[Tài liệu môn Hóa 10] Đề Kiểm Tra HK1 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 4

Tiêu đề Meta: Đề Kiểm Tra HK1 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Có đáp án Mô tả Meta: Đề kiểm tra HK1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - Đề 4 kèm đáp án chi tiết. Tải ngay tài liệu chất lượng, giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra. Hướng dẫn học tập, kỹ thuật làm bài, và các dạng bài tập quan trọng được trình bày rõ ràng. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa học lớp 10 theo chương trình Chân trời sáng tạo, đề 4. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức các chủ đề đã học trong học kỳ 1, chuẩn bị cho kỳ kiểm tra. Bài học bao gồm cả phần câu hỏi và đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá và hiểu rõ hơn về từng dạng bài tập.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về:

Các khái niệm cơ bản của hóa học: Nguyên tử, phân tử, mol, phản ứng hóa học, phương trình hóa học,... Các loại phản ứng hóa học: Phản ứng oxi hóa u2013 khử, phản ứng axit u2013 bazơ, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch,... Các tính chất của các chất: Tính chất vật lý và hóa học của một số chất thông dụng. Các bài toán liên quan đến phản ứng hóa học: Tính toán khối lượng, thể tích, nồng độ,... 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp tiếp cận dựa trên đề kiểm tra cụ thể. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong đề kiểm tra, từ đó rèn luyện kỹ năng phân tích, tư duy logic và vận dụng kiến thức. Đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu rõ cách giải các bài tập khó, nắm vững các kiến thức trọng tâm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hóa học được áp dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Trong y tế: Hiểu biết về các phản ứng hóa học giúp điều chế thuốc, hiểu về cơ chế hoạt động của các chất trong cơ thể. Trong nông nghiệp: Ứng dụng hóa học để cải tạo đất, bón phân, bảo quản nông sản. Trong công nghiệp: Hóa học đóng vai trò quan trọng trong sản xuất các vật liệu, sản phẩm công nghiệp. 5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này bao gồm các chủ đề trọng tâm trong chương trình học kỳ 1 môn Hóa học lớp 10, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra. Kiến thức trong đề kiểm tra này sẽ được vận dụng trong các bài học tiếp theo của học kỳ 2.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề kiểm tra này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích bài toán: Xác định các bước giải cần thiết.
Vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức đã học vào giải bài tập.
Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại đáp án và cách giải để rút kinh nghiệm.
Tìm hiểu đáp án chi tiết: Hiểu rõ cách giải từng câu hỏi, tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau nếu cần.
Luyện tập thường xuyên: Làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn.

Keywords (40 từ khóa):

Đề kiểm tra, Hóa học 10, Chân trời sáng tạo, Học kỳ 1, Đề 4, Đáp án, Ôn tập, Kiến thức cơ bản, Phản ứng hóa học, Phương trình hóa học, Nguyên tử, Phân tử, Mol, Tính chất vật lý, Tính chất hóa học, Bài tập, Kỹ năng làm bài, Tư duy logic, Vận dụng kiến thức, Ứng dụng thực tế, Y tế, Nông nghiệp, Công nghiệp, Chương trình học, Hướng dẫn học tập, Học hiệu quả, Đề kiểm tra HK1, Tài liệu học tập, Download, File word, Hóa 10, Kiểm tra, Ôn thi, Đề thi, Đáp án chi tiết, Bài tập hóa học, Bài tập trắc nghiệm, Bài tập tự luận.

Đề kiểm tra HK1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án-Đề 4 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1: Hãy cho biết quá trình Fe2+ → Fe3+ + 1e được gọi là quá trình gì?

A. Oxi hóa. B. Tự oxi hóa – khử. C. Nhận proton. D. Khử.

Câu 2: Electron cuối cùng của nguyên tử 13Al có bộ 4 số lượng tử là (qui ước electron phân bố vào các orbital trong phân lớp theo thứ tự m từ -ℓ đến +ℓ)

A. n = 3; ℓ = 1; m= +1; ms = +½. B. n = 3; ℓ = 1; m= +1; ms = -½. C. n = 3; ℓ = 2; m= +1; ms = -½. D. n = 3; ℓ = 1; m= -1; ms = +½.

Câu 3: Trong các hydroxide sau đây, hydroxide nào mạnh nhất?

A. NaOH. B. Mg(OH)2. C. Be(OH)2. D. Al(OH)3.

Câu 4: Trong tự nhiên, một nguyên tử ${}_{88}^{226}Ra$ tự động phân rã ra một hạt nhân nguyên tử ${}_2^4He$ và một hạt nhân nguyên tử X. X là

A. ${}_{88}^{134}Ra$. B. ${}_{88}^{222}Ra$. C. ${}_{86}^{136}Rn$. D. ${}_{86}^{222}Rn$.

Câu 5: Liên kết nào sau đây phân cực nhất? Cho biết độ âm điện của các nguyên tố tăng theo thứ tự H, C, Br, Cl, F.

A. C-Cl. B. C-H. C. C-F. D. C-Br.

Câu 6: Phóng xạ có hạt nhân con tiến một ô so với hạt nhân mẹ là

A. phóng xạ α. B. phóng xạ β+. C. phóng xạ γ. D. phóng xạ β.

Câu 7: Hai nguyên tố X, Y đứng kế nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố A, B là?

A. Mg, Al.  B. Na, Mg. C. N, O. D. P, S.

Câu 8: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?

Sơ đồ thể hiện sự xen phủ p – p

A. HCl.  B. Cl2C. H2. D. NH3.

Câu 9: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

A. N > Si > Mg > K. B. Mg > K > Si > N.

C. K > Mg > N > Si. D. K > Mg > Si > N.

Câu 10: Ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

A. chu kỳ 2, nhóm VIIIA. B. chu kỳ 3, nhóm IIA.

C. chu kỳ 2, nhóm VIA. D. chu kỳ 3, nhóm IVA.

Câu 11: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết

A. Ion. B. Hydrogen. C. Cộng hoá trị không phân cực. D. Cộng hoá trị có cực.

Câu 12: Trong phản ứng: MnO2 + 4HCl $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là

A. Tạo môi trường. B. Chất oxi hóa. C. Vừa là chất khử vừa là môi trường. D. Chất khử.

Câu 13: Cho các nguyên tử sau: $_2^5X, _3^7Y, _4^9Z, _5^{11}M, _5^{12}T$. Những nguyên tử đồng vị của nhau là

A. Y và Z.  B. M và T. C. X và M. D. X và T.

Câu 14: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân? (Cho số hiệu nguyên tử: ZHe = 2, ZNe = 10, ZB = 5, ZMg = 12)

A. Helium. B. Magnesium.  C. Neon.  D. Boron.

Câu 15: Phân tử nào dưới đây “không tuân theo” quy tắc octet?

A. CH4B. NH3C. H2S.  D. PCl5.

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) X là một trong những nguyên tố có trong thành phần của nhựa PVC, các chất dẻo hay cao su. Ngoài ra, với tính oxi hóa mạnh, hợp chất của X còn được dùng để khử trùng nước sinh hoạt, điều chế nước Javen – sản phẩm được dùng để tẩy trắng quần áo, vải sợi, …

a) Ở trạng thái cơ bản X có 11 electron thuộc các phân lớp p. Viết cấu hình electron của X.

b) Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn.

c) Trong tự nhiên X có hai đồng vị hơn kém nhau hai neutron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt mang điện gấp 1,7 lần hạt không mang điện. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần phần trăm của mỗi đồng vị trong tự nhiên biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 35,48. Coi NTK có giá trị bằng số khối.

Câu 2: (1,0 điểm) Xác định công thức VSEPR, trạng thái lai hóa của nguyên tố trung tâm và dạng hình học của các phân tử H2S, BCl3 (Không cần vẽ hình)

Câu 3: (1,0 điểm)

a) Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

Cl2 + KOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ KCl + KClO3 + H2O

b) Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp ion – electron:

K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

Câu 4: (1,0 điểm)

Đồng vị nhân tạo ${}_{27}^{60}Co$ được dùng trong y tế phân rã thành đồng vị bền là ${}_{28}^{60}Ni.$

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân rã hạt nhân Cobalt-60 nói trên.

b) Biết chu kỳ bán hủy ${}_{27}^{60}Co$ thành ${}_{28}^{60}Ni$là 5,33 năm. Giả sử mẫu ban đầu có 3,42mg Cobalt-60 thì sau 10 năm, lượng Cobalt-60 còn lại là bao nhiêu?

—— HẾT ——

Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
A D A D C
6 7 8 9 10
D A B D B
11 12 13 14 15
D C B D D

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (2,0 điểm)

a) Vì X có 11 electron thuộc phân lớp p

⇒ cấu hình electron phân lớp p của X là: 2p63p5

⇒ cấu hình electron đầy đủ: 1s22s22p63s23p5.

b) Vị trí của X: Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA

c) Trong đồng vị số khối, số neutron (hạt không mang điện) là 34:1,7 = 20 hạt.

⇒ số neutron trong đồng vị số khối nhỏ là 18 hạt.

+ Vậy thành phần cấu tạo các đồng vị của X là:

Đồng vị số khối nhỏ: 17 electron, 17 proton, 18 neutron.

Đồng vị số khối lớn: 17 electron, 17 proton, 20 neutron.

+ Thành phần % mỗi đồng vị:

Gọi thành phần % theo số nguyên tử đồng vị nhỏ là x%

⇒ thành phần % theo số nguyên tử đồng vị lớn là (100 – x)%.

Ta có: (17+18).x% + (17+20) (100-x)% = 35,48 ⇒ x = 76%.

⇒ % 35X = 76% và % 37X = 24%

Câu 2: (1,0 điểm)

H2S: AX2E2; Trạng thái lai hóa của S là sp3. Phân tử dạng góc. (hoặc gấp khúc; chữ V)

BCl3: AX3E0; Trạng thái lai hóa của B là sp2. Tam giác.(hoặc tam giác đều hoặc phẳng)

Câu 3: (1,0 điểm)

a)

3Cl2 + 6KOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 5KCl + KClO3 + 3H2O

b)

$\begin{gathered}
1x\left| {C{r_2}{O_7}^{2 – } + 14{H^ + } + 6e} \right.\xrightarrow{{}}2C{r^{3 + }} + 7{H_2}O \hfill \\
6x\left| {F{e^{2 + }}} \right.\xrightarrow{{}}F{e^{3 + }} + e \hfill \\
\end{gathered} $

=> Cr2O72- + 6Fe2+ + 14H+ → 2Cr3+ + 6Fe3+ + 7H2O

=> K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Câu 4: (1,0 điểm)

a) ${}_{27}^{60}Co\xrightarrow{{}}{}_{28}^{60}Ni + {}_{ – 1}^0e$

b) Khối lượng Cobalt-60 còn lại sau khoảng thời gian 10 năm:

$m = {m_0}.{e^{ – \lambda t}} = 3,42 . {e^{ – \frac{{\ln 2}}{T}.t}} = 3,42 . {e^{ – \frac{{\ln 2}}{{5,33}}.10}} = 0,93(mg)$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Hoa-10-De-4.docx

    77.47 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm