[Tài liệu Môn Hóa Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 11 Muối

## Chuyên Đề KHTN 8: Khám Phá Thế Giới Muối

1. Tổng quan về bài học:

Bài học "Muối" trong Chuyên đề Khoa học tự nhiên 8 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp các em hiểu rõ về khái niệm muối, phân loại muối, tính chất vật lý và hóa học của muối, cũng như ứng dụng quan trọng của muối trong đời sống và sản xuất. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh kiến thức cơ bản về muối, giúp các em phân biệt được các loại muối khác nhau và hiểu được vai trò của muối trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Bài học sẽ hướng đến việc phát triển tư duy khoa học, khả năng quan sát, phân tích và giải quyết vấn đề liên quan đến muối.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

* Hiểu được định nghĩa: Khái niệm muối, sự hình thành muối từ phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ.
* Phân loại muối: Phân biệt được các loại muối khác nhau (muối trung hòa, muối axit, muối bazơ) dựa trên tính chất của axit và bazơ tạo nên chúng.
* Nắm vững tính chất: Hiểu được tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, mùi vị, độ tanu2026) và tính chất hóa học (phản ứng với axit, bazơ, muối khácu2026) của muối.
* Ứng dụng trong thực tiễn: Nhận biết được các ứng dụng của muối trong đời sống (chế biến thực phẩm, bảo quản thực phẩm, y tếu2026) và trong công nghiệp.
* Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin, thực hiện thí nghiệm đơn giản và rút ra kết luận.

3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Nội dung bài học được trình bày một cách logic, dễ hiểu, với nhiều hình ảnh minh họa sinh động. Các hoạt động thực hành, thí nghiệm đơn giản sẽ giúp học sinh chủ động khám phá và ghi nhớ kiến thức hiệu quả hơn. Phương pháp học tập tích cực được khuyến khích, khuyến khích học sinh đặt câu hỏi, thảo luận nhóm và trình bày ý kiến cá nhân. Bài học cũng sử dụng các ví dụ thực tế, gần gũi với cuộc sống để giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và hiểu bài.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về muối không chỉ dừng lại ở lý thuyết mà còn có ứng dụng thực tiễn rất rộng rãi. Ví dụ:

* Trong chế biến thực phẩm: Muối được sử dụng làm gia vị, chất bảo quản thực phẩm, giúp tăng hương vị và kéo dài thời gian bảo quản.
* Trong y tế: Nước muối sinh lý được sử dụng để sát trùng, làm sạch vết thương. Một số hợp chất muối được sử dụng trong sản xuất thuốc.
* Trong công nghiệp: Muối được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất nhiều loại hóa chất khác nhau, như soda, phân bón, thuốc trừ sâuu2026
* Trong nông nghiệp: Một số loại muối được sử dụng làm phân bón để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học về muối có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 8, đặc biệt là các bài học về axit, bazơ, phản ứng trung hòa. Kiến thức về axit và bazơ là nền tảng để hiểu được sự hình thành và tính chất của muối. Bài học này cũng tạo tiền đề cho việc học tập các chương trình hóa học ở các lớp cao hơn.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập bài học này hiệu quả, học sinh nên:

* Đọc kỹ nội dung bài học: Chú ý các khái niệm, định nghĩa, công thức quan trọng.
* Thực hiện các hoạt động thực hành: Tích cực tham gia các thí nghiệm và hoạt động nhóm để củng cố kiến thức.
* Đặt câu hỏi: Đừng ngần ngại đặt câu hỏi nếu có thắc mắc.
* Tóm tắt kiến thức: Sau khi học xong, hãy tóm tắt lại các kiến thức trọng tâm để ghi nhớ lâu hơn.
* Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại bài học định kỳ để củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các bài kiểm tra.
* Kết hợp với các nguồn tài liệu khác: Tham khảo thêm các sách giáo khoa, tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức.

Meta Title: Chuyên Đề KHTN 8: Bài 11 Muối - Học hiệu quả! Meta Description: Khám phá thế giới Muối! Học bài 11 Chuyên đề KHTN 8 dễ dàng với hướng dẫn chi tiết, ví dụ thực tế và mẹo học tập hiệu quả. Tìm hiểu tính chất, ứng dụng và phân loại muối ngay!
40 Keywords: Muối, Chuyên đề KHTN 8, Kết nối tri thức, Bài 11, Muối trung hòa, Muối axit, Muối bazơ, Tính chất vật lý của muối, Tính chất hóa học của muối, Phản ứng trung hòa, Axit, Bazơ, Ứng dụng của muối, Bảo quản thực phẩm, Gia vị, Y tế, Công nghiệp, Nông nghiệp, Phân bón, Soda, Hóa chất, Thí nghiệm, Quan sát, Phân tích, Tổng hợp, Học tập hiệu quả, Phương pháp học tập, Tài liệu học tập, Khoa học tự nhiên lớp 8, Hóa học lớp 8, Kiến thức cơ bản, Định nghĩa muối, Phân loại muối, Tính chất muối, Ứng dụng thực tiễn muối, Bài tập muối.

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 11 Muối được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 11: MUỐI

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

– Muối là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium ($NH_4^ + $)

– Công thức phân tử muối gồm có cation kim loại và anion gốc acid.

– Quy tắc gọi tên: Tên kim loại (hóa trị, đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid

Gốc acid Tên gọi Gốc acid Tên gọi
-Cl chloride CH3COO- acetate
-Br bromide =S sulfide
-I iodide -HS hydrogensulfide
-NO3 nitrate =CO3 carbonate
=SO4 sulfate -HCO3 hydrogencarbonate
-HSO4 hydrogensulfate ≡PO4 phosphate
-HSO3 sulfite =HPO4 hydrogenphosphate

– Một số phương pháp điều chế muối:

+ Dung dịch acid tác dụng với base: Acid + Base → Muối + H2O.

+ Dung dịch acid tác dụng với oxide ase: Acid + Oxide Base → Muối + H2O.

+ Dung dịch acid tác dụng với muối: Acid + Muối → Acid mới + Muối mới.

+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base: : Oxide acid + Base → Muối + H2O.

+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối: Muối + Muối → Muối mới + Muối mới.

– Tính tan của muối – Cách nhớ

+ Theo gốc acid chloride (AgCl, PbCl2 không tan); nitrate (tan hết); sulfate (BaSO4, PbSO4 không tan); carbonate (kết tủa hết trừ K2CO3, Na2CO3).

+ Theo kim loại: Na, K, $NH_4^ + $ (tan hết); Ca, Ba (CO3, SO4 kết tủa), Ag (chỉ tan với AgNO3), còn lại hầu như kết tủa.

– Tính chất hóa học của muối: KL + Muối → Muối mới + KL mới (KL mạnh hơn đẩy KL yếu hơn)

+ Dung dịch muối tác dụng với kim loại: KL + Muối → Muối mới + KL mới (KL mạnh hơn đẩy KL yếu hơn).

+ Muối tác dụng với dung dịch acid: Aicd + Muối → Muối mới +Acid mới (ĐK: có ít nhất một chất là khí, ít tan, không tan).

+ Dung dịch muối tác dụng với base: Base + Muối → Muối mới + Base mới (ĐK: có ít nhất một chất là khí, ít tan, không tan).

+ Dung dịch muối tác dụng với muối: Muối + Muối → Muối mới + Muối mới (ĐK: có ít nhất một chất là ít tan, không tan).

– Phản ứng trao đổi là phản ứng trong dung dịch giữa muối với acid, base, muối trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

– Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra là sản phẩm tạo thành ít nhất một chất không tan, ít tan, chất khí, ….

– Sơ đồ mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1. Nhận xét về sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở Bảng 11.1 là gì?

Hướng dẫn giải

Điểm khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm) là phần tử mang điện dương (cation).

Điểm chung của các phản ứng ở Bảng 11.1 là đều có sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại.

Câu 2. Nhận xét về cách gọi tên muối.

Hướng dẫn giải

Tên kim loại (hoá trị, đối với kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc acid.

Câu 1. Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogensulfate, sodium hydrogencarbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogenphosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate.

Hướng dẫn giải

Potassium sulfate: K2SO4;

Sodium hydrogensulfate: NaHSO4;

Sodium hydrogencarbonate: NaHCO3;

Sodium chloride: NaCl;

Sodium nitrate: NaNO3;

Calcium hydrogenphosphate: CaHPO4;

Magnesium sulfate: MgSO4;

Copper(II) sulfate: CuSO4.

Câu 2. Gọi tên các muối sau: AlCl3; KCl; Al2(SO4)3; MgSO4; NH4NO3; NaHCO3.

Hướng dẫn giải

AlCl3: aluminium chloride;

KCl: potassium chloride;

Al2(SO4)3: aluminium sulfate;

MgSO4: magnesium sulfate;

NH4NO3: ammonium nitrate;

NaHCO3: sodium hydrogencarbonate.

Câu 3. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối KCl và MgSO4.

Hướng dẫn giải

– Một số phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối KCl:

2K + 2HCl → 2KCl + H2

KOH + HCl → KCl + H2O

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.

– Một số phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối MgSO4:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O.

Câu 1. Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu:

1. Viết phương trình hoá học, giải thích hiện tượng xảy ra.

2. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối.

Hướng dẫn giải

1.

+ Ống nghiệm 1:

Hiện tượng: Đinh sắt tan dần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt; Dung dịch trong ống nghiệm nhạt màu dần.

Phương trình hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

+ Ống nghiệm 2:

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

Phương trình hoá học: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl.

+ Ống nghiệm 3:

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

Phương trình hoá học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.

+ Ống nghiệm 4:

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh, dung dịch nhạt màu dần.

Phương trình hoá học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4.

2. Một số tính chất hoá học của muối:

– Dung dịch muối có thể tác dụng với một số kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

– Muối có thể tác dụng với một số dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới. Sản phẩm của phản ứng tạo thành có ít nhất một chất là chất khí/ chất ít tan/ không tan … Ví dụ: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl.

– Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới, trong đó có ít nhất một sản phẩm là chất khí/ chất ít tan/ không tan … Ví dụ: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4.

– Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới, trong đó có ít nhất một muối không tan hoặc ít tan. Ví dụ: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.

Câu 1. Trong dung dịch, giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó.

Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Ca(NO3)2 ? ? ? ?
BaCl2 ? ? ? ?
HNO3 ? ? ? ?

Hướng dẫn giải

Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Ca(NO3)2 X X
BaCl2 X X
HNO3 X

Câu 2. Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hoá học minh hoạ.

Hướng dẫn giải

– Tính chất của oxide:

+ Oxide base tác dụng với acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.

+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

– Tính chất của acid:

+ Tác dụng với kim loại tạo thành muối và khí. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

+ Tác dụng với base tạo thành muối và nước. Ví dụ:

HCl + NaOH → NaCl + H2O.

+ Tác dụng với oxide base tạo thành muối và nước. Ví dụ:

H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O.

+ Tác dụng với muối tạo thành muối mới và acid mới. Ví dụ:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl.

– Tính chất của base:

+ Tác dụng với acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:

Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O.

+ Tác dụng với oxide acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và base mới. Ví dụ:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

KHÔNG CÓ

D. TỰ LUẬN

Câu 1. Người ta sử dụng loại muối nào sau đây để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn?

Hướng dẫn giải

Người ta thường dùng NH4Cl, vì nó dễ bị phân hủy bởi nhiệt tạo HCl (Hòa tan gỉ kim loại) và NH3 (khử các oxide kim loại).

Câu 2. Thực hiện thí nghiệm như hình bên dưới:

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.

b) Tính khối lượng copper (đồng) bám vào trên bề mặt đinh sắt.

Hướng dẫn giải

a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

b) Đặt khối lượng đinh sắt ban đầu là x gam; đinh sắt lúc sau là y gam; số mol Fe phản ứng là a mol

mFe sau – mFe bd = mCu – mFe pu

⇒ y – x = 64a – 56a

⇒ $a = \;\frac{{y – x}}{8}$ (mol)

⇒ ${m_{Cu}} = 64a = 64.\frac{{y – x}}{8} = 8\left( {y – x} \right)$

Câu 3. Khi ngâm quả trứng chín vào cốc đựng dung dịch Hydrochloric acid như hình bên thì điều gì sẽ xảy ra? Hãy giải thích và viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).

Hướng dẫn giải

Hiện tượng: Có khí thoát ra từ vỏ quả trứng, vỏ quả trứng tan dần.

Giải thích và phương trình hóa học

+ Thành phần chính của vỏ quả trứng là calcium carbonate (CaCO3)

+ Calcium carbonate trong vỏ trứng tác dụng với Hydrochloric acid thu được khí cacbonic (CO2) thoát ra.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 4. Vì sao muối NaHCO3 được dùng để chế thuốc đau dạ dày?

Hướng dẫn giải

Trong dạ dày, có chứa dung dịch HCl. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để chế thuốc đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ phản ứng: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Câu 5. Vì sao trước khi luộc rau muống cần cho thêm một ít muối ăn NaCl?

Hướng dẫn giải

Dưới áp suất khí quyển 1atm thì nước sôi ở 100oC. Nếu cho thêm một ít muối ăn vào nước thì nhiệt độ sôi cao hơn 100oC. Khi đó luộc rau sẽ mau mềm, xanh và chín nhanh hơn là luộc bằng nước không. Thời gian rau chín nhanh nên ít bị mất vitamin.

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Công thức của bạc clorua là:

A. AgCl2 B. AgCl C. AgCl3 D. Ag2Cl

Câu 2. Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4

A. K2SO4; BaCl2 B. BaCl2; CuSO4

C. Al2(SO4)3 D. Na2SO4

Câu 3. Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:

A. MgCl2; Na2SO4; KNO3 B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2

C. CaSO4; HCl; MgCO3 D. H2O; Na3PO4; KOH

Câu 4. Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là

A. sodium sunfate. B. sodium sunfite. C. sunfate sodium D. sodium sunfuric

Câu 5. Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 6. Hợp chất nào sau đây không phải là muối?

A. Calcium hidroxide. B. Sodium sunfite. C. Calcium sunfite D. Sodium sunfate

Câu 7. Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu?

A. HNO3 B. NaCl C. NaOH D. KNO3

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5 6 7
B B A A B A

B

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 1. Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là

A. 11,7 B. 5,85 C. 4,68 D. 9,87

Câu 2. Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam zinc tác dụng với 9,8 gam H2SO4

A. 24,15 B. 16,1 C. 17,71 D. 19,32

Câu 3. Khi cho 13g zinc tác dụng với 0,3 mol dung dịch HCl. Khối lương muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:

A. 10,2 B. 20,4 C. 40,5 D. 30,6

Câu 4. Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị (II) thì cần dùng hết 200ml dung dịch acid HCl 3M. Kim loại M là:

A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu

Câu 5. Chọn câu đúng:

A. Ag2SO4 là chất ít tan trong nước.

B. Hợp chất muối của Na và K hầu như không tan.

C. CuSO4 là muối không tan trong nước.

D. CaCO3 là muối tan nhiều trong nước.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5
B B B B

A

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 1. Tục ngữ có câu: Nước chảy đá mòn. Xét theo khía cạnh hóa học thì được mô tả theo phương trình hóa học nào

Chứng minh câu tục ngữ Nước chảy đá mòn (4 mẫu) - Ngữ Văn 7 - Phòng GD&DT Sa Thầy

A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

C. CaO + CO2 → CaCO3.

D. CaO + H2O → Ca(OH)2.

Câu 2. Trên bề mặt của vỏ trứng gia cầm có những lỗ nhỏ nên vi khuẩn có thể xâm nhập được và hơi nước, carbon dioxide có thể thoát ra làm trứng nhanh hỏng. Để bảo quản trứng lâu hỏng, người ta thường nhúng trứng vào dung dịch Ca(OH)2, phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình này là

Chuyên gia Mỹ khuyên khi thấy trứng có dấu hiệu này thì không nên mua

A. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

C. CaO + CO2 → CaCO3.

D. CaO + H2O → Ca(OH)2.

Câu 3. Dung dịch Lactate Ringer dùng để rửa vết bỏng và các vết thương trầy xước …được pha chế bằng cách cho 4,300 gam NaCl ; 0,150 gam KCl và 0,165 gam CaCl2 vào nước sôi để nguội, pha loãng đến 500 ml để sử dụng. Nồng độ mol/lit gần đúng của ion Cl trong dung dịch Lacctate Ringer là:

Những điều cần biết về dịch truyền Ringer Lactate - YouMed

A. 0,125 B. 0,157 C. 0,212 D. 0,225

ĐÁP ÁN

1

2 3
A A

B

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Ket-noi-Bai-11.docx

    589.04 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm