[Tài liệu môn Hóa 10] Đề Kiểm Tra Cuối HK1 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 9

Đề Kiểm Tra Cuối HK1 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Đề 9 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp một đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Hóa học lớp 10, dựa trên chương trình Chân trời sáng tạo. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá mức độ hiểu biết và vận dụng kiến thức của học sinh về các chủ đề quan trọng trong chương trình học kỳ I. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra cuối học kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề sau:

Cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn: Cấu tạo nguyên tử, số hiệu nguyên tử, số khối, vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Liên kết hóa học: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết kim loại. Phản ứng hóa học: Cân bằng phương trình hóa học, xác định loại phản ứng, tính toán theo phương trình phản ứng. Dung dịch: Khái niệm dung dịch, nồng độ dung dịch, các phương pháp pha chế dung dịch. Các phản ứng hóa học quan trọng khác: Phản ứng oxi hóa khử, phản ứng axit-bazơ...

Qua bài học, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:

Đọc hiểu và phân tích đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập.
Suy luận logic: Phân tích và tìm ra lời giải đáp chính xác.
Làm việc độc lập và nhóm: Làm bài kiểm tra và thảo luận nhóm.
Đánh giá bản thân: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập thông qua việc giải đề kiểm tra. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng. Giáo viên sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải đáp các câu hỏi khó, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các kiến thức trọng tâm. Bài học cũng có thể được tổ chức dưới dạng thảo luận nhóm, giúp học sinh cùng nhau trao đổi, học hỏi và củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Công nghiệp: Sản xuất các chất hóa học, vật liệu. Y tế: Điều chế thuốc, sử dụng hóa chất trong y học. Sinh hoạt hàng ngày: Sử dụng các chất hóa học trong gia đình, bảo vệ môi trường. 5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này kết nối với các bài học khác trong chương trình học kỳ I môn Hóa học 10, bao gồm các chủ đề:

Cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn.
Liên kết hóa học.
Phản ứng hóa học.
Dung dịch.
Các phản ứng hóa học quan trọng.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích đề bài: Xác định các kiến thức cần sử dụng để giải quyết câu hỏi. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thiết để giải quyết câu hỏi. Tìm kiếm thông tin: Sử dụng tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm kiến thức. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi ý kiến và học hỏi từ bạn bè. * Đánh giá và rút kinh nghiệm: Đánh giá kết quả làm bài và rút kinh nghiệm cho lần sau. Keywords: Đề kiểm tra, Hóa học 10, HK1, Chân trời sáng tạo, Đề 9, Cấu tạo nguyên tử, Liên kết hóa học, Phản ứng hóa học, Dung dịch, Ôn tập, Kiểm tra, Học kỳ I, Tài liệu học tập, Đáp án, hướng dẫn, ôn tập hóa học, bài tập hóa học, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, lý thuyết hóa học, phản ứng hóa học, chất hóa học, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng axit-bazơ, nồng độ dung dịch, pha chế dung dịch, kỹ năng học tập, học tập hiệu quả, ôn thi. Tiêu đề Meta: Đề Kiểm Tra HK1 Hóa 10 Chân Trời - Đề 9 (Có Đáp Án) Mô tả Meta: Tải ngay Đề Kiểm Tra Cuối HK1 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Đề 9 kèm đáp án chi tiết. Ôn tập hiệu quả, nâng cao kỹ năng giải đề và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

Đề kiểm tra cuối HK1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án-Đề 9 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Cho biết nguyên tử khối: $H = 1;C = 12;O = 16;Si = 28;S = 32;Na = 23;Cl = 35,5$

I/ TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm)

Câu 1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết là

A. giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.

B. nghiên cứu thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất.

C. sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình … để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lí thuyết hóa học.

D. nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng….

Câu 2. Khi nguyên tử magnesium $\left( {Mg} \right)$ nhường 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nào?
A. Helium.
B. Neon.
C. Argon.
D. Krypton.

Câu 3. Nguyên tố carbon $\left( C \right)$ có hai đồng vị bền: ${\;^{12}}C$ chiếm $98,89\% $ và ${\;^{13}}C$ chiếm $1,11\% $. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố carbon là
A. 12,011 .
B. 12,989 .
C. 12,022 .
D. 12,055 .

Câu 4. Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử chlorine $\left( {Cl} \right)$ ở nhóm VIIA có xu hướng
A. nhường 1 electron.
B. nhường 7 electron.
C. nhận 7 electron.
D. nhận 1 electron.

Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố $M$ có cấu hình electron là $1\;{s^2}2\;{s^2}2{p^3}$. Số electron độc thân của $M$ là
A. 0 .
B. 3.
C. 2 .
D. 1 .

Câu 6. Hình ảnh sau minh họa cho orbital nào?

A. Orbital d.
B. Orbital $f$.
C. Orbital p.
D. Orbital s.

Câu 7. Nguyên tố calcium $\left( {Ca} \right)$ nằm ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố calcium có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
A. 40.
B. 2.
C. 20 .
D. 6 .

Câu 8. Phân lớp $3\;d$ có số electron tối đa là
A. 6 .
B. 10 .
C. 18 .
D. 14 .

Câu 9. Cho các cấu hình electron sau:
(1) $1\;{s^2}2\;{s^1}$
(2) $1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}$
(3) $1{s^2}2{s^2}2{p^4}$
(4) $1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}$

Có bao nhiêu nguyên tố có tính phi kim?
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .

Câu 10. Trong chu kì 2 và chu kì 3 , đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tính kim loại và phi kim đều tăng.
B. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
C. Tính kim loại và phi kim đều giảm.
D. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.

Câu 11. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và neutron.
B. proton và neutron.
C. electron, proton và neutron.
D. neutron và electron.

Câu 12. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng
A. số thứ tự của nhóm.
B. số thứ tự của ô nguyên tố.
C. số thứ tự của chu kì.
D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Câu 13. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng số
A. electron ở lóp vỏ.
B. electron ở lớp ngoài cùng.
C. proton của hạt nhân.
D. lớp electron.

Câu 14. Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có
A. 2 nguyên tố.
B. 32 nguyên tố.
C. 8 nguyên tố.
D. 18 nguyên tố.

Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính.
A. Fluorine.
B. Bromine.
C. Phosphorus.
D. Iodine.

B/ TỰ LUẬN: ( 5.0 điểm).

Câu 1. (2,0 điểm).

$X$ là nguyên tố hóa học được sử dụng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, dùng để làm cho hợp kim bền hơn, dùng trong sản xuất pháo hoa. Nguyên tử $X$ có số hạt mang điện tích dương bằng số hạt không mang điện tích. Số hạt mang điện tích âm của nó là 12 .

a. Viết cấu hình electron đầy đủ của $X$ và biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này.

b. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Vì sao?

c. Xác định số khối và viết kí hiệu nguyên tử (dạng $\;_Z^AX$ ) của $X$.

Câu 2. (2,0 điểm).

a. Oxide cao nhất của một nguyên tố là $R{O_3}$. Nó có trong thành phần của oleum, được sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của $R$ với hydrogen có $5,88\% $ hydrogen về khối lượng. Tìm nguyên tố $R$.

b. Magnesium chloride $\left( {MgC{l_2}} \right)$ là một chất xúc tác phổ biến trong hóa học hữu cơ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử magnesium chloride.

Câu 3. (1,0 điểm).

Ion $N{a^ + }$đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Tuy nhiên, nếu cơ thể hấp thu 1 lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vấn đề về tim mạch và thận. Các nhà khoa học khuyến cáo lượng ion $N{a^ + }$nạp vào cơ thể nên thấp hơn $2300mg$, nhưng không ít hơn 500 mg mỗi ngày đối với một người lớn để đảm bảo sức khoẻ.

Nếu một gia đình sử dụng 12,6 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion $N{a^ + }$mà những người trong gia đình ấy nạp vào cơ thể có vượt giới hạn cho phép không? Tại sao?

(Giả sử gia đình đó có hai người lớn và lượng muối sử dụng của mỗi người là như nhau).

—–HẾT —–

Học sinh đưọc sủ dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
C B A D B
6 7 8 9 10
C B B A D
11 12 13 14 15
B B D D A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1.

a. $e = p = n = 12$

$ = > $ X là Mg.

– Viết đúng cấu hình

– Biểu diễn đúng cấu hình e theo orbital

– Xác định đúng số e độc thân: 0

b. X là kim loại vì có 2 e lớp ngoài cùng

c. $A = 24$.

– Kí hiệu: ${12^{24}}Mg$

Câu 2.

a. $R{O_3} = > R{H_2}$

Xác định $R = 32$

$R$ là $S$

b. – Biểu diễn đúng 2 quá trình nhường, nhận e

– Các ion hút nhau

– Pt phản ứng

Câu 3.

– Vượt mức cho phép

– Vì:

+ Lượng muối ăn 1 người sử dụng là: 12,6 / 2 = 6,3 g

+ Lượng sodium có trong $6,3\;g$ muối ăn $ = 23$ x 1000 x 6,3 / 58,5 =

2476,92 mg nên lượng muối ăn mỗi ngày như vậy vượt mức cho phép.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Hoa-10-De-9.docx

    92.90 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm