[Tài liệu Môn Hóa Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 8 Acid

Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều: Bài 8 - Acid

1. Tổng quan về bài học:

Bài học "Acid" thuộc Chuyên đề Khoa học tự nhiên 8, Cánh Diều, sẽ trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về acid, một loại hợp chất hóa học quan trọng và phổ biến trong cuộc sống. Bài học tập trung vào việc hiểu định nghĩa, tính chất, ứng dụng và ảnh hưởng của acid đến môi trường và sức khỏe con người. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm acid, phân biệt được các loại acid khác nhau, hiểu được tính chất hóa học đặc trưng của acid và áp dụng kiến thức vào việc giải thích các hiện tượng tự nhiên và giải quyết một số vấn đề thực tiễn.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu được định nghĩa acid: Nắm vững khái niệm acid theo thuyết Arenius và Bronsted u2013 Lowry. Phân loại acid: Phân biệt được acid mạnh và acid yếu, acid vô cơ và acid hữu cơ, dựa trên các đặc điểm cấu tạo và tính chất. Nắm vững tính chất hóa học của acid: Hiểu được phản ứng của acid với kim loại, oxit kim loại, bazơ, muối. Biết viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng này. Ứng dụng của acid: Hiểu được vai trò quan trọng của acid trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống. Đưa ra được các ví dụ cụ thể về ứng dụng của một số loại acid quen thuộc. An toàn khi sử dụng acid: Nhận biết được tính nguy hiểm của acid và biện pháp phòng tránh tai nạn khi làm việc với acid. Rèn luyện kỹ năng: Phân tích, quan sát, thực hành thí nghiệm, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Nội dung bài học được trình bày một cách logic, dễ hiểu, từ khái niệm cơ bản đến ứng dụng thực tiễn. Phương pháp giảng dạy sẽ kết hợp:

Giảng giải: Giới thiệu lý thuyết, khái niệm, định nghĩa một cách rõ ràng, minh bạch. Thảo luận nhóm: Thúc đẩy sự tương tác giữa học sinh, tạo cơ hội cho học sinh trao đổi, chia sẻ kiến thức và giải quyết vấn đề. Thực hành thí nghiệm: Thực hiện các thí nghiệm đơn giản để minh họa tính chất hóa học của acid, giúp học sinh ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Trò chơi và hoạt động nhóm: Tạo không khí học tập sôi nổi, thu hút sự tham gia tích cực của học sinh. Sử dụng hình ảnh, video minh họa: Làm cho bài học sinh động, dễ hiểu và hấp dẫn hơn. 4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về acid có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống:

Công nghiệp: Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa, dệt nhuộm, chế tạo pinu2026
Nông nghiệp: Làm đất, bón phân, diệt cỏ dạiu2026
Y tế: Sản xuất thuốc, khử trùngu2026
Đời sống: Chế biến thực phẩm (dấm, nước chanhu2026), làm sạch đồ dùngu2026

Bài học sẽ cung cấp các ví dụ cụ thể về ứng dụng của acid trong từng lĩnh vực, giúp học sinh hiểu rõ hơn tầm quan trọng của acid trong cuộc sống.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 8, đặc biệt là các bài học về:

Bazơ: Hiểu được sự tương phản giữa acid và bazơ, giúp học sinh nắm vững khái niệm trung hòa.
Muối: Hiểu được quá trình tạo thành muối từ phản ứng giữa acid và bazơ.
Phản ứng hóa học: Áp dụng kiến thức về phản ứng hóa học để giải thích các hiện tượng liên quan đến acid.
Môi trường: Hiểu được ảnh hưởng của acid đến môi trường và sức khỏe con người.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập cao, học sinh nên:

Chuẩn bị bài trước khi đến lớp: Đọc trước nội dung bài học, ghi chép những điểm chưa hiểu.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
Ôn tập bài học sau khi kết thúc tiết: Xem lại ghi chú, làm bài tập củng cố kiến thức.
Kết hợp lý thuyết với thực tiễn: Tìm hiểu thêm các ứng dụng của acid trong cuộc sống.
Làm bài tập: Giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập để củng cố kiến thức.

Từ khóa: Acid, axit, định nghĩa acid, thuyết Arenius, thuyết Bronsted-Lowry, acid mạnh, acid yếu, acid vô cơ, acid hữu cơ, tính chất hóa học của acid, phản ứng của acid, ứng dụng của acid, an toàn khi sử dụng acid, HCl, H2SO4, HNO3, CH3COOH, phản ứng trung hòa, phản ứng với kim loại, phản ứng với oxit kim loại, phản ứng với bazơ, phản ứng với muối, Khoa học tự nhiên 8, Cánh Diều, bài 8, môi trường, sức khỏe. Tiêu đề Meta: Chuyên đề KHTN 8: Acid - Học hiệu quả! Mô tả Meta: Khám phá thế giới Acid! Học bài 8 Chuyên đề KHTN 8 Cánh Diều, hiểu định nghĩa, tính chất, ứng dụng và an toàn khi sử dụng Acid. Nắm vững kiến thức, làm bài tập hiệu quả, chinh phục điểm cao! Tải tài liệu ngay!

Chuyên đề KHTN 8 Cánh diều bài 8 Acid được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 8: ACID

SGK CÁNH DIỀU

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. KHÁI NIỆM ACID

– Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước acid tạo ra ion H+.

– Acid tạo ra ion H+ theo sơ đồ sau: Acid $ \to $ ion H+ + ion âm gốc acid

Ví dụ:

HCl $ \to $${H^ + }{_{}^{\;\;\;\;}}$ + $\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;C{l^ – }$

Hydrochloric acid Ion hydrogen Ion chloride

H2SO4$ \to $2${H^ + }{_{}^{\;\;\;\;}}$ + $S{O_4}^{2 – }$

Sulfuric acid Ion hydrogen Ion Sulfate

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

1. Làm đổi màu chất chỉ thị màu:

Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

2. Tác dụng với kim loại:

Dung dịch acid tác dụng được với nhiều kim loại tạo ra muối và khí hydrogen.

Acid + Kim loại $ \to $ Muối + hydrogen.

Ví dụ:

Fe + 2HCl $ \to $ FeCl2 + H2 $ \uparrow $

Iron Hydrochloric acid Iron (II) chloride Hydrogen

Zn + H2SO4 (loãng) $ \to $ ZnSO4 + H2 $ \uparrow $

Zinc Sulfuric acid Zinc sulfate Hydrogen

III. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ ACID:

1. Hydrochcloric acid (HCl)

– Hydrochcloric acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn.

– Hydrochcloric acid được sử dụng nhiều trong công nghiệp.

– Một số ứng dụng quan trọng của hydrochcloric acid: Sản xuất tẩy rửa kim loại, sản xuất chất dẻo, điều chế glucose, sản xuất dược phẩm.

2. Sulfuric acid (H2SO4)

– Sulfuric acid là một hóa chất quan trọng được sử dụng nhiều trong công nghiệp.

– Một số ứng dụng quan trọng của sulfuric acid: sản xuất giấy, acquy, chất dẻo, sơn, phân bón.

3. Acetic acid (CH3COOH)

– Acetic acid là một acid hữu cơ có trong giấm ăn với nồng dộ khoảng 4%.

– Một số ứng dụng của acetic acid: sản xuất tơ nhân tạo, thuốc diệt côn trùng, chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm.

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1. [CD – SGK trang 47]: Các loại quả trong hình dưới đây có đặc điểm gì giống nhau? Theo em, vì sao chúng lại có đặc điểm giống nhau đó?

Hướng dẫn giải

Các loại quả trong hình có đặc điểm giống nhau là đều có vị chua. Sở dĩ các loại quả này có vị chua do thành phần của nó có chứa acid.

Câu 2. [CD – SGK trang 47]: Nêu đặc điểm chung về thành phần phân tử của các acid.

Hướng dẫn giải

Thành phần phân tử của các acid đều có chứa nguyên tử hydrogen.

Câu 3. [CD – SGK trang 47]: Viết sơ đồ tạo thành ion H+ từ nitric acid (HNO3).

Hướng dẫn giải

Sơ đồ tạo thành ion H+ nitric acid là:

$HN{O_3} \to {H^ + } + N{O_3}^ – $

Câu 4. [CD – SGK trang 48]: Khi thảo luận về tác dụng của dung dịch acid với quỳ tím có hai ý kiến sau:

a. Nước làm quỳ tím đổi màu.

b. Dung dịch acid làm quỳ tím đổi màu.

Để xuất một thí nghiệm để xác định ý kiến đúng trong hai ý kiến trên.

Hướng dẫn giải:

Đề xuất thí nghiệm:

Chuẩn bị:

Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá đỡ thí nghiệm.

– Hóa chất: Các dung dịch acid: HCl, HNO3, H2SO4; giấy quỳ tím; nước cất.

Tiến hành:

– Lấy 4 ống nghiệm, đánh số từ 1 đến 4.

– Cho vào ống nghiệm 1 khoảng 2 mL dung dịch HCl, ống nghiệm 2 khoảng 2 mL dung dịch HNO3, ống nghiệm 3 khoảng 2 mL dung dịch H2SO4, ống nghiệm 4 khoảng 2 mL nước cất.

– Sau đó cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm 1 mẩu quỳ tím. Quan sát sự đổi màu của quỳ tím và rút ra nhận xét.

Câu 5. [CD – SGK trang 48]: Lần lượt nhỏ lên ba mẩu giấy quỳ tím mỗi dung dịch sau:

a. Nước đường.

b. Nước chanh.

c. Nước muối (dung dịch NaCl).

Trường hợp nào quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ?

Hướng dẫn giải

Trường hợp b) nước chanh sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ do nước chanh chứa nhiều acid citric.

Câu 6. [CD – SGK trang 49]: Người ta thường tránh muối dưa, cà trong các dụng cụ làm bằng nhôm. Cho biết lí do của việc làm trên.

Hướng dẫn giải

Các loại dưa, cà muối chua có chứa nhiều acid. Tránh muối dưa, cà trong các dụng cụ bằng nhôm do acid có thể tác dụng với kim loại nhôm giải phóng ion kim loại gây độc hại cho cơ thể.

Câu 7. [CD – SGK trang 49]: Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

a. Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Zn.

b. Dung dịch HCl loãng tác dụng với Mg.

Hướng dẫn giải

a. $Zn\;\; + {\text{ }}{H_2}S{O_{4(loãng)}} \to \;\;\;ZnS{O_4}\;\;\;\; + \;\;{H_2} \uparrow $

b. $Mg\; + {\text{ }}HCl\; \to MgS{O_4}\;\;\; + \;\;\;{H_2} \uparrow $

Câu 8. [CD – SGK trang 49]: Dựa vào hình 8.2, nêu một số ứng dụng của hydrochloric acid.

Hướng dẫn giải

Một số ứng dụng của hydrochloric acid:

– Tẩy rửa kim loại;

– Sản xuất chất dẻo;

– Điều chế glucose;

– Sản xuất dược phẩm ….

Câu 9. [CD – SGK trang 50]: Dựa vào hình 8.3, nêu một số ứng dụng của sulfuric acid.

Hướng dẫn giải

Một số ứng dụng của sulfuric acid:

– Sản xuất giấy, tơ sợi;

– Sản xuất ắc quy;

– Sản xuất sơn;

– Sản xuất chất dẻo;

– Sản xuất phân bón…

Câu 10. [CD – SGK trang 50]: Dựa vào hình 8.4, nêu một số ứng dụng của acetic acid.

Hướng dẫn giải

Một số ứng dụng của acetic acid:

– Sản xuất tơ nhân tạo;

– Sản xuất chất dẻo;

– Sản xuất dược phẩm;

– Sản xuất phẩm nhuộm;

– Sản xuất thuốc diệt côn trùng …

Câu 11. [CD – SGK trang 50]: Nêu tên một số món ăn có sử dụng giấm ăn trong quá trình chế biến.

Hướng dẫn giải

Một số món ăn sử dụng giấm trong quá trình chế biến: nộm; bò nhúng giấm; canh chua; …

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

(KHÔNG CÓ)

D. TỰ LUẬN

Câu 1: Viết sơ đồ tạo thành ion H+ từ Sulfurous acid (H2SO3), Phosphoric acid (H3PO­4).

Hướng dẫn giải

Sơ đồ tạo thành ion H+ nitric acid là:

${H_2}S{O_{3\;\;}} \to \;\;\;\;2{H^ + }\;\;\;\;\; + \;\;\;S{O_3}^{2 – }$

Sơ đồ tạo thành ion H+ nitric acid là:

${H_3}P{O_{4\;\;}} \to \;\;\;\;3{H^ + }\;\;\;\;\; + \;\;\;P{O_4}^{3{ – ^{}}}$

Câu 2: Cho các kim loại sau: Zn, Fe, Cu, Al, Ag, Mg tác dụng lần lượt với dung dịch hydrochloric acid (HCl) và sulfuric acid (H2SO4 loãng). Viết phương trình phản ứng (nếu có)

Hướng dẫn giải

– Kim loại Cu, Ag không tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.

– PTHH:

$Zn\;\; + \;\;2HCl\;\; \to \;\;ZnC{l_{2\;}}\; + \;\;{H_2} \uparrow $

$Fe\;\;\; + \;\;2HCl\;\; \to \;\;FeC{l_2}\;\; + \;\;{H_2} \uparrow $

$Mg\;\; + \;\;2HCl\;\; \to \;\;ZnC{l_{2\;}}\; + \;\;{H_2} \uparrow $

$2Al\;\; + \;\;6HCl\;\; \to \;\;2AlC{l_{3\;}}\; + \;\;3{H_2} \uparrow $

$Zn\;\;\;\; + \;\;{H_2}S{O_4}\;\; \to \;\;ZnS{O_{4\;}}\; + \;\;{H_2} \uparrow $

$Fe\;\;\;\; + \;\;{H_2}S{O_4}\;\; \to \;\;FeS{O_{4\;}}\;\; + \;\;\;{H_2} \uparrow $

$Mg\;\; + \;\;{H_2}S{O_4}\;\; \to \;\;MgS{O_4}\;\; + \;\;{H_2} \uparrow $

$2Al\;\; + \;\;3{H_2}S{O_{4\;}}\; \to \;\;A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\;\; + \;\;3{H_2} \uparrow $

Câu 3: Cho 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại Copper và Iron. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:

a. Phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra.

b. Phương pháp vật lí.

(Biết rằng đồng không tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng).

Hướng dẫn giải

a. Phương pháp hóa học: Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng, lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra (Fe đã phản ứng hết), lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu.

Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là:

$\% {m_{Cu}} = \frac{{{m_{Cu}}}}{{10}}.100 \Rightarrow \% {m_{Fe}} = 100\% – \,\% {m_{Cu}}$

b. Phương pháp vật lí: Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra (Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút), rồi đem cân.

$\% {m_{Fe}} = \frac{{{m_{Fe}}}}{{10}}.100 \Rightarrow \% {m_{Cu}} = 100\% – \,\% {m_{Fe}}$

Câu 4: Cho 5,4 gam kim loại M (hóa trị III) tác dụng vừa hết với HCl thu được 6,72 khí H2 (đktc). Xác định kim loại M.

Hướng dẫn giải

Số mol khí H2 là: ${n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{24,79}} = \frac{{6,72}}{{24,79}} = 0,3\,(mol)$

PTHH: 2M + 6HCl $ \to $ 2MCl3 + 3H2

Theo PTPỨ ta có: nM = $\frac{{0,3.2}}{3}$ = 0,2 (mol)

⇒${M_A} = \frac{{{m_A}}}{{{n_A}}} = \frac{{5,4}}{{0,2}} = 27\,(g/mol)$

Kim loại A là Al.

Câu 5: Cần phải làm gì nếu bản thân hoặc người thân xung quanh mình không may bị bỏng axit?

Hướng dẫn giải

Khi không may bị bỏng axit, ta cần:

– Loại bỏ nguyên nhân gây bỏng bằng cách:

+ Rửa sạch hóa chất ra khỏi bề mặt da dưới vòi nước lạnh trong 15 phút trở lên.

+ Nếu hóa chất gây bỏng là chất dạng bột như vôi, hãy chải sạch nó khỏi da trước khi rửa.

– Chú ý không cởi quần áo người bị bỏng vì như thế rất dễ gây lột da. Các vùng hoá chất hoặc axit chỉ mới bám vào quần áo thì cần nhẹ nhàng cắt bỏ.

– Khi tiếp xúc nhớ không tiếp xúc bằng tay không.

– Che phủ vùng bị bỏng bằng băng gạc khô, vô trùng hoặc quần áo sạch.

– Đến bệnh viện hoặc gọi cấp cứu ngay

Các bước sơ cấp cứu bé bị bỏng axit nhanh chóng, an toàn và đúng cách

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Điền vào chỗ trống: “Acid là những … trong phân tử có nguyên tử … liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion …”

A. Đơn chất, hydrogen, $O{H^ – }$ . B. Đơn chất, hydroxide, $O{H^ – }$.

C. Hợp chất, hydroxide, ${H^ + }.$ D. Hợp chất, hydrogen, ${H^ + }.$

Câu 2. Chất nào sau đây là axit?

A. CaO. B. H2SO4. C. NaOH. D. KHCO3.

Câu 3. Chất nào sau đây không phải là axit?

A. NaCl. B. HNO3. C. HCl. D. H2SO4.

Câu 4. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

A. Ca(OH)2. B. HCl. C. NaOH. D. Na2SO4.

Câu 5. Khi cho mẩu quỳ tím vào dung dịch axit carbonic acid thì quỳ tím

A. không đổi màu. B. chuyển vàng. C. chuyển xanh. D. chuyển đỏ.

Câu 6. Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

A. Fe2(SO4)3 và H2. B. FeSO4 và H2.

C. FeSO4 và SO2. D. Fe2(SO4)3 và SO2.

Câu 7. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?

A. Al. B. Ag. C. Zn. D. Mg.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5 6 7
D B A B D B

B

MỨC ĐỘ 2: HIỂU (5 câu)

Câu 8. Dãy các chất thuộc loại axit là

A. HCl, H2SO4, Na2S. B. Na2SO4, H2SO4, HNO3.

C. H2SO4, HNO3, Na2S. D. HCl, H2SO4, HNO3.

Câu 9. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là

A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Au, Cr.

Câu 10. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Fe, Cu, Mg. B. Zn, Fe, Cu. C. Zn, Fe, Al. D. Fe, Zn, Ag.

Câu 11. Dung dịch Hydrochloric acid tác dụng với Ion tạo thành:

A. Iron (II) chloride và khí hydrogen. B. Iron (III) chloride và khí hydrogen.

C. Iron (II) sunfide và khí hydrogen. D. Iron (II) chloride và nước.

Câu 12. Axit nào tác dụng được với Mg tạo ra khí H2?

A. H2SO4 đặc, HCl. B. HNO3 loãng, H2SO4 loãng.

C. HNO3 đặc, H2SO4 đặc. D. HCl, H2SO4 loãng.

ĐÁP ÁN

8

9 10 11 12
D B C A

D

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 13. Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):

A.1,24 lit. B. 2,479 lit. C. 12,4 lit. D. 24,79 lit.

Hướng dẫn giải

Số mol khí H2 là: ${n_{Fe}} = \frac{{{m_{Fe}}}}{{{M_{Fe}}}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,(mol)$

PTHH: Fe + HCl $ \to $ FeCl2 + H2

0,1 mol 0,1 mol

Theo PTPỨ ta có: ${n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1\,(mol)$

⇒${V_{_{{H_2}}}} = {n_{_{{H_2}}}}.24,79 = 01.24,79 = 2,479\,(lit)$

Chọn B

Câu 14.  Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là

A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Zn.

Hướng dẫn giải

Số mol khí H2 là: ${n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{24,79}} = \frac{{6,72}}{{24,79}} = 0,3\,(mol)$

PTHH: A + HCl $ \to $ ACl2 + H2

0,3 mol 0,3 mol

Theo PTPỨ ta có: nA = 0,3 mol

⇒${M_A} = \frac{{{m_A}}}{{{n_A}}} = \frac{{16,8}}{{0,3}} = 56\,(g/mol)$

Kim loại A là Fe.

Chọn A

Câu 15. Loại bỏ chất cặn trong ấm đun nước bằng cách dùng

A. Muối. B. giấm ăn hoặc chanh. C. Sulfuric acid. D. permanganate.

Hướng dẫn giải

Chanh và giấm đều là những chất có chứa axit nên có tác dụng làm sạch vết bẩn rất hiệu quả. Hơn nữa đây là hai nguyên liệu thường có sẵn tại nhà nên bạn có thể tận dụng, vừa đơn giản vừa tiết kiệm chi phí.

loại bỏ cặn trong ấm đun nước

Chọn B

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Canh-dieu-bai-8.docx

    517.38 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm