[Tài liệu Môn Hóa Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 9 Base Thang pH

Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 9: Base & Thang pH

Tiêu đề Meta: Base & Thang pH - KHTN 8 - Học Kỹ! Mô tả Meta: Khám phá về Base và thang pH trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 8. Học sinh sẽ tìm hiểu định nghĩa, tính chất, cách đo pH, và ứng dụng thực tế. Bài học chi tiết, hướng dẫn học hiệu quả. Tải tài liệu ngay! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào chủ đề Base và Thang pH trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm về Base, cách hoạt động của thang pH, và những ứng dụng thực tế của kiến thức này. Bài học sẽ cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản và phương pháp để hiểu và vận dụng các khái niệm này một cách chính xác.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu được khái niệm về Base: Định nghĩa, tính chất hóa học của Base. Nắm vững thang pH: Ý nghĩa của các giá trị pH khác nhau (acid, trung tính, kiềm), cách xác định tính chất của một chất dựa trên pH. Biết cách đo pH: Phương pháp đo pH bằng giấy quỳ, dung dịch chỉ thị, và các dụng cụ đo pH hiện đại. Hiểu rõ ứng dụng thực tế của Base và thang pH: Trong cuộc sống hàng ngày, trong các ngành công nghiệp. Phân tích và giải thích được các hiện tượng liên quan đến Base và pH: Ví dụ: phản ứng giữa axit và base, tác động của môi trường có độ pH khác nhau đến các sinh vật. Phát triển kỹ năng tư duy logic: Phân tích thông tin, so sánh, và rút ra kết luận. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.

Giảng bài: Giáo viên trình bày khái niệm, định nghĩa, và tính chất của Base, thang pH, cách đo pH. Thảo luận nhóm: Học sinh thảo luận về các ví dụ, ứng dụng thực tế, và giải quyết các bài tập liên quan. Thí nghiệm minh họa: Thực hiện các thí nghiệm đơn giản để minh họa các khái niệm về Base và pH. Bài tập thực hành: Học sinh thực hành đo pH của các dung dịch khác nhau. Đọc tài liệu: Học sinh được khuyến khích đọc thêm tài liệu để mở rộng kiến thức. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về Base và Thang pH có nhiều ứng dụng trong đời sống:

Trong y học: Điều chỉnh độ pH trong cơ thể, điều trị bệnh lý liên quan đến mất cân bằng pH.
Trong nông nghiệp: Điều chỉnh độ pH của đất để cây trồng phát triển tốt.
Trong công nghiệp: Sản xuất các chất hóa học, xử lý nước thải.
Trong cuộc sống hàng ngày: Hiểu rõ về tính chất của các chất trong gia đình, lựa chọn các sản phẩm phù hợp.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình KHTN 8, đặc biệt là các bài học về:

Axit: Hiểu rõ sự khác biệt giữa axit và base.
Phản ứng trung hòa: Ứng dụng kiến thức về Base trong phản ứng trung hòa.
Hóa học của cuộc sống: Ứng dụng kiến thức về Base và pH trong các quá trình sinh học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ bài học: Hiểu rõ khái niệm, định nghĩa, và tính chất của Base và thang pH. Luyện tập các bài tập: Thực hành giải quyết các bài tập liên quan để củng cố kiến thức. Tham gia các hoạt động thảo luận: Trao đổi ý kiến với bạn bè và giáo viên để hiểu sâu hơn về bài học. Quan sát các thí nghiệm: Hiểu rõ quá trình phản ứng và kết quả của các thí nghiệm liên quan đến Base và thang pH. * Tìm hiểu thêm: Đọc sách, tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức. Từ khóa liên quan (40 keywords):

Base, Thang pH, Axit, pH, Kiềm, Trung tính, Giấy quỳ, Chỉ thị, Dung dịch, Đo pH, Phản ứng trung hòa, Hóa học, Khoa học tự nhiên, Lớp 8, Ứng dụng, Y học, Nông nghiệp, Công nghiệp, Sinh học, Môi trường, Hoạt động, Thí nghiệm, Bài tập, Kiến thức, Kỹ năng, Học tập, Giáo dục, Hóa học lớp 8, Tài liệu học tập, Kết nối tri thức, KHTN 8, Bài học, Chuyên đề, Tài liệu, Download.

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 9 Base Thang pH được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 9: BASE. THANG PH

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

– Khái niệm: Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH.

Ví dụ: KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3,…

– Gọi tên base: Tên base = Tên kim loại (kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + hydroxide

Ví dụ: NaOH: sodium hydroxide , Fe(OH)2: iron(II) hydroxide

– Tính chất hóa học:

+ Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch base làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.

+ Phản ứng trung hòa (Tác dụng với dung dịch acid):

BASE + DUNG DỊCH ACID $ \to $ MUỐI + NƯỚC

– Ứng dụng của sodium hydroxide: có nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống như sản xuất nhôm, xà phòng, tơ nhân tạo, giấy, dược phẩm, xử lý nước,…

– Thang pH:

+ Dung dịch có pH < 7: môi trường acid

+ Dung dịch có pH > 7: môi trường base

+ Dung dịch có pH = 7: môi trường trung tính

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Mở đầu trang 39 Bài 9 KHTN 8Tại sao khi bị ong hoặc kiến đốt, người ta thường bôi vôi vào vết đốt?

Trả lời: Trong nọc của con ong và kiến có chứa các acid. Khi bôi vôi tôi (Ca(OH)2) vào vết ong hoặc kiến đốt sẽ có tác dụng giảm đau do xảy ra phản ứng trung hòa acid và base làm cho vết đốt không còn cảm giác đau.

Hoạt động trang 39 KHTN 8Tìm hiểu khái niệm base

Bảng 9.1. Tên một số base thông dụng, công thức hoá học và dạng tồn tại của base trong dung dịch

Tên base Công thức hoá học Dạng tồn tại của base trong dung dịch
Cation kim loại Anion
Sodium hydroxide NaOH Na+ OH
Barium hydroxide Ba(OH)2 Ba2+ OH

Quan sát Bảng 9.1 và thực hiện các yêu cầu:

1. Công thức hoá học của các base có đặc điểm gì giống nhau?

2. Các dung dịch base có đặc điểm gì chung?

3. Thảo luận nhóm và đề xuất khái niệm về base.

4. Em hãy nhận xét về cách gọi tên base và đọc tên base Ca(OH)2.

Trả lời:

1. Công thức hoá học của các base đều có chứa nhóm hydroxide (−OH).

2. Các dung dịch base đều có chứa anion OH.

3. Khái niệm: Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH.

4. Quy tắc gọi tên các base: Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxide.

Tên base Ca(OH)2: Calcium hydroxide.

Câu hỏi trang 40 KHTN 8: Dựa vào bảng tính tan dưới đây, hãy cho biết những base nào là base không tan và base nào là base kiềm? Viết công thức hóa học và đọc tên các base có trong bảng.

KOH: potasium hydroxyde – base kiềm

NaOH: sodium hydorxyde – base kiềm

Mg(OH)2: magnesium hydroxide – base không tan

Ba(OH)2: barrium hydroxide – base kiềm

Cu(OH)2: copper(II) hydroxide base không tan

Fe(OH)2: iron(II) hydroxide – base không tan

Fe(OH)3: iron(III) hydroxide base không tan

Hoạt động trang 40 KHTN 8Tính chất hoá học của base

Chuẩn bị: Dung dịch NaOH loãng, dung dịch HCl loãng, giấy quỳ tím, dung dịch phenolphthalein; ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

Tiến hành:

Thí nghiệm 1: Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch NaOH vào mẩu giấy quỳ tím.

Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH loãng, sau đó nhỏ vào ống nghiệm 2 – 3 giọt dung dịch phenolphthalein. Dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp, vừa nhỏ vừa lắc (Hình 9.1).

Quan sát hiện tượng và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím, dung dịch phenolphthalein) như thế nào?

2. Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2 và rút ra nhận xét.

Trả lời:

1. Dung dịch kiềm làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu xanh, đổi màu dung dịch phenolphthalein thành màu hồng.

2. Hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2:

Ban đầu hỗn hợp trong ống nghiệm có màu hồng, sau khi nhỏ từ từ HCl vào hỗn hợp nhạt màu dần đến mất màu.

Nhận xét: Dung dịch kiềm phản ứng được với dung dịch acid.

Câu hỏi 1 trang 41 KHTN 8: Có hai ống nghiệm không nhãn đựng dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Nêu cách nhận biết hai dung dịch trên.

Trả lời: Trích mẫu thử hai dung dịch vào ống nghiệm

Cho quỳ tím lần lượt vào hai mẫu thử:

+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì dung dịch là HCl

+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh thì dung dịch là NaOH

Câu hỏi 2 trang 41 KHTN 8: Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết bằng thành phần chính của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2 theo phương trình hóa học: CaO + H2O $ \to $Ca(OH)2. Hãy giải thích tác dụng của vôi bột.

Trả lời: Vì vôi bột tan trong nước tạo thành dung dịch base, đất có tính chua do có chứa acid. Khi rắc vôi bột lên ruộng sẽ có tác dụng khử chua do xảy ra phản ứng trung hòa giữa acid và base.

Câu hỏi 1 trang 43 KHTN 8:  Hãy nêu cách để kiểm tra đất trồng có bị chua hay không?

Trả lời:

Để kiểm tra đất trồng có bị chua hay không tiến hành như sau: Lấy mẫu đất trồng sau đó hoà mẫu đất trồng vào nước cất được huyền phù. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem thử pH bằng máy đo pH hoặc giấy đo pH.

Nếu giá trị pH thu được nhỏ hơn 7 chứng tỏ đất trồng bị chua.

Câu hỏi 2 trang 43 KHTN 8:  Hãy tìm hiểu và cho biết giá trị pH chuẩn trong máu, trong dạ dày người. Nếu giá trị pH của máu và của dịch dạ dày ngoài khoảng chuẩn sẽ gây nguy hiểm cho sức khỏe của người như thế nào?

Trả lời:

– Giá trị pH trong máu, trong dịch dạ dày của người, trong nước mưa, trong đất:

+ Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm vi khoảng 7,35 – 7,45.

+ Dịch vị dạ dày của con người chứa acid HCl với pH dao động khoảng 1,5 – 3,5.

+ Nước mưa bình thường mà chúng ta hay sử dụng có giá trị pH rơi vào khoảng 5,6. Cụ thể hơn, tại thành phố, giá trị pH nước mưa dao động từ 4,67 – 7,5. Và tại các khu công nghiệp, nước mưa có giá trị pH trung bình khoảng 4,72, thường dao động từ 3,8 – 5,3.

+ Đất thích hợp cho trồng trọt có giá trị pH trong khoảng từ 5 – 8.

– Trong cơ thể người, máu và dịch dạ dày … đều có giá trị pH trong một khoảng nhất định. Chỉ số pH trong cơ thể có liên quan đến tình trạng sức khoẻ. Nếu chỉ số pH tăng hoặc giảm đột ngột (ngoài khoảng chuẩn) thì là dấu hiệu ban đầu của bệnh lí.

+ Nếu giá trị pH dạ dày cao hơn khoảng chuẩn sẽ khiến cho tình trạng tiêu hóa khó khăn, các vi khuẩn sẽ dễ sinh sôi hơn trong hệ tiêu hóa và tăng nguy cơ gây ra các bệnh đường tiêu hóa … Nếu giá trị pH trong dạ dày thấp hơn khoảng chuẩn sẽ gây ra các vấn đề như đắng miệng, ợ chua, ợ hơi, nóng trong lồng ngực, đau dạ dày, viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa,…

+ Nếu có pH máu ngoài khoảng chuẩn, có thể bắt đầu gặp các triệu chứng nhất định. Các triệu chứng gặp phải sẽ phụ thuộc vào việc máu có tính acid hơn hay kiềm hơn. Một số triệu chứng nhiễm toan (máu có tính acid) bao gồm: đau đầu; lú lẫn; mệt mỏi; buồn ngủ; ho và khó thở; nhịp tim không đều hoặc tăng; đau bụng; yếu cơ … Các triệu chứng nhiễm kiềm bao gồm: lú lẫn và chóng mặt; run tay; tê hoặc ngứa ran ở bàn chân, bàn tay hoặc mặt; co thắt các cơ; nôn hoặc buồn nôn …

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

D. TỰ LUẬN TƯƠNG TỰ 

Câu 1: Nêu cách nhận biết ba dung dịch: HCl, H2SO4, Ca(OH)2 chỉ dùng giấy quỳ tím.

Trả lời: Trích mẫu thử hai dung dịch vào ống nghiệm

– Cho quỳ tím lần lượt vào hai mẫu thử:

+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì dung dịch là HCl, H2SO4

+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh thì dung dịch là Ca(OH)2

– Cho Ca(OH)2 vừa nhận biết xong lần lượt vào 2 mẫu thử acid

+ Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch là H2SO4

Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + H2O

+ Nếu không có hiện tượng gì thì dung dịch là HCl

Câu 2: Khi làm trong nước sông người ta thường dùng phèn chua cho thêm một ít vôi tôi (Ca(OH)2)? Tại sao? Biết phèn chua tan trong nước tạo các hạt keo Al(OH)3 kéo theo những hạt cặn lơ lửng xuống làm nước trong.

Trả lời:

Nước sông thường độc, nhất là về mùa mưa vì có nhiều cặn, đất, cát và các sinh vật phù sinh như tảo, rêu, nguyên sinh động vật,…Những hạt cặn to, nặng bị lắng nhanh, những hạt keo nhỏ bị lắng chậm hơn. Người ta thường dùng phèn chua để giúp cặn lắng nhanh hơn, tuy nhiên với những nguồn nước có tính acid (pH<7) thì chỉ dùng phèn không đủ để kéo các hạt lơ lửng xuống. Nước sẽ kém trong hoặc lâu trong. Để làm trong nước nhanh và tiết kiệm phèn, người ta thường cho vào nước một nước nhỏ vôi tôi Ca(OH)2 làm tăng lượng các hạt keo Al(OH)3.

Câu 3: Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất:

Dung dịch A B C D E
pH 13 3 1 7 8

Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên:

(1) Dung dịch nào có thể là axit mạnh?

(2) Dung dịch nào có thể là bazơ mạnh?

(3) Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất?

(4) Dung dịch nào có thể là axit axetic(axit yếu- có trong giấm ăn)?

(5) Dung dịch nào sau đây có tính bazơ yếu?

Trả lời:

(1) Dung dịch có thể là axit mạnh: C

(2) Dung dịch có thể là bazơ mạnh: A

(3) Dung dịch có thể là đường, muối NaCl, nước cất: D

(4) Dung dịch có thể là axit axetic(axit yếu- có trong giấm ăn): B

(5) Dung dịch có tính bazơ yếu: E

Câu 4: Ao nuôi cá trắm cỏ nhà ông A có chiều rộng 12m, chiều dài 30m, độ cao của nước 1,35m ( tính từ mặt bùn). Lúc 7h sáng khi ông A dùng máy đo pH nước trong ao thấy máy hiện giá trị 5,30. Hãy xây dựng quy trình điều chỉnh độ pH giúp cá phát triển tốt nhất? Biết nước thích hợp cho nuôi cá tốt nhất nên nằm trong khoảng từ 6,7 – 8,6. Các giá trị trên hoặc dưới phạm vi này sẽ ức chế sự tăng trưởng và sinh sản của cá nuôi.

Trả lời:

– Xác định khoảng pH để cá trắm cỏ phát triển tốt nhất

– Lấy 1 lít nước trong ao trên lúc 7h sáng

– Cân chính xác một lượng vôi bột

– Hòa tan lượng vôi bột trên vào 1 lit mẫu nước trên để tạo ra dung dịch đồng nhất

– Đo lại độ pH sau khi hòa tan vôi bột

Câu 5: Đọc đoạn thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi

Vào đầu mùa mưa người ta thường bón vôi bột Ca(OH)2 cho đất vườn nhằm phòng trừ côn trùng và nấm bệnh cho cây trồng tiềm ẩn trong đất, rải vôi xung quanh gốc cây hoặc quét nước vôi vào gốc thân cây.

Vì sao vôi bột có thể phòng trừ được côn trùng và nấm bệnh?

Trả lời:

Vôi bột tan trong nước toả nhiệt nên thấy hiện tượng sôi nóng. Khi các sinh vật đơn bào, thực vật chứa nhiều nước bị mất nước bị thay đổi môi trường và nhiệt độ; thì bị chết hoặc bị ngưng phát triển.

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Chất nào sau đây là base?

A. KOH. B. HCl. C. NaCl. D. H2SO4.

Câu 2. Trong số các base sau đây, base nào là base tan trong nước?

A. Fe(OH)2 B. KOH C. Cu(OH)2 D. Fe(OH)3

Câu 3. Calcium hydroxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của calcium hydroxide?

A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CaSO4. D. CaCO3.

Câu 4. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH D. HCl.

Câu 5. Nhóm các dung dịch có pH < 7

A. HCl, NaOH. B. Ba(OH2), H2SO4 C. NaCl, HCl. D. H2SO4, HNO3.

Câu 6. Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide

A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3.

Câu 7. Dung dịch nào sau đây có pH < 7

A. NaOH. B. Ba(OH)2 C. NaCl. D. H2SO4.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7
A B B C D B D

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng

A. Base làm dung dịch phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.

B. Base làm giấy quỳ tím hóa xanh.

C. Kiềm là dung dịch base tan trong nước.

D. Base làm giấy quỳ tím hóa đỏ.

Câu 2. Để nhận biết dd KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là

A. phenolphtalein. B. quỳ tím.

C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch HCl.

Câu 3. Dãy các base làm phenolphtalein hoá xanh là?

A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2 B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH.

C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3. D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3.

Câu 4. Base tan và base không tan có tính chất hoá học chung là

A. Làm đổi màu giấy quỳ tím sang đỏ B. Tác dụng với dung dịch acid

C. Còn có tên gọi khác là kiềm D. Làm dung dịch phenlphtalein hóa hồng.

Câu 5: Ở bên hông một bao thực phẩm có ghi: ” Không có hóa chất nhân tạo”. Ở một bên khác, trong các thành phần được liệt kê, có “muối biển” là sodium chloride có rất nhiều trong nước biển. Sodium chloride cũng có thể điều chế nhân tạo bàng cách pha trộn hai hóa chất độc hại là Sodium hydroxide và hydrochloric acid. Theo em, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Có hai loại sodium chloride, một loại nhân tạo và một loại có trong tự nhiên.

B. Muối biển luôn luôn là dạng sodium chloride tinh khiết hơn Sodium chloride nhân tạ.

C. Sodium chloride nhân tạo là chất nguy hiểm vì được tạo bởi các hóa chất độc, trong khi sử dụng muối biển hoàn toàn an toàn.

D. Không có khác biệt hóa học nào giữa Sodium chloride tinh khiết từ nguồn tự nhiên hoặc nhân tạo.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5
C C B B D

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT)

Câu 1. Do tính chất cơ bản nhẹ và không độc, base này được sử dụng rộng rãi như một chất kháng acid để trung hòa acid trong dạ dày và ngăn ngừa chứng khó tiêu và ợ chua. Nó cũng được sử dụng như một chất nhuận tràng, chất chống mồ hôi, chất khử mùi dưới cánh tay, để điều trị vết loét, trong xử lý nước thải và như một chất chống cháy. Base trong phân tử được tạo bởi magnesium liên kết với nhóm hydroxide. Công thức base là

A. MgO B. MgOH C. Mg(OH)2 D. MgCl2

Câu 2: Aluminium hydroxide là thành phần không thể thiếu trong ngành sản xuất gốm, sứ. Ngoài ra hợp chất này còn tác dụng với silicon và các oxide để tạo độ dẻo, ngăn chặn sự kết tinh để hình thành thủy tinh. Trong sản xuất giấy, các gốc hydroxide kết hợp với nhau sẽ giúp cho giấy bền và đẹp hơn, không bị nhòe mực, bằng cách cho hợp chất này cùng với muối ăn vào bột giấy.

Hãy có biết nguyên tố có phần trăm khối lượng lớn nhất trong aluminium hydroxide

A. Al B. O C. H D. OH

Hướng dẫn giải:

$\begin{gathered}
{\text{% Al}} = \frac{{{\text{27}}}}{{{\text{27}}\;{\text{ + }}\;{\text{17}}{\text{.3}}}}{\text{.100% = 34,62% }} \hfill \\
{\text{% O}} = \frac{{16.2}}{{{\text{27}}\;{\text{ + }}\;{\text{17}}{\text{.3}}}}{\text{.100% = 41,02% }} \hfill \\
{\text{% H}}\;{\text{ = }}\;{\text{100% }}\;{\text{ – }}\;{\text{% Al}}\;{\text{ – }}\;{\text{% O}}\; = \;24,36% \hfill \\
\end{gathered} $

Câu 3: Một base được dùng phổ biến để sản xuất các phụ gia cho dầu thô, xử lý nước để sản xuất các loại đồ uống như rượu hay đồ uống không cồn có công thức X(OH)2, trong đó X chiếm 54,054% (khối lượng). Công thức hóa học của base đó là:

A. Ba(OH)2 B. Ca(OH)2 C. Zn(OH)2 D. Mg(OH)2

Hướng dẫn giải:

${\text{% X}} = \frac{{\text{X}}}{{{\text{X}}\;{\text{ + }}\;{\text{17}}{\text{.2}}}}{\text{.100 = 54,054}} \Rightarrow \;{\text{X = }}\;{\text{40}}\;{\text{amu}}$. Vậy X là Ca nên công thức base là Ca(OH)2

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Ket-noi-Bai-9.docx

    839.22 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm