[Tài liệu môn Hóa 10] Đề Thi Giữa HK2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 1

Đề Thi Giữa HK2 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Giải chi tiết - Đề 1

Tiêu đề Meta: Đề Thi Giữa HK2 Hóa 10 - Giải chi tiết - Đề 1 Mô tả Meta: Đề thi giữa học kỳ 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - Đề 1 kèm lời giải chi tiết. Tải ngay để ôn tập hiệu quả, nâng cao kỹ năng làm bài và đạt điểm cao! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi giữa học kỳ 2 môn Hóa học lớp 10 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ 2, rèn luyện kỹ năng giải đề và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Bài học cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và phương pháp giải các dạng bài tập khó.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các khái niệm cơ bản về hóa học: Nguyên tử, phân tử, chất, phản ứng hóa học, phương trình hóa học, định luật bảo toàn khối lượng, u2026 Các dạng phản ứng hóa học: Phản ứng oxi hóa u2013 khử, phản ứng trao đổi, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. Các tính chất vật lý và hóa học của các chất: Các chất vô cơ, hữu cơ thường gặp. Các kỹ năng giải đề: Xác định yêu cầu bài toán, phân tích dữ kiện, lựa chọn phương pháp giải thích hợp, trình bày lời giải rõ ràng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp giải chi tiết từng câu hỏi trong đề thi. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích từng bước, từ việc xác định yêu cầu đến việc lựa chọn phương pháp giải thích hợp. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vận dụng kiến thức lý thuyết vào bài tập thực hành. Bài học cũng bao gồm các ví dụ minh họa, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Hóa học trong sản xuất: Từ việc sản xuất phân bón đến chế biến thực phẩm. Hóa học trong môi trường: Nhận biết và giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường. Hóa học trong y tế: Hiểu biết về thành phần hóa học của các loại thuốc và tác dụng của chúng. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học lớp 10. Nó kết nối kiến thức từ các bài học trước và giúp học sinh tổng hợp lại toàn bộ kiến thức đã học. Bài học cũng chuẩn bị cho học sinh làm tốt các bài kiểm tra và thi cử.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích dữ kiện: Tìm ra các thông tin cần thiết để giải bài toán.
Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với dạng bài.
Thực hành giải bài: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
So sánh kết quả: So sánh kết quả của mình với lời giải chi tiết để tìm ra những sai sót và rút kinh nghiệm.
Xem lại bài giảng: Xem lại các bài giảng liên quan để nắm vững kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên: Hỏi giáo viên về những điểm chưa hiểu.

40 Keywords về Đề Thi Giữa HK2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 1:

1. Hóa học 10
2. Đề thi giữa kỳ 2
3. Chân trời sáng tạo
4. Giải chi tiết
5. Lời giải
6. Hóa học
7. Phương trình hóa học
8. Phản ứng hóa học
9. Nguyên tố hóa học
10. Chất vô cơ
11. Chất hữu cơ
12. Bài tập hóa học
13. Bài tập trắc nghiệm
14. Bài tập tự luận
15. Định luật bảo toàn khối lượng
16. Phản ứng oxi hóa khử
17. Phản ứng trao đổi
18. Phản ứng phân hủy
19. Phản ứng hóa hợp
20. Tính chất vật lý
21. Tính chất hóa học
22. Cấu trúc nguyên tử
23. Bảng tuần hoàn
24. Liên kết hóa học
25. Mol
26. Nồng độ
27. Dung dịch
28. Axit
29. Bazơ
30. Muối
31. Oxi hóa
32. Khử
33. Phản ứng este hóa
34. Phản ứng thủy phân
35. Đồng phân
36. Este
37. Ancol
38. Axit cacboxylic
39. Chất béo
40. Đề thi mẫu

Đề thi giữa HK2 Hóa 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới giải chi tiết-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Mô tả nào sau đây là đúng theo phương trình nhiệt hóa học sau :

${N_2}\left( {\;g} \right) + {O_2}\left( {\;g} \right) \to NO\left( g \right)\;\,\,\,\,\,{\Delta _r} = + 179,20\;kJ$

A. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của $\;\frac{1}{2}\,mol\;{N_2}\left( {\;g} \right)$ với $\;\frac{1}{2}mo{l_2}\left( {\;g} \right)$ thu được $1\;molNO\left( g \right)$ và giải phóng lượng nhiệt 179,2 KJ.

B. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của $\;\frac{1}{2}\;mol\;{N_2}\left( {\;g} \right)$ với $\;\frac{1}{2}\;mol{O_2}\left( {\;g} \right)$ thu được $1\;molNO\left( g \right)$ và giải phóng lượng nhiệt 358,4 KJ.

C. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của $\;\frac{1}{2}\;mol\;{N_2}\left( {\;g} \right)$ với $\;\frac{1}{2}\;mol{O_2}\left( {\;g} \right)$ thu được $1\;molNO\left( g \right)$ và hấp thu một lượng nhiệt là 179,20 kJ, ta nói enthalpy tạo thành chuẩn của $NO\left( g \right)$ là $ + 179,20\;kJ/mol$.

D. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của $1\;mol\;{N_2}\left( {\;g} \right)$ với $1\;mo{l_2}\left( {\;g} \right)$ thu được $2\;molNO\left( g \right)$ và hấp thu một lượng nhiệt là $179,20\;kJ$, ta nói enthalpy tạo thành chuẩn của NO (g) là $ + 179,20\;kJ/mol$.

Câu 2. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.

$2{H_2}\left( g \right) + {O_2}\left( g \right) \to 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r} = – 571,68\;kJ$

Phản ứng trên là phản ứng

A. không có sự thay đổi năng lượng.

B. toả nhiệt và giải phóng $571,68\;kJ$ nhiệt.

C. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

D. thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt.

Câu 3. Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0 ?

A. $N{a_2}O\left( s \right)$. B. ${O_2}\left( {\;g} \right)$. C. ${H_2}O\left( I \right)$ D. $C{O_2}\left( {\;g} \right)$.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào càng ít.

B. Một phản ứng có giá trị biến thiên enthalpy lớn hơn 0 thì phản ứng đó là phản ứng thu nhiệt.

C. Một phản ứng có giá trị biến thiên enthalpy nhỏ hơn 0 thì phản ứng đó là phản ứng tỏa nhiệt.

D. Đơn vị của ${\Delta _r}H$ hay ${\Delta _r}H_{298}^0$ đều có thể là kJ, kcal,…

Câu 5. Chất khử còn gọi là

A. chất nhận electron. B. chất nhường proton.

C. chất giảm số oxi hoá. D. chất bị oxi hoá.

Câu 6. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tạo thành $NO\left( g \right)$ trong không khí như sau:

${N_2}\left( g \right) + {O_2}\left( g \right) \to 2NO\left( g \right){\Delta _r}H_{298}^0 = + 180\;kJ$

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cho $2\;mol\;{N_2}$ tác dụng với $1\;mol{O_2}$ thu vào nhiệt lượng là $180\;kJ$.

B. Cho 1 mol ${N_2}$ tác dụng với 1 mol $O2$ thu vào nhiệt lượng là $180\;kJ$.

C. Cho $1\;mo{l_2}$ tác dụng với ${O_2}$ dư thu vào nhiệt lượng là $180\;kJ$.

D. Cho $1\;mol\;{N_2}$ tác dụng với $1\;mol\,{o_2}$ toả nhiệt lượng là $180\;kJ$.

Câu 7. Số oxi hóa của $S$ trong $S{O_2}$ là

A. +4 B. +6 C. -1 D. +2

Câu 8. Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất là

A. lượng nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện tiêu chuẩn.

B. Iượng nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 2 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

C. Iượng nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất kém bền nhất ở điều kiện chuẩn.

D. lượng nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

Câu 9. Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số khối. B. Số proton. C. Số mol. D. Số oxi hóa.

Câu 10. Dẫn khí ${H_2}$ đi qua ống sứ đựng bột $CuO$ nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau:

$CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}Cu + {H_2}O$. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là

A. CuO. B. ${H_2}$. C. $Cu$. D. ${H_2}O$.

Câu 11. Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau:

A. $C{l_2}O\left( g \right) + 3\;{F_2}O\left( g \right) \to 2Cl{F_3}\left( {\;g} \right) + 2{O_2}$ ${\Delta _r}H_{298}^0 = – 394,10\;kJ$

B. $C{l_2}O\left( g \right) + 3\;{F_2}O\left( g \right) \to 2Cl{F_3}\left( {\;g} \right) + 2{O_2}$ ${\Delta _r}H_{298}^0 = + 394,10\;kJ$

C. $2Cl{F_3}\left( {\;g} \right) + 2{O_2}\left( {\;g} \right) \to C{l_2}O\left( g \right) + 3\;{F_2}O(g)$ ${\Delta _r}H_{298}^0 = + 394,10\;kJ$

D. $2Cl{F_3}\left( {\;g} \right) + 2{O_2}\left( g \right) \to C{l_2}O\left( g \right) + 3F{e_2}O\,(g)$ ${\Delta _r}H_{298}^0 = – 394,10\;kJ$

Câu 12. Cho phản ứng hóa học: $Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu$.

Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử $F{e^{2 + }}$ và sự oxi hóa $Cu$. B. sự khử $F{e^{2 + }}$ và sự khử $C{u^{2 + }}$.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử $C{u^{2 + }}$.

Câu 13. Hydrogen phản ứng với chlorine để tạo thành hydrogen chloride theo phương trình ${H_2}\left( {\;g} \right) + C{l_2}\left( {\;g} \right) \to 2HCl\left( g \right)$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

(Biết năng hrợng liên kết ${E_{\left( {H – H} \right)}} = 436\;kJ/mol,{E_{\left( {Cl – Cl} \right)}} = 243\;kJ/mol,{E_{\left( {H – Cl} \right)}} = 432\;kJ/mol$ ).

A. $ – 185\;kJ/mol$. B. $ + 92,5\;kJ/mol$. C. $ – 92,5\;kJ/mol$. D. $ + 185\;kJ/mol$.

Câu 14. Chất nào sau đây có tính oxi hóa?

A. Fe. B. $Na$. C. ${O_2}$. D. Ca.

Câu 15. Cho quá trình ${N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}$, đây là quá trình

A. khử. B. oxi hóa. C. tự oxi hóa – khử. D. nhận proton.

Câu 16. Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất có kí hiệu là

A. ${\Delta _f}H_{298}^0$. B. ${\Delta _r}H$. C. ${\Delta _r}H_{298}^0$. D. $\Delta H$.

Câu 17. Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là

A. ${\Delta _r}H_{298}^0 = \Sigma {E_b}\left( {cn} \right) + \Sigma {E_b}\left( {sp} \right)$. B. ${\Delta _r}H_{298}^0 = \Sigma {E_b}\left( {sp} \right) – \Sigma {E_b}\left( {cn} \right)$.

C. ${\Delta _f}H_{298}^0 = \Sigma {E_b}\left( {cn} \right) \times \Sigma {E_b}\left( {sp} \right)$. D. ${\Delta _r}H_{298}^0 = \Sigma {E_b}($ cn $) – \Sigma {E_b}($ sp $)$.

Câu 18. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

$2{H_2}\left( {\;g} \right) + {O_2}\left( {\;g} \right) \to \;2{H_2}O\,\,\left( l \right)\;{\Delta _r}H_{298}^0 = – 571,68\;kJ$

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.

B. tỏa nhiệt.

C. không có sự thay đổi năng lượng.

D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Trong phản ứng oxi hóa – khử

a. chất bị oxi hóa nhận e và chất bị khử cho e.

b. quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đồng thời.

c. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử.

d. quá trình nhận e gọi là quá trình oxi hóa.

Câu 2. Để hàn nhanh đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ta dùng hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm theo sơ đồ phản ứng: $Al + F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}A{l_2}{O_3} + Fe$.

a. Al là chất bị khử.

b. $F{e_2}{O_3}$ là chất oxi hóa.

c. Tỉ lệ giữa chất bị khử : chất bị oxi hóa là 2:1.

d. Phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt.

Câu 3. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

${N_2}\left( {\;g} \right) + {O_2}\left( {\;g} \right)\; \to 2NO\left( g \right)\;{\Delta _r}H = + 180\;kJ$

a. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.

b. Phản ứng tỏa nhiệt.

c. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.

d. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

Câu 4. Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện..) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ ${25^ \circ }C$, phản ứng giữa mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình ” $S\left( s \right) + {O_2}\left( {\;g} \right) \to S{O_2}\left( {\;g} \right)$ ” và tỏa ra một lượng nhiệt là 196,9kJ.

a. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là $296,9\;kJ\;mo{l^{ – 1}}$

b. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9kJ.

c. Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia.

d. 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho phản ứng: $FeO + HN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + {H_2}O$. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của $FeO$ là 3 thì hệ số của $HN{O_3}$ là bao nhiêu?

Câu 2. Cho các phản ứng sau đây:

(1) $FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S$

(2) $2{H_2}\;S + S{O_2} \to 3\;S + 2{H_2}O$

(3) $CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}$

(4) $2KI + {H_2}O + {O_3} \to 2KOH + {I_2} + {O_2}$

(5) $2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}2KCl + 3{O_2}$

Có bao nhiêu phản ứng đã cho thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?

Câu 3. Cho các quá trình (phản ứng) sau đây:

(1) ${H_2}O$ (lỏng, ở ${25^ \circ }C$ ) $ \to {H_2}O$ (hơi, ở ${100^ \circ }C$ ).

(2) ${H_2}O$ (lỏng, ở ${25^ \circ }C$ ) $ \to {H_2}O$ (rắn, ở ${0^ \circ }C$ ).

(3) $CaC{O_3}$ (Đá vôi) $\xrightarrow{{Nung}}CaO + C{O_2}$.

(4) Khí methane $\left( {C{H_4}} \right)$ cháy trong oxygen.

Có bao nhiêu quá trình (phản ứng) sau đây là tỏa nhiệt?

Câu 4. Cho từng chất: $Fe,FeO,Fe{(OH)_2},$$Fe{(OH)_3},F{e_3}{O_4},F{e_2}{O_3},$$Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2},Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3}$$,FeS{O_4},F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}$, $FeC{O_3}$ lần lượt phản ứng với $HN{O_3}$ đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là bao nhiêu?

Câu 5. Hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch ${H_2}S{O_4}$ loãng, dư thu được dung dịch $X$. Thêm dung dịch $KMn{O_4}1M$ vào dung dịch $X$. Biết $KMn{O_4}$ có thể oxi hóa $FeS{O_4}$ trong môi trường ${H_2}S{O_4}$ thành $F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}$ và bị khử thành $MnS{O_4}$. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích dung dịch $KMn{O_4}1M$ dã phản ứng.(Cho biết NTK của Fe=56) (Làm tròn kết quả đến hàng phần miời)

Câu 6. Phản ứng đốt cháy methane xảy ra như sau:

$C{H_4}\left( {\;g} \right) + 2{O_2}\left( {\;g} \right)\; – C{O_2}\left( {\;g} \right) + 2{H_2}O\left( I \right)$

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất $C{H_4}\left( {\;g} \right) = – 74,8\;kJ/mol;C{O_2}\left( {\;g} \right) = – 393,5\;kJ/mol$;

${H_2}O\left( I \right) = – 285,8\;kJ/mol$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
ĐA C B B A D B A D D B C D A C A A D B

PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

-Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm

Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
1 a S 3 a S
b Đ b S
c S c S
d S d Đ
2 a S 4 a S
b Đ b Đ
c S c Đ
d Đ d Đ

PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Mỗi câu đúng 1,5 điểm

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
ĐA 10 3 2 7 50 -890,3

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN I.

PHẦN II.

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho phản ứng: $FeO + HN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + {H_2}O$. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của $FeO$ là 3 thì hệ số của $HN{O_3}$ là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

$3FeO + 10HN{O_3} \to 3Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + 5{H_2}O$

Đáp án là 10

Câu 2. Cho các phản ứng sau đây:

(1) $FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S$

(2) $2{H_2}\;S + S{O_2} \to 3\;S + 2{H_2}O$

(3) $CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}$

(4) $2KI + {H_2}O + {O_3} \to 2KOH + {I_2} + {O_2}$

(5) $2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}2KCl + 3{O_2}$

Có bao nhiêu phản ứng đã cho thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?

Đáp án là 3

Câu 3. Cho các quá trình (phản ứng) sau đây:

(1) ${H_2}O$ (lỏng, ở ${25^ \circ }C$ ) $ \to {H_2}O$ (hơi, ở ${100^ \circ }C$ ).

(2) ${H_2}O$ (lỏng, ở ${25^ \circ }C$ ) $ \to {H_2}O$ (rắn, ở ${0^ \circ }C$ ).

(3) $CaC{O_3}$ (Đá vôi) $\xrightarrow{{Nung}}CaO + C{O_2}$.

(4) Khí methane $\left( {C{H_4}} \right)$ cháy trong oxygen.

Có bao nhiêu quá trình (phản ứng) sau đây là tỏa nhiệt?

Hướng dẫn giải

Đáp án là 2

Câu 4. Cho từng chất: $Fe,FeO,Fe{(OH)_2},$$Fe{(OH)_3}$$,F{e_3}{O_4}$$,F{e_2}{O_3},$$Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}$$,Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3}$,$FeS{O_4}$$,F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}$, $FeC{O_3}$ lần lượt phản ứng với $HN{O_3}$ đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là bao nhiêu?

Đán áp là 7

Hướng dẫn giải

Câu 5. Hòa tan 14 gam $Fe$ trong dung dịch ${H_2}S{O_4}$ loãng, dư thu được dung dịch $X$. Thêm dung dịch $KMn{O_4}1M$ vào dung dịch $X$. Biết $KMn{O_4}$ có thể oxi hóa $FeS{O_4}$ trong môi trường ${H_2}S{O_4}$ thành $F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}$ và bị khử thành $MnS{O_4}$. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích dung dịch $KMn{O_4}1M$ dã phản ứng. (Cho biết $NTK$ của $Fe = 56$ ) (Làm tròn kết quả đến hàng phần muời)

Hướng dẫn giải

Ta có: ${n_{Fe}} = 0,25\;mol$

$\begin{gathered}
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \hfill \\
0,25\;mol\; \to 0,25\;mol \hfill \\
\end{gathered} $

$0,25\;mol \to 0,05\;mol$

$ \Rightarrow {V_{dung\;dich\;}}KMnO4 = 0,05:1 = 0,05\;L = 50\;mL$.

Đáp án là 50

Câu 6. Phản ứng đốt cháy methane xảy ra như sau:

$C{H_4}\left( {\;g} \right) + 2{O_2}\left( {\;g} \right)\xrightarrow{{{t^0}}}C{O_2}\left( {\;g} \right) + 2{H_2}O\left( l \right)$

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất $C{H_4}\left( {\;g} \right) = – 74,8\;kJ/mol;C{O_2}\left( {\;g} \right) = – 393,5\;kJ/mol$;

${H_2}O\left( l \right) = – 285,8\;kJ/mol$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Hướng dẫn giải

${\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0\left( {C{O_2}\left( {\;g} \right)} \right) + 2{\Delta _f}H_{298}^0\left( {{H_2}O\left( l \right)} \right)$

$ – {\Delta _f}H_{298}^0\left( {C{H_4}\left( {\;g} \right)} \right) – 2{\Delta _f}H_{298}^0\left( {{O_2}\left( {\;g} \right)} \right)$

$ = \left( { – 393,5} \right) + 2 \cdot \left( { – 285,8} \right) – \left( { – 74,8} \right) – 2.0 = – 890,3\left( {\;kJ} \right)$

Đáp án là $ – 890,3$

Tài liệu đính kèm

  • De-thi-giua-HK2-Hoa-10-cau-truc-moi-De-1-hay.docx

    267.79 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm