[Tài liệu Môn Hóa Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 10 Oxide

Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 10 Oxide Tiêu đề Meta: Bài 10 Oxide - Hóa học 8 - Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Khám phá thế giới Oxide qua bài giảng chi tiết, bao gồm kiến thức, kỹ năng, phương pháp học, ứng dụng thực tế và kết nối với chương trình. Tải tài liệu bài học Hóa 8, hỗ trợ học tập hiệu quả. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu về Oxide, một loại hợp chất hóa học phổ biến trong tự nhiên và cuộc sống hàng ngày. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được khái niệm Oxide, phân loại Oxide, cách đọc tên và công thức hóa học, tính chất hóa học cơ bản của Oxide, và các ứng dụng quan trọng của Oxide trong đời sống. Bài học cũng nhấn mạnh việc liên hệ kiến thức mới với kiến thức đã học trước đó.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu được khái niệm Oxide: Định nghĩa, thành phần và cấu tạo của Oxide. Phân loại Oxide: Phân biệt được Oxide axit và Oxide bazơ dựa trên tính chất hóa học. Đọc và viết công thức hóa học của Oxide: Biết cách đọc tên và viết công thức hóa học của các Oxide thông dụng. Hiểu được tính chất hóa học cơ bản của Oxide: Phản ứng với nước, axit, bazơ. Ứng dụng Oxide trong thực tế: Nắm được vai trò của Oxide trong các quá trình sản xuất và đời sống. Vận dụng kiến thức: Giải quyết các bài tập liên quan đến Oxide. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Các hoạt động học tập bao gồm:

Giảng bài: Giáo viên trình bày lý thuyết, giải thích các khái niệm phức tạp. Thảo luận nhóm: Học sinh thảo luận về các bài tập, ứng dụng thực tế, từ đó củng cố kiến thức. Thí nghiệm minh họa: Sử dụng các thí nghiệm đơn giản để minh họa tính chất hóa học của Oxide. Bài tập thực hành: Giải quyết các bài tập vận dụng kiến thức, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng. Trò chơi học tập: Sử dụng các trò chơi để tăng sự hứng thú và giúp học sinh ghi nhớ tốt hơn. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về Oxide có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày:

Trong công nghiệp: Sản xuất xi măng, thủy tinh, chất tẩy rửa, u2026
Trong nông nghiệp: Sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu.
Trong đời sống: Sử dụng các sản phẩm chứa Oxide như đồ gốm, đồ sứ, u2026
Trong y học: Một số Oxide được sử dụng trong y tế.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học trước về nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, phản ứng hóa học. Hiểu biết về Oxide sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc cho các bài học sau trong chương trình hóa học. Bài học cũng giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng phân tích.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ bài giảng: Hiểu rõ khái niệm và các định nghĩa.
Ghi chú lại các ý chính: Tập trung vào các khái niệm quan trọng.
Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ kiến thức và cùng nhau giải quyết vấn đề.
Làm bài tập thường xuyên: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức.
Tham gia các buổi học nhóm: Học hỏi từ bạn bè và giáo viên.
* Xem lại bài học đã học: Củng cố kiến thức và tìm hiểu thêm các ứng dụng thực tế.

40 Keywords về Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 10 Oxide:

1. Oxide
2. Hóa học 8
3. Kết nối tri thức
4. Oxide axit
5. Oxide bazơ
6. Công thức hóa học
7. Tính chất hóa học
8. Tính chất vật lý
9. Phản ứng hóa học
10. Phản ứng với nước
11. Phản ứng với axit
12. Phản ứng với bazơ
13. Ứng dụng trong đời sống
14. Ứng dụng trong công nghiệp
15. Nguyên tố hóa học
16. Liên kết hóa học
17. Phân loại Oxide
18. Đọc tên Oxide
19. Viết công thức Oxide
20. Bài tập Oxide
21. Thí nghiệm Oxide
22. Tính chất của Oxide
23. Đặc điểm của Oxide axit
24. Đặc điểm của Oxide bazơ
25. Nước
26. Axit
27. Bazơ
28. Sản xuất xi măng
29. Sản xuất thủy tinh
30. Chất tẩy rửa
31. Phân bón
32. Thuốc trừ sâu
33. Đồ gốm
34. Đồ sứ
35. Y học
36. Công thức hóa học Oxide
37. Tên gọi Oxide
38. Tính chất Oxide
39. Ứng dụng Oxide
40. Hóa học lớp 8

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 10 Oxide được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 10 : OXIDE

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. Khái niệm

Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.

Ví dụ : K2O; MgO; Al2O3; P2O5; SO2; CO; …

* Phân loại :

– Dựa vào thành phần nguyên tố :

+ Oxide kim loại: có thể được tạo thành từ phản ứng của kim loại với oxygen.

Ví dụ : 4K + O2 → 2K2O

+ Oxide phi kim: có thể được tạo thành từ phản ứng của phi kim với oxygen.

Ví dụ : 4P + 5O2 → 2P2O5

– Dựa vào tính chất hóa học :

+ Oxide acid: P2O5; SO2;CO2

+ Oxide base: Na2O; K2O; MgO

+ Oxide lưỡng tính: Al2O3; ZnO

+ Oxide trung tính: CO; NO

* Gọi tên :

– Với nguyên tố chỉ có một hóa trị: Tên nguyên tố + oxide

Ví dụ : Na2O : Sodium oxide

– Oxide kim loại nhiều hóa trị: Tên nguyên tố (hóa trị của nguyên tố) + oxide

– Oxide phi kim nhiều hóa trị:

(Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide

(Tiền tố mono là một, di là hai, tri là ba, tetra là bốn, …)

Ví dụ : Fe2O3 : Iron (III) oxide

P2O5 : diphosphorus pentoxide

CO2 : Carbon dioxide hoặc carbon (IV) oxide

II. Tính chất hoá học

1. Oxide acid

Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo muối và nước.

Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

2. Oxide base

Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo muối và nước.

Ví dụ: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

3. Oxide lưỡng tính (Al2O3; ZnO)

Oxide lưỡng tính tác dụng được với cả dung dịch acid, dung dịch base tạo muối và nước.

4. Oxide trung tính (CO; NO; N2O)

Oxide trung tính không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base (Oxide không tạo muối)

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1. Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) ..?.. + O2 —-> Al2O3 (2) P + ..?.. —-> P2O5

(3) S + ..?.. —-> SO2 (4) Mg + O2 —-> ..?..

Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành.

Hướng dẫn giải

(1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3  (aluminium oxide)

(2) 4P + 5O2 → 2P2O5  (diphosphorus pentoxide)

(3) S + O2 → SO2  (sulfur dioxide)

(4) 2Mg + O2 → 2MgO (magnesium oxide)

Câu 2. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh hoạ cho tính chất hoá học của sulfur dioxide.

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học:

SO2 + 2NaOH (dư) → Na2SO3 + H2O

SO2 (dư) + NaOH → NaHSO3.

Câu 3. Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.

Hướng dẫn giải

– Tính chất hoá học của oxide base: Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.

– Tính chất hoá học của oxide acid: Tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.

Câu 4. Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với:

a) Dung dịch HCl;

b) Dung dịch NaOH.

Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

Hướng dẫn giải

a) Oxide tác dụng với HCl là: CaO; Fe2O3 (các oxide base).

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

b) Oxide tác dụng với NaOH là: SO3; CO2 (các oxide acid).

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Còn lại CO là oxide trung tính, không tác dụng với NaOH và HCl.

Câu 5. Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?

Hướng dẫn giải

Khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2:

CaO + H2O → Ca(OH)2.

Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất. Ngoài ra CaO còn tác dụng trực tiếp với acid có trong đất.

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

(KHÔNG CÓ)

D. TỰ LUẬN TƯƠNG TỰ

Câu 1. Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với:

a. Sulfur dioxide

b. Carbon dioxide

Hướng dẫn giải

a. SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O hoặc SO2 + KOH → KHSO3

b. CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O hoặc CO2 + KOH → KHCO3

Câu 2. Gọi tên các oxide sau đây: ZnO; CaO; FeO; NO2; K2O; SO3.

Hướng dẫn giải

CTHH Tên gọi
ZnO Zinc oxide
CaO Calcium oxide
FeO Iron (II) oxide
NO2 Nitrogen dioxide hoặc Nitrogen (IV) oxide
K2O Potassium oxide
SO3 Sulfur trioxide hoặc Sulfur (VI) oxide

Câu 3. ‘‘Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?

Hướng dẫn giải

Khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính : CO2

Câu 4. Hãy viết các phương trình hoá học giữa khí oxygen và các đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau: Na2O; CO2; Fe2O3.

Hướng dẫn giải

4Na + O2 → 2Na2O

C + O2 → CO2

4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

Câu 5. Cho các oxide sau: FeO; SO3; Na2O; P2O5; CO2; CuO; BaO; N2O5. Oxide nào trong các oxide trên là oxide acid, oxide base?

Hướng dẫn giải

Oxide acid: SO3; P2O5; CO2; N2O5.

Oxide base: FeO; Na2O; CuO; BaO.

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Oxide là:

A. Hỗn hợp của nguyên tố oxygen với một nguyên tố hoá học khác.

B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxygen với một nguyên tố hoá học khác.

D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.

Câu 2. Oxide acid là:

A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

B. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

C. Những oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.

D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối.

Câu 3. Oxide base là:

A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

B. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

C. Những oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.

D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối.

Câu 4. Oxide lưỡng tính là:

A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

B. Những oxide tác dụng với dung dịch base và tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

C. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối.

Câu 5. SO2 là oxide:

A. Oxide acid. B. Oxide base.

C. Oxide trung tính. D. Oxide lưỡng tính.

Câu 6. Oxide nào sau đây là oxide base?

A. P2O5. B. SO2. C. CaO. D. CO.

Câu 7. Oxide nào sau đây là oxide lưỡng tính?

A. BaO. B. Al2O3C. SO3D. MgO.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7
C B A B A C B

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 8. Dãy các chất đều là oxide base?

A. CuO, CO2, CaO. Na2O. B. CO2, SO2, P2O5, N2O5.

C. CuO, MgO, K2O, CaO. D. CO2, CaO, FeO, CuO.

Câu 9. Dãy nào sau đây là oxide acid?

A. CO2, SO3, P2O5 , N2O5. B. MgO, ZnO, CO, CaO.

C. FeO, MgO, Na2O, BaO. D. CO, ZnO, Al2O3, N2O5.

Câu 10. Bóng cười (funkyl ball hoặc Hippycrack) hay còn gọi là khí gây cười là một chất khí không màu, không mùi. Khi người dùng hít vào cho cảm giác hưng phấn, vui vẻ. Bên cạnh đó, người dùng gặp ảo giác và các triệu chứng đau đầu, nôn, mệt mỏi, rùng mình, … Thành phần chính của bóng cười là khí :

A. NO2. B. N2O.
C. NO. D. CO.

IMG_256
Câu 11. Một trong những nguyên nhân gây tử vong của nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxygen của máu. Khí X là: IMG_256

A. N2. B. H2. C. CO.  D. CO2.

Câu 12. ‘‘Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. ‘‘Nước đá khô” là : IMG_256
A. CO rắn B. SO2 rắn C. CO2 rắn D. H2O rắn

ĐÁP ÁN

8 9 10 11 12
C A B C C

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 13. Cho 2,479 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn tác dụng vừa đủ với dung dịch barium hydroxide tạo bari cacbonat và nước. Khối lượng barium carbonate tạo ra là:
A. 9,85 gam. B. 19,7 gam. C. 39,4 gam. D. 29,55 gam.

Hướng dẫn giải

Số mol khí CO2: n CO2 = V/24,79 = 2,479/22,4 = 0,1 (mol)

Phương trình hoá học :

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Tỉ lệ mol : 1 : 1 : 1 : 1

Thực tế : 0,1 mol → 0,1 mol

Khối lượng barium carbonate :

m BaCO3 = n.M = 0,1.197 = 19,7 (gam)

Câu 14. Trong công thức oxide của kim loại R ứng với hoá trị cao nhất, tỉ lệ về khối lượng giữa kim loại và oxi là 9 : 8. Công thức oxide kim loại đó là:

A. ZnO                 B. Al2O3               C. BaO                  D. Fe2O3

Hướng dẫn giải

Công thức hoá học của oxide có dạng R2On (n là hoá trị của kim loại R)

Xét tỉ lệ khối lượng :

m R : m O = (2R) : (16n) = 9 : 8

→ R = 9n

Ta có bảng sau :

n 1 2 3
R 9 (loại) 18 (loại) 27 (Al)

→ Vậy công thức của oxide kim loại là Al2O3.

Câu 15. Hoà tan hoàn toàn 12 gam oxide kim loại R (R có hoá trị II) bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 2M. Xác định công thức hoá học của oxide kim loại?

A. CuO. B. FeO. C. CaO. D. MgO.

Hướng dẫn giải

Số mol HCl phản ứng : n HCl = 0,3.2 = 0,6 mol

Phương trình hoá học :

RO + 2HCl → RCl2 + H2O

0,3 ← 0,6 mol

Khối lượng phân tử RO :

M = m : n = 12 : 0,3 = 40 = R + 16

→ R = 24 (Mg)

→ Vậy công thức hoá học của oxide kim loại là MgO.

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Ket-noi-Bai-10.docx

    844.17 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm