[Tài liệu môn Hóa 10] Đề Ôn Thi HK1 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 3

Tiêu đề Meta: Đề Ôn HK1 Hóa 10 CTST - Đề 3 (Có đáp án) Mô tả Meta: Đề kiểm tra ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo - Đề 3 kèm đáp án chi tiết. Tải ngay để ôn luyện, củng cố kiến thức và tự tin chinh phục kì thi! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 10 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và nâng cao khả năng làm bài kiểm tra học kì. Đề ôn tập được biên soạn chi tiết, bao gồm các dạng câu hỏi đa dạng, phản ánh đầy đủ nội dung trọng tâm của chương trình học kì 1.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về:

Các khái niệm cơ bản về hóa học: Nguyên tử, phân tử, chất, phản ứng hóa học, phương trình hóa học... Các loại phản ứng hóa học: Phản ứng oxi hóa - khử, phản ứng trao đổi, phản ứng phân hủy... Tính chất vật lý và hóa học của một số chất: Ví dụ: Axit, bazơ, muối... Các phương pháp tính toán hóa học: Tính khối lượng, thể tích, nồng độ... Ứng dụng của hóa học trong đời sống: Ví dụ: Các phản ứng hóa học trong thực tế...

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:

Hiểu và vận dụng kiến thức lý thuyết: Phân tích đề bài, xác định vấn đề cần giải quyết.
Viết và cân bằng phương trình hóa học: Đảm bảo chính xác và đầy đủ các yếu tố trong phương trình.
Giải bài tập tính toán hóa học: Vận dụng các công thức và quy tắc tính toán.
Phân tích và đánh giá kết quả: Đánh giá tính hợp lý và chính xác của kết quả thu được.
Ứng dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tế: Liên hệ các kiến thức hóa học với các hiện tượng trong cuộc sống.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập chủ động, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Học sinh được cung cấp đề ôn tập chi tiết, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Điều này giúp học sinh tự kiểm tra, đánh giá năng lực của mình và phát hiện những điểm yếu cần khắc phục.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức hóa học học kì 1 có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Điều chế và sử dụng các chất hóa học: Hiểu biết về các chất hóa học giúp chúng ta sử dụng chúng một cách an toàn và hiệu quả. Giải quyết các vấn đề liên quan đến môi trường: Hiểu về các phản ứng hóa học trong tự nhiên giúp giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường. Ứng dụng hóa học trong y học: Hiểu về các phản ứng hóa học giúp chúng ta hiểu về cơ chế hoạt động của thuốc và các loại thuốc. 5. Kết nối với chương trình học

Đề ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 10 này kết nối với toàn bộ chương trình học kì 1, bao gồm các bài học về:

Các khái niệm cơ bản về hóa học
Chất và sự biến đổi chất
Nguyên tố hóa học và bảng tuần hoàn
Liên kết hóa học
Mol và phương trình hóa học
Dung dịch

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề ôn tập này, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi.
Xem lại lý thuyết: Củng cố kiến thức cơ bản.
Làm bài tập thật nhiều: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
So sánh đáp án của mình với đáp án mẫu: Phân tích sai sót và tìm cách khắc phục.
Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nắm vững những phần khó hiểu.
* Phân chia thời gian hợp lý: Đảm bảo làm hết các bài tập trong thời gian quy định.

Từ khóa: Đề ôn tập, Hóa học 10, Học kì 1, Chân trời sáng tạo, Đáp án, Ôn thi, Kiểm tra, Phương trình hóa học, Tính toán hóa học, Phản ứng hóa học, Nguyên tử, Phân tử, Chất, Dung dịch, Mol, Bảng tuần hoàn, Hóa học, HK1, Lớp 10, Giáo dục, Tài liệu học tập, Đề thi, Ôn tập, Hóa học Chân trời sáng tạo, Đề ôn Hóa, Đề thi Hóa 10, Đáp án chi tiết, Ôn tập Hóa học, Kiến thức Hóa học. (40 keywords)

Đề ôn thi HK1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án-Đề 3 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như của

A. nguyên tử cùng nhóm với nó. B. khí hiếm.

C. phi kim. D. kim loại kiềm.

Câu 2: Mendeleev sắp xếp các nguyên tố vào bảng dựa trên

A. mối liên hệ giữa khối lượng nguyên tử và tính chất các nguyên tố tương ứng.

B. tên gọi của các nguyên tố hóa học.

C. thời điểm khám phá ra nguyên tố hóa học.

D. cấu trúc của nguyên tử các nguyên tố hóa học.

Câu 3: Cho các hình vẽ sau, mỗi hình cầu là 1 trong các nguyên tử 9F, 17Cl, 16 S, 15 P tương ứng theo thứ tự (từ trái qua phải) là

A. F, Cl, P, S. B. P, S, Cl, F. C. F, P, S, Cl. D. Cl, S, P, F.

Câu 4: Các khí hiếm khó tham gia các phản ứng hóa học do

A. chúng có lớp vỏ electron ngoài cùng bão hòa bền vững.

B. chúng có lớp vỏ electron ngoài cùng bão hòa kém bền vững.

C. chúng có 8 electron trong nguyên tử.

D. chúng có lớp vỏ electron ngoài cùng bán bão hòa bền vững.

Câu 5: Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa

A. giữa nguyên tử và ion mang điện tích âm.

B. các nguyên tử trung hòa.

C. giữa nguyên tử và ion mang điện tích dương.

D. giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 6: Hiđroxide nào mạnh nhất trong các hiđroxide Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, Be(OH)2:

A. NaOH B. Al(OH)3 C. Mg(OH)2 D. Be(OH)2

Câu 7: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H – F, số electron dùng chung giữa hai nguyên tử H và F là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 8: Nguyên tố X ở chu kỳ 3, nhóm VIIA, cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của X là:

A. 3s2 3d5 B. 3s2 3p6 C. 3s2 3p5 D. 3s24p5

Câu 9: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết

A. cộng hóa trị phân cực. B. hiđro.

C. cộng hóa trị không cực. D. ion.

Câu 10: Hợp chất ion được hình thành giữa hai nguyên tố X (Z= 11) và Y(Z=9) là:

A. 2Y B. X3Y C. X3Y D. XY

Câu 11: Liên kết cộng hóa trị

A. là liên kết được hình thành bởi nhiều các cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.

B. là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.

C. là liên kết được hình thành bởi duy nhất một cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.

D. là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?

A. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.

B. Sự ra đời và phát triển của nền văn minh lúa nước.

C. Sự phá hủy tầng ozone bởi freon-12.

D. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.

Câu 13: Ở lớp thứ hai (n=2) có bao nhiêu phân lớp electron?

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 14: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?

A. HClO. B. Cl2. C. KCl. D. HCl.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành liên kết cộng hóa trị?

A. Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tử nguyên tố phi kim.

B. Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử nguyên tố kim loại.

C. Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử nguyên tố phi kim.

D. Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử khí hiếm.

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 16: (2,0 điểm) Nguyên tố Flourine (F) có Z =9.

a. Viết cấu hình electron của nguyên tử flourine và dự đoán khả năng nhường hay nhận electron của nguyên tố flourine khi tham gia các phản ứng hóa học.

b. Hãy viết công thức Lewis của phân tử F2. Xác định số electron riêng và dùng chung của nguyên tử F trong phân tử này.

c. Liên kết trong phân tử F2 thuộc loại liên kết nào. Vì sao?

Câu 17: (1,25 điểm) Trong một thí nghiệm, cho lần lượt các oxide Na2O, P2O5 vào nước, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, hiện tượng được ghi nhận lại như sau:

Oxide Hiện tượng
Na2O Tan hoàn toàn trong nước, quỳ tím chuyển sang màu xanh đậm.
P2O5 Tan hoàn toàn trong nước, quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Hãy:

a.Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong thí nghiệm trên.

b. So sánh tính acid – base của các hydroxide ở ý (a). Từ đó rút ra nhận xét gì về xu hướng biến đổi tính base, tính acid của hydroxide theo chu kì.

Câu 18: (0,75 điểm) Cho 3,331 gam một kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, sau phản ứng thu được 0,48 gam khí thoát ra. Xác định kim loại M.

Câu 19: (1,0 điểm) Hợp chất ion (X) có công thức là MYOm, có tổng số hạt proton là 42, trong đó ion Y có 32 electron, Y là nguyên tố thuộc chu kỳ 2. Tìm công thức phân tử của X.

———– HẾT ———-

(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

1 B 6 A 11 B
2 A 7 C 12 C
3 B 8 C 13 D
4 A 9 A 14 C
5 D 10 D 15 C

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 16: (2,0 điểm)

a. Cấu hình electron của F : 1s22s22p5

F có 7 electron lớp vỏ ngoài cùng, nên có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt lớp vỏ octet bền vững

b. Công thức Lewis của F2 :

Số electron riêng của F là 6, số electron chung là 2

c. LK cộng hoá trị không phân cực.

Vì cặp e dung chung không bị lệch về phía nguyên tử nào

Câu 17:

a. Na2O + H2O → 2NaOH

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

b.

Tính base: NaOH > H3PO4

Tính acid: NaOH < H3PO4

IA VA
Chu kì 3 Na P

=> Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm, dẫn đến tính base của hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.

Câu 18:

Khối lượng H2 thoát ra = 0,48 gam , số mol H2 = 0,24 mol

Phương trình phản ứng

M = $\frac{{3,331}}{{0,48}}$ = 6,94 → M là Li

Câu 19:

MYOm : tổng e = tổng p = 42

Y có 32e nên M+ có 10e, nguyên tử M có 11p -> M là Na

ZY + 8m + 1 = 32 -> ZY = 31- 8m

Do Y thuộc chu kỳ 2 nên 3 $ \leqslant $ ZY $ \leqslant $ 9 ( trừ Ne ) nên 2,8 $ \leqslant $ m $ \leqslant $ 3,5

Chọn m = 3 thay vào được ZY = 7 -> Y là N

Vậy MYOmNaNO3

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Hoa-10-De-3.docx

    32.66 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm