[Tài liệu môn Hóa 10] Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 2

Tiêu đề Meta: Đề Ôn Thi Hóa 10 HK1 - Chân trời sáng tạo (Đề 2) Mô tả Meta: Ôn tập hiệu quả cho kỳ thi học kỳ 1 môn Hóa học 10 với đề 2 Chân trời sáng tạo. Tải ngay đề có đáp án chi tiết, rèn luyện kỹ năng và tự tin chinh phục bài thi. Bài giới thiệu chi tiết về Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 2 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề ôn tập học kỳ 1 môn Hóa học lớp 10, phiên bản Chân trời sáng tạo, đề số 2 kèm đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng làm bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 1.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ ôn tập lại các kiến thức cốt lõi trong chương trình học kỳ 1 môn Hóa học 10, bao gồm:

Các khái niệm cơ bản về nguyên tử, phân tử, chất. Các loại phản ứng hóa học cơ bản. Công thức hóa học, phương trình phản ứng. Tính chất của một số chất và hợp chất vô cơ. Các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích. Phương pháp cân bằng phương trình phản ứng. Kỹ năng giải bài tập, phân tích đề bài, vận dụng kiến thức vào bài tập. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập chủ động, dựa trên đề bài. Học sinh sẽ tự làm bài, sau đó tham khảo đáp án để phân tích và rút kinh nghiệm. Bài học sẽ được trình bày theo cấu trúc logic, từ dễ đến khó, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và nắm vững kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề ôn tập này có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, ví dụ:

Hiểu biết về thành phần hóa học của các chất trong thực phẩm, đồ dùng sinh hoạt.
Ứng dụng các phản ứng hóa học trong sản xuất và đời sống.
Giải quyết các vấn đề liên quan đến môi trường và sức khỏe.

5. Kết nối với chương trình học

Đề ôn tập này bao trùm các chủ đề chính trong chương trình học kỳ 1 môn Hóa học 10, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, chuẩn bị cho kỳ thi. Đề ôn tập sẽ giúp học sinh ôn lại các bài học trước đó một cách có hệ thống.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích đề bài, xác định các kiến thức cần thiết để giải quyết. Làm bài tập một cách cẩn thận, chính xác. Tham khảo đáp án chi tiết để tìm hiểu cách giải quyết và những lỗi cần tránh. Tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu khác nếu cần thiết. Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và vận dụng kiến thức. * Tập làm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tóm tắt: Đề ôn tập này sẽ là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1. Keywords:

1. Đề ôn tập
2. Hóa học 10
3. Học kỳ 1
4. Chân trời sáng tạo
5. Đáp án
6. Kiến thức hóa học
7. Nguyên tử
8. Phân tử
9. Phản ứng hóa học
10. Phương trình hóa học
11. Cân bằng phương trình
12. Tính chất hóa học
13. Định luật bảo toàn
14. Bài tập hóa học
15. Ôn thi
16. Học kỳ
17. Kiểm tra
18. Thi
19. Chương trình học
20. Học tập
21. Học sinh
22. Kỹ năng làm bài
23. Đề bài
24. Phân tích đề
25. Vận dụng kiến thức
26. Củng cố kiến thức
27. Hệ thống kiến thức
28. Chuẩn bị thi
29. Tài liệu học tập
30. Tài liệu ôn thi
31. Đề 2
32. Download
33. File word
34. Bài tập
35. Hóa học lớp 10
36. Học kỳ 1
37. Kiến thức cơ bản
38. Phương pháp giải
39. Ứng dụng thực tế
40. Đề thi

Đề ôn thi học kỳ 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án-Đề 2 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM).

Câu 1: Các đồng vị của nhau có cùng

A. số khối. B. số proton. C. số neutron. D. khối lượng.

Câu 2: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA, cấu hình electron của X là

A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p64s1.

C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p63s23p4.

Câu 3: Cấu hình electron của ion K+ giống với ion hay nguyên tử nào sau đây?

A. ion Na+. B. ion Cl. C. khí hiếm Ne. D. nguyên tử calcium.

Câu 4: Trong các nguyên tử sau: Na, Li, Cs, K. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất là

A. Na. B. Li. C. Cs. D. K.

Câu 5: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hoá học của nguyên tố X là

A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. base.

Câu 6: Chất nào dưới đây, trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị?

A. SO3. B. NaCl. C. Na2O. D. Al2O3.

Câu 7: Nguyên tử X có 2 đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng như sau: 12X (98,89%) và 13X (1,11%) Nguyên tử khối trung bình của X là giá trị nào dưới đây?

A. 12,032. B. 12,121. C. 12, 024. D. 12,011.

Câu 8: Liên kết thường được tạo thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết

A. cộng hóa trị. B. hiđro. C. ion. D. kim loại.

Câu 9: Số electron tối đa trong lớp thứ n (n ≤ 4) là

A. 2n. B. n+1. C. n2. D. 2n2.

Câu 10: Chỉ tiêu tự khâu dùng để khâu vết thường là sản phẩm nghiên cứu hoá học dùng trong lĩnh vực

A. xây dựng. B. y khoa. C. mỹ phẩm. D. nông nghiệp.

Câu 11: Trong bảng tuần hoàn hiện nay, số chu kì lớn là

A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.

Câu 12: Chất nào dưới đây chỉ chứa một liên kết đơn?

A. NH3. B. CO2. C. H2. D. N2.

Câu 13: Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng x lần khối lượng nguyên tử carbon – 12. Giá trị của x là

A. 1. B. 12. C. 1/12. D. 3/4.

Câu 14: Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử sodium (Na) có khuynh hướng

A. nhường 1 electron. B. nhận 1 electron.

C. nhường 1 proton. D. nhận 1 proton.

Câu 15: Nguyên tố R có tổng số hạt (e, p, n) trong nguyên tử là 58. Trong đó tổng số hạt mang điện tích dương ít hơn hạt không mang điện là 1. Vậy tổng số hạt trong hạt nhân của nguyên tử R là

A. 39. B. 36. C. 20. D. 19.

II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)

Câu 1: (1,5 điểm) Cho nguyên tử N (Z=7). Hãy

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử N. Xác định vị trí của N trong bảng tuần hoàn. Giải thích?

b) Nguyên tố N có tính kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

c) Phân bố các electron vào các AO. Xác định số electron độc thân của N.

Câu 2: (1 điểm) Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2. Trong hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố đó có 25% H về khối lượng . Xác định nguyên tố R?

Câu 3: (1,5 điểm)

a) Viết công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo của các chất sau: N2; H2SO4.

b) Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng tuần hoàn. Em hãy tính hiệu độ âm điện trong phân tử NH3, CaCl2 và cho biết loại liên kết của chúng?

Câu 4: (1 điểm) Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 24,91%. Xác định công thức oxit kim loại M?

(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

1.B 2.D 3.B 4.B 5.A
6.A 7.D 8.C 9.D 10.B
11.B 12.C 13.C 14.A 15.A

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1: Mỗi câu đúng 0,5 điểm

Câu 2: R là Carbon (C)

Câu 3:

a) 1 phân tử đúng đủ 3 công thức 0,5 điểm

b) Mỗi chất đúng hiệu độ âm điện và loại liên kết là 0,25 điểm

Câu 4:

Gọi số mol oxit MO = x mol.

Ta có: (M + 16)x = a

Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = (98x.100)/(20) = 490x (gam).

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 490x = (M + 16)x + 490x.

Theo bài: C% (MSO4) = 24,91% nên: (M+ 96)x/((M+16)x+ 490x) = 0,2491

Từ đây tìm được M = 40 (Ca). Oxit kim loại cần tìm là CaO.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Hoa-10-De-2.docx

    26.50 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm