[Tài liệu môn Hóa 10] Đề Kiểm Tra HK2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 5

Tiêu đề Meta: Đề Kiểm Tra HK2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề 5 Mô tả Meta: Đề kiểm tra HK2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - Đề 5 kèm đáp án chi tiết. Tải ngay để ôn tập hiệu quả, củng cố kiến thức và tự tin trong kỳ kiểm tra. Hướng dẫn giải chi tiết, các dạng bài tập trọng tâm. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra học kỳ 2 môn Hóa học lớp 10 theo chương trình Chân trời sáng tạo, đề số 5. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn kỹ năng làm bài kiểm tra và tự tin hơn trong kỳ kiểm tra sắp tới. Bài học cung cấp đầy đủ các câu hỏi, đáp án chi tiết và phân tích chi tiết từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ các vấn đề trọng tâm.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức trọng tâm của chương trình Hóa học lớp 10 học kỳ 2, bao gồm:

Các khái niệm cơ bản về hóa học: Nguyên tử, phân tử, phản ứng hóa học, phương trình hóa học, định luật bảo toàn khối lượng... Các loại phản ứng hóa học: Phản ứng oxi hóa - khử, phản ứng axit - bazơ, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch... Các tính chất vật lý và hóa học của các chất: Tính chất của một số chất vô cơ thường gặp... Kỹ năng lập phương trình hóa học: Cân bằng phương trình hóa học, viết phương trình ion rút gọn... Kỹ năng giải bài tập: Áp dụng các công thức và định luật vào giải bài tập hóa học... 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực, kết hợp lý thuyết với thực hành. Học sinh sẽ được:

Làm quen với cấu trúc đề kiểm tra: Hiểu rõ các dạng câu hỏi thường xuất hiện trong đề thi học kỳ 2.
Phân tích chi tiết từng câu hỏi: Cùng tìm hiểu cách giải và hiểu rõ nguyên lý của từng câu hỏi.
Rèn luyện kỹ năng làm bài: Thực hành giải các câu hỏi trong đề, phát triển kỹ năng làm bài kiểm tra.
Ôn tập trọng tâm: Tập trung vào các nội dung quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng thu được trong bài học có thể được ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế như:

Phân tích thành phần hóa học của các chất trong thực phẩm: Giúp hiểu rõ hơn về các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.
Ứng dụng kiến thức hóa học vào đời sống: Giải thích các hiện tượng hóa học thường gặp trong cuộc sống.
Chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra: Nắm vững kiến thức để đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra học kỳ 2.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập tổng hợp kiến thức của học kỳ 2. Nó kết nối với các bài học trước đó trong chương trình, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức một cách toàn diện.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích các dữ kiện: Xác định các thông tin quan trọng để giải quyết vấn đề. Sử dụng công thức và định luật: Áp dụng đúng các kiến thức đã học để giải bài tập. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại các bước giải và kết quả để đảm bảo chính xác. Làm thêm các bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập để củng cố kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn. Từ khóa: Đề kiểm tra HK2 Hóa 10, Chân trời sáng tạo, Hóa 10, Đề 5, Đáp án, Kiểm tra, Ôn tập, Hóa học, Học kỳ 2, Học sinh, Kiến thức, Kỹ năng, Phương pháp học, Giải bài tập, Đề thi, Đề kiểm tra, Phản ứng hóa học, Nguyên tố hóa học, Hóa học vô cơ, Phản ứng oxi hóa khử, Axit-bazơ, Phương trình hóa học, Dung dịch, Định luật bảo toàn khối lượng, Bài tập hóa học, Ôn tập học kỳ, Sách giáo khoa, Chương trình Chân trời sáng tạo, Đề kiểm tra chuẩn, Đề kiểm tra mẫu, Đáp án chi tiết, Hướng dẫn giải chi tiết, Ứng dụng thực tế.

(Danh sách 40 từ khóa được liệt kê trên)

Đề kiểm tra HK2 Hóa 10 Chân trời sáng tạo-Đề 5 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

ĐỀ KIỂM TRA HÓA 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO HỌC KỲ II-ĐỀ 5

Cho biết Nguyên tử khối của: Na =23; Br = 80; Cl = 35,5.

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu 1: Nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Sự thay đổi nhiệt độ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

B. Khi nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng.

C. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.

D. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm.

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

2H2(g) + O2(g) $ \to $ 2H2O(l) ${\Delta _r}H_{298}^o$= -571,68kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

B. thu nhiệt.

C. tỏa nhiệt.

D. không có sự thay đổi năng lượng.

Câu 3: Chất khử là

A. chất có số oxi hoá giảm xuống sau phản ứng. B. chất nhường electron.

C. chất có số oxi hoá không thay đổi sau phản ứng. D. chất nhận electron.

Câu 4: Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

A. các nguyên tử trong phân tử.

B. các neutron và proton trong hạt nhân.

C. các proton trong hạt nhân.

D. các electron trong phân tử.

Câu 5: Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine có màu

A. đen tím. B. lục nhạt. C. vàng lục. D. nâu đỏ.

Câu 6: Trong hợp chất H2S, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là

A. +1. B. -1. C. +2. D. -2.

Câu 7: Cho phản ứng hoá học sau: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g).

Ban đầu nồng độ của HCl là 0,8M, sau 40 giây nồng độ của HCl là 0,6M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là

A. 5.10-3 M/s. B. 2.10-3 M/s. C. 1,5.10-3 M/s. D. 2,5.10-3 M/s.

Câu 8: Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?

A. F2.   B. Cl2.   C. I2.   D. Br2.

Câu 9: Các nguyên tố halogen trong bảng tuần hoàn thuộc nhóm

A. VA.   B. IIA.   C. VIIA.   D. VIA.

Câu 10: Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí?

A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K.

B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.

C. Áp suất 1 atm và nhiệt độ 0oC.

D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 0oC.

Câu 11: Cho các quá trình hoá học sau:

(a) Nhiệt phân Cu(OH)2 tạo thành CuO.

(b) Đốt cháy than trong không khí.

(c) Quá trình quang hợp.

(d) Hoà tan viên vitamin C sủi vào cốc nước.

Số quá trình thu nhiệt là

A. 2.   B. 4.   C. 3.   D. 1.

Câu 12: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

A. Cân bằng hoá học. B. Tốc độ phản ứng.

C. Phản ứng thuận nghịch. D. Phản ứng một chiều.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Phản ứng oxi hoá − khử là phản ứng

A. có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.

B. có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng.

C. có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

D. luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

Câu 14: Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

A. 2.   B. 3.   C. 5.   D. 4.

Câu 15: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:

Chất CO(g) H2O(g)
${\Delta _f}H_{298}^o$(kJ/mol) -110,50 -241,80

Biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng: C(graphite) + H2O(g) $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO(g) + H2(g)

có giá trị là

A. -175,34kJ. B. +131,30 kJ. C. +145,90 kJ. D. -183,60 kJ.

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): 

a. Cho phản ứng oxi hóa khử sau: Cu + HNO $ \to $ Cu(NO3)2 + NO­ + H2O.

Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hóa, quá trình khử.

b. Cho năng lượng liên kết của các chất tương ứng trong phương trình.

Liên kết N ≡ N H-H H-N
Eb (kJ/mol) 945 432 391

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 3H2(g) + N2(g) → 2NH3

Câu 2 (2,0 điểm):

a. Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO(g) + O2(g)$ \to $ 2NO2(g)

Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng. Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ NO tăng 2 lần, nồng độ O2 không đổi? Giải thích.

b. Cho 2 mẫu BaSO3 có khối lượng bằng nhau vào 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl 0,1M như hình sau:

Cốc nào mẫu BaSO3 tan nhanh hơn? Giải thích.

– Thêm 10 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 2 cốc thì tốc độ phản ứng có thay đổi hay không? Vì sao?

Câu 3 (1,0 điểm): Bromine là nguyên liệu điều chế các hợp chất chứa bromide trong y dược, nhiếp ảnh, chất nhuộm, chất chống nổ cho động cơ đốt trong, thuốc trừ sâu,… Để sản xuất bromine từ nguồn nước biển có hàm lượng 82,4 gam NaBr/m3 nước biển người ta dùng phương pháp thổi khí chlorine vào nước biển. Lượng khí chlorine cần dùng phải nhiều hơn 10% so với lí thuyết. Tính khối lượng khí chlorine cần dùng để điều chế bromine có trong 1200 m3 nước biển.

Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6 7 8
C C B D C D D D
9 10 11 12 13 14 15
C A C B C C B

II. TỰ LUẬN

CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
1 a/ 1,0 đ

B1: Xác định đúng số oxi hóa và chỉ ra chất khử, chất oxi hóa :

B2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử :

B3, B4: Cân bằng

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

b/ 1,0 đ

Công thức: = Eb(N ≡ N) + 3Eb(H-H) -2.3Eb(H-N)

Thay số vào công thức tìm được = -105 kJ

thiếu đơn vị trừ 0,25đ

0,5 đ

0.25 đ

0,25 đ

0,5 đ

0,5 đ

2 a/ 1,0 đ

– Viết biểu thức tốc độ tức thời:

– Tốc độ phản ứng tăng 4 lần

– Giải thích:

b/ 1,0 đ

– Mẫu BaSO­3 cốc 2 tan nhanh hơn do diện tích tiếp xúc lớn hơn

– Tốc độ phản ứng không thay đổi vì tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào thể tích.

0,5 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,5 đ

0,5 đ

3

(1,0đ)

Số mol NaBr trong 1200m3 nước biển:

82,4 x 1200/ 103 = 960 mol

Cl2 + 2NaBr $\xrightarrow{{}}$ 2NaCl + Br2

Số mol Cl2 = ½ số mol NaBr = 480 mol

Khối lượng Cl2= 480 x 71 = 34080 gam

Khối lượng Cl2 cần dùng= 34080 x 110/ 100 = 37488 gam

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-Hoa-10-CTST-HK2-De-5.docx

    63.68 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm