[Tài liệu môn Hóa 10] Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Kết Nối Tri Thức Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 2

Tiêu đề Meta: Đề KT HK2 Hóa 10 Kết Nối Tri Thức - Giải Chi Tiết Mô tả Meta: Tải ngay đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức - cấu trúc mới. Giải chi tiết từng câu hỏi, giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao. Tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ học tập tốt nhất.

Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Kết Nối Tri Thức Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết - Đề 2

1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp giải chi tiết cho đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Hóa học lớp 10 theo chương trình Kết nối tri thức với cấu trúc mới. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức trọng tâm, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Bài học tập trung vào việc phân tích và giải đáp các câu hỏi trong đề kiểm tra, từ đó giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và cách thức đánh giá của giáo viên.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức chính sau:

Cấu tạo nguyên tử: Cấu hình electron, số hiệu nguyên tử, số khối, đồng vị. Bảng tuần hoàn: Xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố theo chu kì và nhóm. Liên kết hóa học: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết kim loại. Phản ứng hóa học: Cân bằng phương trình hóa học, phản ứng oxi hóa khử. Dung dịch: Nồng độ dung dịch, tính chất của dung dịch axit, bazơ, muối. Phản ứng axit-bazơ: Phản ứng trung hòa, phản ứng tạo muối. Ứng dụng thực tế: Áp dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng hóa học trong cuộc sống.

Bên cạnh đó, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:

Đọc hiểu đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
Phân tích dữ liệu: Xác định thông tin cần thiết để giải quyết bài toán.
Vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết bài tập.
Viết lời giải chi tiết: Trình bày lời giải một cách rõ ràng và chính xác.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được trình bày theo cấu trúc bài giải chi tiết từng câu hỏi của đề kiểm tra. Mỗi câu hỏi đều được phân tích kỹ lưỡng, kèm theo các ví dụ minh họa và phương pháp giải. Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, kết hợp hình ảnh minh họa (nếu có) để giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và tiếp thu kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, ví dụ như:

Ứng dụng trong công nghiệp: Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, vật liệu xây dựng...
Ứng dụng trong đời sống: Điều chế các chất trong gia đình, bảo quản thực phẩm, giải thích các hiện tượng hóa học trong tự nhiên...

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết chặt chẽ với các bài học trước trong chương trình Hóa học lớp 10, đặc biệt là các phần về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học và phản ứng hóa học. Nó cung cấp cơ sở kiến thức cần thiết để học sinh tiếp tục học các chương trình nâng cao sau này.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích dữ liệu: Tìm ra các thông tin cần thiết để giải quyết bài tập.
Xem kĩ lời giải: Hiểu rõ cách thức giải và các bước cần thiết để làm bài.
Làm lại các bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè.
* Tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế: Nâng cao sự hứng thú và hiểu biết về tầm quan trọng của hóa học trong cuộc sống.

Keywords (40 từ khóa):

Đề kiểm tra, Hóa học 10, Kết nối tri thức, Giải chi tiết, Cấu tạo nguyên tử, Bảng tuần hoàn, Liên kết hóa học, Phản ứng hóa học, Dung dịch, Axit-bazơ, Muối, Oxi hóa khử, Phương trình hóa học, Ứng dụng thực tế, Học kỳ 2, Kiến thức trọng tâm, Kỹ năng giải bài tập, Ứng dụng, Cấu trúc mới, Ôn tập, Kiểm tra, Bài tập, Học sinh, Giáo dục, Tài liệu, Download, File word, Hóa 10, Cân bằng, Phản ứng, Nguyên tố, Đồng vị, Chu kì, Nhóm, Trung hòa, Tự nhiên, Công nghiệp, Đời sống, Bảo quản, Điều chế, Chất, Học tập, Hiệu quả, Nâng cao, Điểm cao.

Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Hóa 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới giải chi tiết-Đề 2 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

N2 (g) + O2 (g) $\xrightarrow{{{t^0}}}$ 2NO (g)${\Delta _r}H_{298}^0$ = + 358,4 kJ

Giá trị ${\Delta _r}H_{298}^0$ của phản ứng $\frac{1}{2}$N2 (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) $\xrightarrow{{{t^0}}}$ NO (g) là

A. + 179,2 kJ. B. + 358,4 kJ. C. – 179,2 kJ. D. – 358,4 kJ.

Câu 2. Cho phản ứng: H2(g) + I2(s) $\xrightarrow{{{t^0}}}$ 2HI(g) ${\Delta _r}H_{298}^0$ = +53 kJ

Chọn phát biểu đúng?

A. Nhiệt độ môi trường xung quanh hệ tăng lên.

B. Phản ứng thu nhiệt từ môi trường.

C. Phản ứng tỏa nhiệt ra môi trường.

D. Phản ứng tự xảy ra

Câu 3. Cho các quá trình sau:

(1) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (hơi, ở 100oC)

(2) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (rắn, ở 0oC).

(3) CaCO3 (đá vôi) $\xrightarrow{{nung}}$ CaO + CO2.

(4) Khí methane (CH4) cháy trong oxygen.

Các quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt là

A. thu nhiệt :(1), (2) và tỏa nhiệt : (3), (4). B. thu nhiệt :(1), (3) và tỏa nhiệt : (2), (4).

C. thu nhiệt :(1), (4) và tỏa nhiệt : (2), (3). D. thu nhiệt :(2), (4) và tỏa nhiệt : (1), (3).

Câu 4. Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất tham gia.

B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của ít nhất một nguyên tố.

D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

Câu 5. Nguyên tử nhường electron trong một phản ứng hóa học được gọi là

A. chất vừa oxi hóa, vừa khử. B. chất oxi hóa.

C. chất khử. D. chất bị khử.

Câu 6. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng trung hoà sau:

HCl(aq)+ NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) ${\Delta _r}H_{298}^0$ = -57,9 kJ.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,9 kJ.

B. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH toả nhiệt lượng là 57,9 kJ.

C. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư toả nhiệt lượng là 57,9 kJ.

D. Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư toả nhiệt lượng là 57,9 kJ.

Câu 7. Phản ứng tôi vôi tỏa ra nhiệt lượng rất lớn, có thể làm sôi nước. Biện pháp nào không thể đảm bảo an toàn khi thực hiện quá trình tôi vôi?

A. Mặc đồ bảo hộ như găng tay, kính mắt.

B. Chọn địa điểm tôi vôi thoáng và rộng rãi, đồ dùng khác để xa khu vực tôi vôi

C. Chọn dụng cụ tôi vôi chịu nhiệt do quá trình này tỏa lượng nhiệt lớn có thể làm hỏng dụng cụ.

D. Dùng tay để khuấy vôi.

Câu 8. Chlorine có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?

A. NaClO. B. NaClO2. C. NaClO3. D. NaClO4.

Câu 9. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. 2Ca+O2$\xrightarrow{{{t^0}}}$2CaO B. CaCO3$\xrightarrow{{{t^0}}}$CaO+CO2

C. CaO+H2O$\xrightarrow{{{t^0}}}$Ca(OH)2 D. Ca(OH)2 +CO2$\xrightarrow{{{t^0}}}$CaCO3+ H2O

Câu 10. Cho phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. CO là chất bị oxi hóa. B. Fe2O3 là chất bị oxi hóa.

C. Oxygen là chất nhận electron. D. Iron là chất nhường electron.

Câu 11. Cho quá trình NO3 + 4H+ + 3e → NO + 2H2O, đây là quá trình

A. tự oxi hóa – khử. B. oxi hóa. C. khử. D. nhận proton.

Câu 12. Cho phản ứng: 2Al + 2NaOH +2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

A. H2O. B. H2. C. Al. D. NaOH.

Câu 13. Nhiệt độ thường được chọn ở điều kiện chuẩn là

A. 300K. B. 289K. C. 273K. D. 298K.

Câu 14. HCl đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng nào dưới đây?

A. 4HClđặc + MnO2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

C. HCl+NH3→NH4Cl.

D. HCl + NaOH → NaCl + H2O

Câu 15. Biểu thức đúng tính${\Delta _r}H_{298}^0$ của phản ứng theo năng lượng liên kết của các chất là :

A. ${\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}} (cd) + \sum {{E_b}} (sp)$ B. ${\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}} (sp) – \sum {{E_b}} (cd)$

C. ${\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}} (cd) – \sum {{E_b}} (sp)$ D. ${\Delta _r}H_{298}^0 = \frac{{\sum {{E_b}} (cd)}}{{\sum {{E_b}} (sp)}}$

Câu 16. Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hoá của 2 nguyên tử nitrogen lần lượt là

A. -3 và +6. B. +1 và +1. C. – 4 và +6. D. -3 và +5.

Câu 17. Khái niệm nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) là chính xác nhất?

A. Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 2 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

B. Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 gam chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

C. Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

D. Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 18. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O →2HBr + H2SO4. Trong đó, SO2

A. vừa chất oxi hóa và chất khử. B. chất oxi hóa.

C. môi trường. D. chất khử.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự nhường – nhận electron hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

a. Chất khử là chất nhường e, có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

b. Trong phản ứng oxi hóa-khử tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

c. Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình chất oxi hóa nhường e.

d. Phản ứng quang hợp là một trong những loại phản ứng oxi hóa-khử quan trọng nhất trên trái đất.

Câu 2. Sự đốt cháy nhiên liệu trong động cơ sinh ra năng lượng và năng lượng này sinh ra công có ích cho động cơ hoạt động.

a. Nhiên liệu được đốt cháy trong động cơ là quá trình oxi hóa.

b. Vai trò của oxi là chất oxi hóa.

c. Khí thải của động cơ chỉ có khí CO2 và hơi H2O.

d. Đưa thêm chì vào xăng để làm giảm ô nhiễm môi trường

Câu 3. Cho các phương trình nhiệt hoá học:

(1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ${\Delta _r}H_{298}^0 = + 176,0\,kJ$

(2) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ${\Delta _r}H_{298}^0$= +182,6kJ

(3) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) ${\Delta _r}H_{298}^0 = – 851,5\,kJ$

(4) CO(g)+$\frac{1}{2}$O2(g) → CO2(g) ${\Delta _r}H_{298}^0 = – 283,0\,kJ$

(5) C(graphite, s) + O2(g) → CO2(g) ${\Delta _r}H_{298}^0 = – 293,5\,kJ$

a. Số phản ứng thu nhiệt là 2 và số phản ứng tỏa nhiệt là 3.

b. Trong phương trình (2) thì enthalpy chuẩn của phản ứng chính là enthalpy tạo thành chuẩn của NO(g).

c. Trong phương trình (5) thì enthalpy chuẩn của phản ứng chính là enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g).

d. Phản ứng (5) là phản ứng tỏa nhiều nhiệt nhất.

Câu 4. Cho phương trình phản ứng

Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g) ${\Delta _r}H_{298}^0 = – 168,8\,kJ$

a. Zn bị oxi hóa.

b. Phản ứng trên tỏa nhiệt.

c. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 0,05 mol H2(g) là +8,44 kJ.

d. Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Số phản ứng có thể tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu) là bao nhiêu trong số các phản ứng sau?

(a) 3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g) ${\Delta _r}H_{298}^0$= +26,32 kJ

(b) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ${\Delta _r}H_{298}^0$= +179,20 kJ

(c) C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ${\Delta _r}H_{298}^0$= -1370,70 kJ

(d) C(graphite, s) + O2(g) → CO2(g) ${\Delta _r}H_{298}^0$ = -393,51 kJ

Câu 2. Cho phương trình phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ${\Delta _r}H_{298}^0$= -572 kJ

Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng tỏa ra lượng nhiệt là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 3. Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

2H-H(g) + O=O(g) → 2H-O-H(g)

Cho biết năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn (theo kJ/mol):

Liên kết Eb (kJ/mol) Liên kết Eb (kJ/mol) Liên kết Eb (kJ/mol)
H–H 436 O=O 494 O–H 459

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 4. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là bao nhiêu?

Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Câu 5. Dẫn khí SO2 vào 10 mL dung dịch KMnO4 0,2 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4.
Thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Câu 6. Cần bao nhiêu m gam Mg tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư sau phản ứng thu được 6,4 gam S (là sản phẩm khử duy nhất)? (cho biết NTK Mg=24)? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ

1 2 3 4 5 6
A B B D C C
7 8 9 10 11 12
D B A A C A
13 14 15 16 17 18
D B C D C D

PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

-Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm

Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
1 a Đ 3 a Đ
b Đ b S
c S c Đ
d Đ d Đ
2 a Đ 4 a Đ
b Đ b Đ
c S c S
d S d Đ

PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu đúng 1,5 điểm. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
ĐA 2 286 -470 26 0,1 14,4

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 4. Cho phương trình phản ứng

Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g) ${\Delta _r}H_{298}^0 = – 168,8\,kJ$

a. Zn bị oxi hóa. → Đ

b. Phản ứng trên tỏa nhiệt. → Đ

c. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 0,05 mol H2(g) là +8,44 kJ. → S

d. Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên. → Đ

Hướng dẫn giải

c. sai: Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 0,05 mol H2(g) = 0,05.(-168,8) = -8,44 kJ

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Số phản ứng có thể tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu) là bao nhiêu trong số các phản ứng sau?

(a) 3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g) ${\Delta _r}H_{298}^0$= +26,32 kJ

(b) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ${\Delta _r}H_{298}^0$= +179,20 kJ

(c) C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ${\Delta _r}H_{298}^0$= -1370,70 kJ

(d) C(graphite, s) + O2(g) → CO2(g) ${\Delta _r}H_{298}^0$ = -393,51 kJ

Đáp án là 2

Câu 2. Cho phương trình phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ${\Delta _r}H_{298}^0$= -572 kJ

Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng tỏa ra lượng nhiệt là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đáp án là 286

Hướng dẫn giải

${n_{{H_2}}} = 1\;mol;{n_{{O_2}}} = 1\;mol$ , theo tỉ lệ phản ứng => thì H2 phản ứng hết, O2 còn dư.

Từ phương trình ta thấy cứ 2 mol H2 phản ứng tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ

Vậy 1 mol H2 phản ứng tỏa ra nhiệt lượng là 572 : 2 = 286 kJ

Câu 3. Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

2H-H(g) + O=O(g) → 2H-O-H(g)

Cho biết năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn (theo kJ/mol):

Liên kết Eb (kJ/mol) Liên kết Eb (kJ/mol) Liên kết Eb (kJ/mol)
H–H 436 O=O 494 O–H 459

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đáp án là -470

Hướng dẫn giải

${\Delta _r}H_{298}^0 = 2{E_{b(H – H)}} + {E_{b(O = O)}} – 2.2{E_{b(O – H)}}$

$ = 2.436 + 494 – 2.2.459 = – 470(kJ)$

Câu 4. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là bao nhiêu

Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Đáp án là 26

Hướng dẫn giải

2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Câu 5. Dẫn khí SO2 vào 10 mL dung dịch KMnO4 0,2 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4.

Thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đáp án là 0,1

Hướng dẫn giải

PTHH: 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4

0,005 ← 0,002 mol

${n_{KMn{O_4}}} = 0,01.0,2 = 0,002(\;mol)$

${V_{S{O_2}}} = 0,005.24,79 = 0,12395\;L$

Câu 6. Cần bao nhiêu m gam Mg tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư sau phản ứng thu được 6,4 gam S (là sản phẩm khử duy nhất)? (cho biết NTK Mg=24)? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đáp án là 14,4

Hướng dẫn giải

Số mol của S = 0,1 mol

Bảo toàn e → Số mol của Mg = 0,3 mol

Khối lượng của Mg = 0,3.24 =14,4 gam

Tài liệu đính kèm

  • De-thi-giua-HK2-Hoa-10-KNTT-cau-truc-moi-De-2-hay.docx

    74.41 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm