M_X} = 0,0625\,x\,32 = 2\,g/mol$

${d_{Y/{O_2}}} = 2 \Rightarrow {M_Y} = 2x\,32 = 64\,g/mol$

Có 2 quả bóng được bơm đầy 2 khí helium và carbon dioxide như hình bênCâu 10: Có 2 quả bóng được bơm đầy 2 khí helium và carbon dioxide như hình bên:

Nếu buông tay ra thì 2 quả bóng có bay lên được không? Vì sao? Biết không khí có khối lượng mol trung bình là 29 gam/mol.

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol của khí helium là: 4 gam/mol < 29 gam/mol;

Khối lượng mol của khí carbon dioxide là: 44 gam/mol > 29 gam/mol;

Nếu buông tay ra thì quả bóng chứa khí helium bay lên được, vì khí helium nhẹ hơn không khí.

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

(KHÔNG CÓ)

D. TỰ LUẬN

Câu 1: Hãy tính khối lượng của mỗi chất sau: 1 mol H2; 0,2 mol N2.

Hướng dẫn giải

Khối lượng của H2: 1 x 2= 2 gam

Khối lượng của N2 là: 0,2x14x2= 5,6 gam

Câu 2: Hãy tính khối của mỗi chất sau: 12,395 lít đkc CO2 ; 6,022.1022 phân tử H2O

Hướng dẫn giải

*Số mol của CO2 ở đkc: ${n_{C{O_2}}} = \frac{V}{{24,79}} = \frac{{12,395}}{{24,79}} = 0,5\,mol$

Khối lượng của CO2 là: 0,5×44=22 gam

Số mol của H2O là:${n_{{H_2}O}} = \frac{{6,{{022.10}^{22}}}}{{6,{{022.10}^{23}}}} = 0,1\,mol$

Khối lượng của H2O là: 0,1.18=1,8 gam

Câu 3: Biết tỉ khối của khí B so với oxygen là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A?

Hướng dẫn giải

Ta có tỉ khối của B so với oxygen là 0,5 nên: ${d_{B/{O_2}}} = \frac{{{M_B}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 0,5 \Rightarrow {M_B} = 0,5×32 = 16\,\,g/mol$

Mặt khác tỉ khối của A đối với B là 2,125 nên: ${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}} = 2,125 \Rightarrow {M_A} = 2,125×16 = 34\,g/mol$

Câu 4: Tại sao ngày xưa trong các hầm mỏ bỏ hoang lâu năm khi cần đi vào các khu mỏ đó thì người đi vào thường cầm theo một cây đèn dầu (hoặc nến) để cao ngang thắt lưng hay dẫn theo một con chó, nếu ngọn đèn tắt hay con chó sủa, có dấu hiệu kiệt sức, khó thở thì người đó sẽ không vào sâu nữa mà sẽ quay trở ra. Lí do? Giải thích?

Hướng dẫn giải

Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide CO2. Khí CO2 không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí CO2 lại nặng hơn không khí 1,52 lần (d CO2/ kk  = 44/29 = 1,52), oxi nặng hơn không khí 1,1 lần (dO2/kk  = 32/29 = 1,1)

Như vậy khí CO2 nặng hơn khí O2, luôn ở bên dưới (hoặc có thể tính tỉ khối của khí COđối với O2), do đó càng vào sâu thì lượng CO2 càng nhiều. nếu ngọn nến chỉ cháy leo lét rồi tắt thì không nên xuống vì không khí dưới đáy giếng thiếu oxy, và có nhiều khí CO2 hoặc các khí độc khác.

Câu 5: Tại sao ngày xưa các giếng khoan cạn nước nếu các người thợ muốn xuống để đào tìm tiếp nguồn nước thì trước khi xuống giếng các người thợ thường chặt các nhánh cây tươi thả xuống giếng chừng 5 – 10 phút lại kéo lên rồi lại thả xuống nhiều lần rồi mới xuống giếng đào?

Hướng dẫn giải

Khi vào càng sâu vào khu mỏ hoặc là vào giếng sâu, khí oxi lúc bấy giờ không đủ cho sự thở. Vì vậy thường người ta cho đèn cầy vào khu mỏ, nếu đèn cầy tắt, không nên vào sâu hơn vì rất nguy hiểm. Vì lẽ đó mà người ta thường cho nhánh cây xanh xuống giếng để hút hết khí CO2, cung cấp khí oxi, rồi mới xuống giếng.

Trước khi xuống giếng (kể cả giếng hay sử dụng) cũng nên có biện pháp thử xem dưới giếng có khí độc không. Tốt nhất là thắp một ngọn nến, hay ngọn đèn, thòng dây thả dần xuống sát mặt nước dưới đáy giếng trước, nếu ngọn nến vẫn cháy sáng bình thường là không khí dưới đáy giếng vẫn đủ oxy để thở. Cũng có thể nhốt một con gà hay một con chim vào trong lồng, buộc dây thả dần xuống gần sát mặt nước giếng, nếu con vật bị chết ngạt là dưới giếng có nhiều khí COhoặc các khí độc khác, người không xuống được.

Sau đó, nên làm thông thoáng khí dưới đáy giếng trước khi xuống. Có thể cắt một cành cây to nhiều lá buộc dây dài thả xuống đáy, rồi rút lên thả xuống nhiều lần trước khi cho người xuống

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Số Avogađro có giá trị là?

A. 6.1023 B. 6.10-23 C. 6.1022  D. 6.10-24

Câu 2. Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

A. Chúng có cùng số mol chất. B. Chúng có cùng khối lượng.

C. Chúng có cùng số nguyên tử. D. Câu A và C đúng.

Câu 3. Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Khối lượng mol của chất khí. B. Nhiệt độ và áp suất của chất khí.

C. Bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí. D. Khối lượng riêng của chất khí.

Câu 4. Khối lượng mol của một chất là gì?

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó.

B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học.

C. Bằng 6.1023

D. Là khối lượng tính bằng gam của 1mol hoặc N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 5. 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là

A. 24,79lít B. 2,479 lít C. 247,9 lít D. 24,79 ml

Câu 6. Điều kiện tiêu chuẩn là gì?

A. Nhiệt độ 25oC, áp suất 2 bar. B. Nhiệt độ 0oC, áp suất 2 bar.

C. Nhiệt độ 25oC, áp suất 1 bar. D. Nhiệt độ 0oC, áp suất 1 bar.

Câu 7. Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi

A. Khối lượng bằng nhau.

B. Số nguyên tử bằng nhau.

C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

D. Cả 3 ý kiến trên.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7
A A B D A C C

 

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 1. Một mol phân tử nước chứa số phân tử nước là

A. 6.1023       B. 12.1023                C. 18.1023                      D. 24.1023

Câu 2. Kết luận đúng khi nói về khí clo và khí metan?

A. Khí chlorine và khí methane có 1khối lượng mol bằng nhau.

B. Khí chlorine nặng hơn 4,4375 lần khí methane.

C. Khí methane nặng hơn khí chlorine 2,5 lần.

D. Khí methane nặng hơn khí chlorine 4,4375 lần.

Câu 3. Thể tích của methane CH4 ở đkc là bao nhiêu? Biết khối lượng của khí methane là 96 gam

A. 148,74 ml B. 148,74 lít C. 14,874 ml D. 1,4874 ml

Câu 4. Số mol phân tử Cl2 có trong 7,1g Cl2

A. 1 mol B. 0,01 mol C. 0,1 mol D. 0,05 mol

Câu 5. 19,6 gam H2SO4 có số mol phân tử H2SO4 là bao nhiêu?

A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5
A B B C A

 

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 1.  Thể tích ở đkc của các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng về thể tích ứng với 2 mol H2, 0,1 mol N2, 0,2 mol O2, 0,5 mol CO2.

A. 49,58 lít H2, 24,79 lít N2, 4,958 lít O2, 12,395 lít CO2

B. 49,58 lít H2, 2,479 lít N2, 4,958 lít O2, 12,395 lít CO2

C. 4,958 lít H2, 2,479 lít N2, 4,958 lít O2, 12,395 lít CO2

D. 4,958 lít H2, 2,479 lít N2, 49,58 lít O2, 12,395 lít CO2

Hướng dẫn giải

Thể tích của các khí là:

$\begin{gathered}
{V_{{H_2}}} = 2\,x\,24,79 = 49,58\,(L) \hfill \\
{V_{{N_2}}} = 0,1\,x\,24,79 = 2,479\,(L) \hfill \\
{V_{{O_2}}} = 0,2\,x\,24,79 = 4,958\,(L) \hfill \\
{V_{C{O_2}}} = 0,5\,x\,24,79 = 12,395\,(L) \hfill \\
\end{gathered} $

Chọn B

Câu 2. CO2 ở điều kiện thường là chất khí, không màu, không duy trì sự sống và sự cháy.

Khi chuyển CO2 từ dạng khí sang dạng rắn dưới áp suất và nhiệt độ thấp được gọi là nước đá khô. Nước Đá khô là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là CO2 ở thể rắn. Nó có đặc tính là tạo khói trắng khi gặp nước và độ lạnh sâu lên tới -78.5ºC. Vì vậy nước đá khố được ứng dụng để tạo khói sân khấu, làm tháp ly đám cưới, bảo quản thực phẩm, bảo quản thi hài, sửa móp méo xe hơi, làm lạnh các chi tiết máy và một số các ứng dụng khác dựa vào khả năng tạo khói và độ lạnh sâu của đá khô.

Vậy ở điều kiện thường carbon dioxide CO2 là chất khí nặng hay nhẹ hơn không khí?

A.CO2 nặng hơn không khí 1,5 lần

B.CO2 nhẹ hơn không khí 1,5 lần

C. Không khí nặng hơn CO2 1,5 lần

D. Không khí nhẹ hơn CO2 1,5 lần

Hướng dẫn giải

Tỉ khối của CO2 đối với không khí là: $\frac{{44}}{{29}}$ = 1,5

Nên khí CO2 nặng hơn không khí 1,5 lần

Chọn A

Câu 3. Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại magnesium (Mg), khi pháo cháy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam magnesium oxide (MgO). Tính số mol Mg và MgO lần lượt là?

A. 25 mol, 25 mol

B. 15 mol, 15 mol

C. 25 mol, 15 mol

D. 15 mol, 25 mol

Hướng dẫn giải

$\begin{gathered}
{n_{Mg}} = \frac{m}{M} = \frac{{600}}{{24}} = 25\,mol \hfill \\
{n_{MgO}} = \frac{m}{M} = \frac{{1000}}{{40}} = 25\,mol \hfill \\
\end{gathered} $

Chọn A

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-CTST-bai-5.docx

    329.70 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm