[Tài liệu Môn Hóa Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 4 Mol Và Tỉ Khối Của Chất Khí

Tiêu đề Meta: Mol & Tỉ khối chất khí - KHTN 8 Cánh Diều Mô tả Meta: Khám phá bài học Mol và Tỉ khối chất khí (KHTN 8 Cánh Diều)! Hiểu sâu sắc khái niệm mol, tính toán tỉ khối, vận dụng vào bài tập. Tải tài liệu và học hiệu quả ngay hôm nay!

# Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều: Bài 4 - Mol và Tỉ Khối của Chất Khí

## 1. Tổng quan về bài học

Bài học "Mol và Tỉ khối của chất khí" thuộc Chuyên đề Khoa học tự nhiên 8 (Cánh Diều), Bài 4, giúp học sinh hiểu rõ về khái niệm mol, số Avogadro, khối lượng mol và cách tính toán tỉ khối của chất khí. Đây là kiến thức nền tảng quan trọng, liên kết chặt chẽ với các bài học về tính toán hóa học ở các lớp cao hơn. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh khả năng: định nghĩa và vận dụng khái niệm mol, tính toán khối lượng mol của chất khí, tính toán tỉ khối của chất khí so với không khí và so với các chất khí khác, giải quyết các bài toán liên quan.

## 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

* Hiểu rõ khái niệm mol: Định nghĩa mol, số Avogadro và ý nghĩa của nó.
* Tính toán khối lượng mol: Tính khối lượng mol của các chất khí dựa trên công thức hóa học.
* Hiểu khái niệm tỉ khối của chất khí: Nắm vững định nghĩa tỉ khối của chất khí so với không khí và so với các chất khí khác.
* Tính toán tỉ khối: Áp dụng công thức để tính toán tỉ khối của các chất khí trong các bài toán cụ thể.
* Giải quyết bài toán: Giải quyết các bài toán liên quan đến mol và tỉ khối của chất khí, từ đơn giản đến phức tạp.
* Phân biệt và vận dụng: Phân biệt được các đại lượng liên quan như khối lượng, thể tích, số mol và tỉ khối.

## 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được trình bày theo phương pháp tích hợp, kết hợp lý thuyết với thực hành. Cụ thể:

* Giảng dạy trực quan: Sử dụng hình ảnh, sơ đồ minh họa để giúp học sinh dễ dàng hình dung các khái niệm.
* Ví dụ minh họa: Cung cấp nhiều ví dụ thực tế, dễ hiểu để minh họa các công thức và phương pháp tính toán.
* Bài tập thực hành: Bao gồm các bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng.
* Thảo luận nhóm: Tổ chức các hoạt động thảo luận nhóm để khuyến khích học sinh tương tác, chia sẻ và hỗ trợ lẫn nhau.
* Đánh giá: Sử dụng các hình thức đánh giá đa dạng như trắc nghiệm, tự luận để kiểm tra sự hiểu biết của học sinh.

## 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về mol và tỉ khối của chất khí có ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn, ví dụ:

* Công nghiệp hóa chất: Tính toán lượng chất cần thiết trong quá trình sản xuất.
* An toàn lao động: Đánh giá mức độ nguy hiểm của các chất khí độc hại.
* Nghiên cứu khoa học: Phân tích thành phần của hỗn hợp khí.
* Môi trường: Giám sát và kiểm soát chất lượng không khí.

## 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này tạo nền tảng vững chắc cho các bài học về phản ứng hóa học, tính toán hóa học ở các chương tiếp theo của môn Hóa học lớp 8 và các lớp cao hơn. Nó cũng liên quan đến các kiến thức vật lý về khí lý tưởng.

## 6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Đọc kỹ bài học: Đọc kỹ nội dung bài học trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo.
* Ghi chép cẩn thận: Ghi chép các công thức, định nghĩa và ví dụ quan trọng.
* Làm bài tập: Làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung.
* Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè để hiểu rõ hơn các khái niệm và giải quyết các bài toán khó.
* Hỏi giáo viên: Hỏi giáo viên nếu có bất kỳ thắc mắc nào.
* Ôn tập thường xuyên: Ôn tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

## 40 Keywords về Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 4 Mol Và Tỉ Khối Của Chất Khí:

1. Mol
2. Số Avogadro
3. Khối lượng mol
4. Thể tích mol
5. Khí lý tưởng
6. Tỉ khối chất khí
7. Tỉ khối hơi
8. Khối lượng riêng
9. Công thức tính mol
10. Công thức tính khối lượng mol
11. Công thức tính tỉ khối chất khí
12. Bài tập mol
13. Bài tập tỉ khối chất khí
14. Hóa học lớp 8
15. Chuyên đề KHTN 8
16. Sách giáo khoa Cánh Diều
17. Phương trình hóa học
18. Phản ứng hóa học
19. Nguyên tử
20. Phân tử
21. Khối lượng phân tử
22. Khí oxi
23. Khí hiđro
24. Khí cacbonic
25. Không khí
26. Áp suất khí
27. Thể tích khí
28. Nhiệt độ
29. Định luật Avogadro
30. Định luật khí lý tưởng
31. Bài tập vận dụng
32. Ôn tập chương
33. Kiểm tra cuối chương
34. Hóa học vô cơ
35. Hóa học hữu cơ
36. Mol chất khí
37. Tỉ khối so với không khí
38. Tỉ khối so với H2
39. Tỉ khối so với O2
40. Ứng dụng thực tiễn


Chuyên đề KHTN 8 Cánh diều bài 4 Mol và tỉ khối của chất khí được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 4: MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

SGK CÁNH DIỀU

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Các khái niệm

a) Mol (n) là lượng chất có chứa 6,022 × ${10^{23}}$ hạt vi mô (nguyên tử, phân tử,…) của chất đó.
Số 6,022 × ${10^{23}}$được gọi là số Avogadro, kí hiệu là N

b) Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Đơn vị khối lượng mol là gam/mol.

c) Thể tích mol (V)của chất khí là thể tích chiếm bởi N nguyên tử hoặc phân tử chất khí đó. Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nhiệt độ ${25^{\text{o}}}C$) thể tích của các chất khí đều bằng 24,79 L

2. Công thức

a) Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và khối lượng chất (M)

$\begin{gathered}
n = \frac{m}{M}(mol) \Rightarrow {\text{ m = n}}{\text{.M(gam)}} \hfill \\
\end{gathered}$

$\begin{gathered} \Rightarrow {\text{ M = }}\frac{m}{n}(gam/mol) \hfill \\
\end{gathered} $

n là số mol chất (mol)

m là khối lượng chất (gam)

M là khối lượng mol (gam/mol)

b) Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích chất khí (V) ở điều kiện chuẩn

$n = \frac{V}{{24,79}} \Rightarrow V = n.24,79(L)$

Trong đó: n là số mol chất (mol)

V là thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn (L)

c) Tỉ khối của chất khí:

Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol

của khí B. Tỉ khối của khí A so với khi B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.

${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}$

${d_{A/B}}$là tỉ khối của khí A so với khí B

${M_A},{\text{ }}{M_B}$là khối lượng mol của hai khí A và B

Tỉ khối của một khí so với không khí: Để biết khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí X (Mx) với khối lượng mol trung bình của không khí (MKK) là 29 gam/mol.

${d_{X/KK}} = \frac{{{M_{\text{X}}}}}{{29}}$

${d_{X/KK}}$là tỉ khối của chất khí đang xét với không khí

MX là khối lượng mol của chất khí đang xét (gam/mol)

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1. [CD – SGK] Xác định số nguyên tử có trong

a) 2 mol nguyên tử nhôm (Aluminium)

b) 1,5 mol nguyên tử Carbon

Hướng dẫn giải

Số nguyên tử có trong

a) 2 mol nguyên tử nhôm (Aluminium) là 2. 6,022.${10^{23}}$ = 12, 044.${10^{23}}$ nguyên tử

b) 1,5 mol nguyên tử Carbon là: 1,5. 6,022.${10^{23}}$ = 9,033.${10^{23}}$ nguyên tử.

Câu 2. [CD – SGK] Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.

Hướng dẫn giải

Trong 3 mol phân tử nước có 3. 6,022.${10^{23}}$ = 18,066 phân tử

Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

nên số nguyên tử H có trong 3 mol phân tử nước bằng 2. 3. 6,022.${10^{23}}$= 36,132.${10^{23}}$ nguyên tử

Số nguyên tử O có trong 3 mol phân tử nước bằng 3. 6,022. ${10^{23}}$ = 18,066.${10^{23}}$nguyên tử

Câu 3. [CD – SGK] Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide.

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol phân tử khí oxygen bằng 16.2 =  32 g/mol

Khối lượng mol phân tử khí carbon dioxide bằng 12 + 16.2 = 44 g/mol

Câu 4. [CD – SGK] Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau

Chất Số mol(n)

(mol)

Khối lượng mol(M)

(gam/mol)

Khối lượng(m)

(gam)

Cách tính
Nhôm 0,2 27 5,4 mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (gam)
Nước 2 ? ? ?
Khí oxygen ? ? 16 ?
Khí nitơ ? ? 28 ?
Sodium chloride 0,4 ? ? ?
Magnesium ? ? 12 ?

Hướng dẫn giải

Chất Số mol (n)
(mol)
Khối lượng mol(M)
(g/mol)
Khối lượng(m)
(gam)
Cách tính
Nhôm 0,2 27 5,4 ${m_{Al}}$ = 0,2 . 27 = 5,4 (gam)
Nước 2 18 36 ${m_{{H_2}{\text{O}}}}$ = 2. 18 = 36 (gam)
Khí oxygen 0,5 32 16 ${n_{{O_2}}}$= 16/32 = 0,5 (mol)
Khí nitơ 1 28 28 $$${n_{{N_2}}}$= 28/28 = 1(mol)
Sodium chloride 0,4 58,5 23,52 ${m_{NaCl}}$ = 0,4. 58,5 = 23,52 (gam)
Magnesium 0,5 24 12 ${n_{Mg}} = 24/24 = 1(mol)$

Câu 5. [CD – SGK] Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau

Chất Các đại lượng (đơn vị)
M (g/mol) n (mol) m (g) V (lít) (đkc)
$C{O_2}$  ?  ?  17,6  ?
${N_2}$  ?  ? ?  4,958
${H_2}$  ?  0,5  ?  ?

Hướng dẫn giải

Chất Các đại lượng (đơn vị)
M (g/mol) n (mol) m (g) V (lít) (đkc)
$C{O_2}$ 44 0,4 17,6 9,916
${N_2}$ 28 0,2 5,6 4,958
${H_2}$ 2 0,5 1 12,395

Câu 6. [CD – SGK] Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi khí H2, CO2, O2 và từng quả bóng bay trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay và trong không khí?

Hướng dẫn giải

Ta có
${d_{{H_2}/kk}} = \frac{{{M_{{H_2}}}}}{{29}} = \frac{2}{{29}}$→ ${H_2}$nhẹ hơn không khí
${d_{{O_2}/kk}} = \frac{{{M_{{O_2}}}}}{{29}} = \frac{{32}}{{29}}$→ ${O_2}$ nặng hơn không khí
${d_{C{O_2}/kk}} = \frac{{{M_{C{O_2}}}}}{{29}} = \frac{{44}}{{29}}$→ $C{O_2}$ nặng hơn không khí
Vậy khi thả 3 quả bóng ra sẽ thấy: quả bóng chứa khí H2 bay lên còn khi CO2, O2 thì rơi xuống đất

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

(KHÔNG CÓ)

D. TỰ LUẬN

Câu 1: Xác định số nguyên tử có trong

a) 3 mol nguyên tử Mg (magnesium)

b) 0,5 mol nguyên tử S (sulfur)

Hướng dẫn giải

Số nguyên tử có trong

a) 3 mol nguyên tử nhôm (Aluminium) là 3. 6,022.${10^{23}}$ = 18, 066.${10^{23}}$ nguyên tử

b) 0,5 mol nguyên tử sulfur là: 0,5. 6,022.${10^{23}}$ = 3,011.${10^{23}}$ nguyên tử.

Câu 2: Tính số phân tử carbon dioxide và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,5 mol carbon dioxide.

Hướng dẫn giải

Trong 1,5 mol phân tử carbon dioxide có 3. 6,022.${10^{23}}$ = 18,066 ${10^{23}}$phân tử

Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

nên số nguyên tử H có trong 3 mol phân tử nước bằng 2. 3. 6,022.${10^{23}}$= 36,132 .${10^{23}}$nguyên tử

Số nguyên tử O có trong 3 mol phân tử nước bằng 3. 6,022. ${10^{23}}$ = 18,066.${10^{23}}$ nguyên tử

Câu 3: Tính khối lượng mol của

a) Phân tử khí nitrogen

b) Phân tử sodium hydrogen carbonate

Hướng dẫn giải

a) Khối lượng mol phân tử khí nitrogen bằng 14.2 =  28 g/mol

b) Khối lượng mol phân tử sodium hydrogen carbonate bằng 23 + 1 + 12 + 16.3 = 84 g/mol

Câu 4: Tại sao ngày xưa trong các hầm mỏ bỏ hoang lâu năm khi cần đi vào các khu mỏ đó thì người đi vào thường cầm theo một cây đèn dầu (hoặc nến) để cao ngang thắt lưng hay dẫn theo một con chó, nếu ngọn đèn tắt hay con chó sủa, có dấu hiệu kiệt sức, khó thở thì người đó sẽ không vào sâu nữa mà sẽ quay trở ra. Lí do? Giải thích?

Có thể biến các mỏ bỏ hoang thành pin trọng lực

Hướng dẫn giải

Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2. Khí CO2 không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí CO2 lại nặng hơn không khí 1,52 lần (${d_{C{O_2}/kk}}$  = 44/29 = 1,52), oxi nặng hơn không khí 1,1 lần (${d_{{O_2}/kk}}$= 32/29 = 1,1). Như vậy khí CO2 nặng hơn khí O2, luôn ở bên dưới (hoặc có thể tính tỉ khối của khí COđối với O2), do đó càng vào sâu thì lượng CO2 càng nhiều. nếu ngọn nến chỉ cháy leo lét rồi tắt thì không nên xuống vì không khí dưới đáy giếng thiếu oxy, và có nhiều khí CO2 hoặc các khí độc khác.

Câu 5: Ngày nay người ta thường dùng khí helium để bơm vào các khinh khí cầu hoặc bóng thám không. Theo em, dựa vào tính chất nào mà khí helium lại có ứng dụng trên?

Lễ hội Khinh khí cầu sắp diễn ra tại Huế (Ảnh minh họa)

Hướng dẫn giải

Do helium nhẹ hơn không khí và nhẹ hơn hầu hết các khí (trừ hydrogen) nên được dùng bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không. Mặt khác helium là một chất khá trơ về mặt hóa học nên khá an toàn khi sử dụng.

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Số Avogadro có giá trị là?

A.  6.1023
B.
 6.10-22

C.  6.10-23

D.  6.1022

Câu 2. Khối lượng mol của một chất là gì?

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó.

B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học.

C. Bằng 6.1023

D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 3. 1 mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là

A. 2,24 lít

B. 24,79 lít

C. 22,4 lít

D. 24,79 ml

Câu 4. Điều kiện chuẩn có giá trị nhiệt độ và áp suất như thế nào?

A. Nhiệt độ 0oC, áp suất 1 bar.

B. Nhiệt độ 25oC, áp suất 1 bar.

C. Nhiệt độ 0oC, áp suất 1 atm.

D. Nhiệt độ 25oC, áp suất 1 atm.

Câu 5. Đơn vị của khối lượng mol là

A. gam/mol

B. gam

C. lít

D. mol

Câu 6. Tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được gọi là

A. khối lượng mol B. khối lượng                   C. mol           D. tỉ khối

Câu 7. Thể tích mol là

A. Là thể tích của chất lỏng

B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó

C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

D. Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5 6 7
A D C B A D

C

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 1. Khối lượng mol nguyên tử Oxygen là bao nhiêu?

A. 12 g/mol

B. 1 g/mol

C. 8 g/mol

D. 16 g/mol

Câu 2. Chọn đáp án sai:

A. Khối lượng của N phân tử CO2 là 18 g

B. ${m_{{H_2}{\text{O}}}}$ = 18 g/mol

C. 1 mol O2 ở điều kiện chuẩn có thể tích là 24,79 lít

D. Thể tích mol của các chất khí bằng nhau khi ở cùng nhiệt độ và áp suất.

Câu 3. Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

A. Khí methane (CH4)

B. Khí carbon oxide (CO)

C. Khí helium (He)

D. Khí hydrogen (H2)

Câu 4. Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố nitrogen

A. CO

B. NO

C. N2O

D. N2

Câu 5. Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh đioxit (SO2) so với khí clo (Cl2) là

A. 0,19

B. 1,5

C. 0,9

D. 1,7

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5
D A D C

C

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 1. Tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 2 mol Fe2O3 là

A. 3,011.1023 nguyên tử

B. 6,022.1024 nguyên tử

C. 1,220.1024 nguyên tử

D. 4.1024 nguyên tử

Hướng dẫn giải

Trong 2 mol phân tử Fe2O3 có 2. 6,022.${10^{23}}$ = 12,044.${10^{23}}$ phân tử

Trong 1 phân tử Fe2O3 có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O, tổng cộng có 5 nguyên tử.

Vậy tổng số nguyên tử có trong 2 mol Fe2O3 là 5. 2. 6,022.${10^{23}}$ = 60,22. ${10^{23}}$=6,022. ${10^{23}}$nguyên tử.

Chọn B

Câu 2. Mưa axit được phát hiện ra đầu tiên năm 1948 tại Thuỵ Điển. Mưa axit là hiện tượng nước mưa có độ chua (pH dưới 5,6). Nguyên nhân sâu xa của tình trạng mưa axit bắt nguồn từ việc con người tiêu thụ nhiều nguyên liệu tự nhiên như than đá, dầu mỏ… cho quá trình sống, phát triển sản xuất. Một trong những tác nhân gây ra hiện tượng mưa axit kể trên là chất khí A có công thức phân tử dạng RO2. Biết tỉ khối khí A so với H2 là 32. Công thức phân tử của khí A là?

A. SO2

B. CO2

C. NO2

D. H2S

Hướng dẫn giải

Theo đầu bài ta có: tỉ khối khí A so với H2 là 32

${d_{A/{H_2}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} \Rightarrow {M_A} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 32.2 = 64(g/mol)$

A có công thức phân tử dạng RO2 suy ra M = MR + 2.MO = 64

=> MR = 64 – 2.16 = 32 vậy R là nguyên tố S (sulfur)

Kết luận: công thức phân tử của khí A là SO2

Chọn A

Câu 3. Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Các phân tử carbon dioxide trong hang sẽ có xu hướng hang – Wiktionary tiếng Việt

A. tích tụ ở trên nền hang

B. nằm lơ lửng ở giữa các khí khác

C. bị không khí đẩy lên trên

D. không xác định được

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol của khí carbon dioxide (CO2)bằng 12 + 16.2 = 44 (g/mol) > 29 nên khí CO2 nặng hơn so với không khí. Do đó ở trong lòng hang sâu thì khí này sẽ tích tụ ở trên nền hang.

Chọn A

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Canh-dieu-bai-4.docx

    405.01 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm