[Tài liệu môn Hóa 10] Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Môn Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 1

Tiêu đề Meta: Đề Ôn Thi Hóa 10 HK1 - Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Đề thi ôn tập học kỳ 1 môn Hóa học 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ đáp án. Tải ngay để ôn luyện, nâng cao kỹ năng làm bài và đạt kết quả tốt nhất! Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Môn Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án - Đề 1 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề ôn tập học kỳ 1 môn Hóa học lớp 10 theo chương trình Chân trời sáng tạo, bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức, rèn kỹ năng giải bài tập và tự tin làm bài thi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này bao gồm các nội dung ôn tập sau:

Các khái niệm cơ bản: Nguyên tử, phân tử, chất, hỗn hợp, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa học, ... Các loại phản ứng hóa học: Phản ứng oxi hóa - khử, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thế, ... Các dạng bài tập: Tính toán dựa trên phương trình hóa học, xác định chất tham gia và sản phẩm phản ứng, cân bằng phương trình hóa học, ... Ứng dụng thực tế: Ứng dụng của các kiến thức hóa học trong cuộc sống hàng ngày.

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững các khái niệm cơ bản về hóa học. Hiểu rõ các loại phản ứng hóa học và cách cân bằng phương trình. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập hóa học. Áp dụng kiến thức hóa học vào thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập tích cực, kết hợp lý thuyết và thực hành.

Phân tích đề: Phân tích kỹ từng câu hỏi trong đề, xác định yêu cầu và cách giải. Giải đáp chi tiết: Cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, bao gồm các bước giải và công thức cần thiết. Thực hành giải bài tập: Học sinh được thực hành giải các bài tập tương tự. Đánh giá bản thân: Học sinh tự đánh giá khả năng làm bài của mình. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề ôn tập này có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Đồ ăn: Hiểu về các phản ứng hóa học trong quá trình chế biến thực phẩm. Y tế: Hiểu về các phản ứng hóa học trong quá trình điều chế thuốc. Công nghiệp: Hiểu về các quá trình sản xuất trong công nghiệp. 5. Kết nối với chương trình học

Đề ôn tập này bao quát các kiến thức trọng tâm trong chương trình học kỳ 1 môn Hóa học 10, kết nối các bài học với nhau để giúp học sinh có cái nhìn tổng thể về môn học. Đề ôn tập giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ đề bài: Cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
Phân tích từng câu hỏi: Phân tích kỹ các câu hỏi, xác định kiến thức cần sử dụng.
Lập kế hoạch làm bài: Lập kế hoạch làm bài để tránh bị quá tải.
Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài.
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo để củng cố kiến thức.
* Làm bài tập thường xuyên: Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.

Từ khóa liên quan:

1. Ôn tập Hóa học 10
2. Đề thi Hóa 10
3. Học kỳ 1 Hóa 10
4. Chân trời sáng tạo Hóa 10
5. Đáp án Hóa 10
6. Phương trình hóa học
7. Phản ứng hóa học
8. Nguyên tố hóa học
9. Hóa trị
10. Chất
11. Hỗn hợp
12. Phản ứng oxi hóa khử
13. Định luật bảo toàn khối lượng
14. Mol
15. Khối lượng mol
16. Thể tích mol
17. Tính chất vật lý
18. Tính chất hóa học
19. Bài tập hóa học
20. Cân bằng phương trình
21. Tính toán hóa học
22. Bài tập trắc nghiệm
23. Bài tập tự luận
24. Kiến thức trọng tâm
25. Kỹ năng làm bài
26. Chuẩn bị thi
27. Tài liệu học tập
28. Tài liệu ôn thi
29. Hóa học lớp 10
30. Chương trình Chân trời sáng tạo
31. Học kỳ 1
32. Đề thi học kỳ
33. Ôn thi
34. Đề ôn
35. Đề mẫu
36. Đáp án chi tiết
37. Giải bài tập
38. Hướng dẫn giải
39. Tự học
40. Học online

Đề ôn thi học kỳ 1 môn Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án-Đề 1 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.

B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.

D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.

Câu 2: Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

A. ${}_7^{14}G;\,{}_8^{16}M$. B. ${}_8^{16}M;{}_{11}^{22}D\,$. C. ${}_7^{15}E;{}_{10}^{22}Q\,$. D. ${}_8^{16}M;{}_8^{17}N$

Câu 3: Kí hiệu hóa học của Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16) là

A. $\;{}_{15}^{32}P$. B.  ${}_{15}^{31}P$. C. $\;{}_{16}^{32}P.\;$ D.  ${}_{16}^{31}P$

Câu 4: Trong các quá trình dưới đây, đâu là hiện tượng hoá học?

A. Sự đông đặc của mỡ động vật. B. Quá trình bẻ đôi viên phấn.

C. Quá trình lên men rượu. D. Quá trình ra mực của bút bi.

Câu 5: Orbital nguyên tử là

A. đám mây chứa electron dạng hình cầu.

B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.

C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất (khoảng 90%).

D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Những electron ở lớp L có mức năng lượng thấp nhất.

B. Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.

C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.

D. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

Câu 7: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng

A. số thứ tự của ô nguyên tố. B. số thứ tự của chu kì.

C. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. D. số thứ tự của nhóm.

Câu 8: Các nguyên tố xếp cùng một cột

A. có cấu hình electron tương tự nhau. B. có cùng số lớp electron.

C. có cùng khối lượng nguyên tử. D. có cùng đơn vị điện tích hạt nhân.

Câu 9: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

A. Sodium (Na). B. Hydrogen (H). C. Chlorine (Cl) D. Fluorine (F).

Câu 10: Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố

A. tăng dần. B. giảm dần.

C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật.

Câu 11: Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 15 là 1s23s22p63s23p3. Số electron lớp ngoài cùng của Z là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 12: Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p1. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn là

A. nhóm IA, chu kì 3. B. nhóm IIIA, chu kì 3.

C. nhóm IIA, chu kì 6. D. nhóm IIA, chu kì 7.

Câu 13: Nguyên tố Chlorine có số hiệu nguyên tử là 17. Nguyên tố Chlorine là

A. kim loại. B. phi kim. C. kim loại hoặc phi kim. D. khí hiếm.

Câu 14: Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base của các hydroxide sau?

A. NaOH < Al(OH)3< Mg(OH)2. B. Al(OH)3< Mg(OH)2< NaOH.

C. Mg(OH)2< NaOH < Al(OH)3. D. Mg(OH)2< Al(OH)3< NaOH.

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Neon khi tham gia hình thành liên kết?

A. Fluorine. B. Clorine. C. Bromine. D. Sulfur.

Câu 16: Biểu diễn sự hình thành ion nào sau đây đúng?

A. Na + 1e → Na+ B. O → O2- + 2e

C. Al → Al3+ + 3e D. Br + 2e → Br2-

Câu 17: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

A. Cation và anion. B. Các anion.

C. Cation và các electron tự do. D. Electron và hạt nhân nguyên tử.

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây?

A. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB. B. Ô 25, chu kì 4, nhóm VA.

C. Ô 24, chu kì 4, nhóm VIB. D. Ô 21, chu kì 3, nhóm IIIA.

Câu 19: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố Aluminium (Z = 13) phải

A. nhường 3 electron. B. nhường 5 electron. C. nhận 3 electron. D. nhận 5 electron.

Câu 20: Phân tử có chứa liên kết ion là

A. HCl. B. I2. C. H2O. D. Na2O.

B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Nguyên tử X có kí hiệu ${}_{16}^{32}X$.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

b) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Giải thích? Xác định công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất.

Câu 2 (1,0 điểm): Nguyên tử khối trung bình của Bromime là 79,98. Biết Bromine có hai đồng vị là 79Br và 81Br. Tính thành phần phần trăm của mỗi loại đồng vị.

Câu 3:

a) (1,5 điểm) Magnesium chloride (MgCl2) là một chất xúc tác phổ biến trong hoá học hữu cơ. Trình bày sự hình thành phân tử MgCl2 khi cho magnesium (Mg) tác dụng với khí chlorine (Cl2).

b) (1,0 điểm) X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 0,85 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 0,95 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hydrogen sinh ra chưa đến 0,56 lít (ở đktc). Xác định kim loại X.

————- HẾT ————-

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

1 2 3 4 5
A D B C C
6 7 8 9 10
B A A D A
11 12 13 14 15
C B B B A
16 17 18 19 20
C A A A D

B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): 

a) Nguyên tử X có kí hiệu ${}_{16}^{32}X$.

Viết cấu hình electron của nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

Cấu hình electron: 1s23s22p63s23p4

Vị trí: ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA

b) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Giải thích? Xác định công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất.

Nguyên tố X là phi kim do có 6 electron lớp ngoài cùng, dễ thu electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet.

Hoá trị cao nhất của X với oxygen là VI

Công thức oxide là XO3

Câu 2 (1,0 điểm): Nguyên tử khối trung bình của Bromime là 79,98. Biết Bromine có hai đồng vị là 79Br và 81Br. Tính thành phần phần trăm của mỗi loại đồng vị.

Nguyên tử khối trung bình của Bromime:

${\bar A_{Br}}$ = $\frac{{79\; \times \;a\; + \;\;81\; \times \;\left( {100 – a} \right)}}{{100}}\; = \;$79,98

=> % 79Br = 50,69%

% 81Br = 49,31%

Câu 3:

a) (1,5 điểm) Magnesium chloride (MgCl2) là một chất xúc tác phổ biến trong hoá học hữu cơ. Trình bày sự hình thành phân tử MgCl2 và tính lượng muối thu được khi cho 12g magnesium (Mg) tác dụng với 8,96 lít khí chlorine (Cl2).

Sự hình thành phân tử MgCl2

Khi cho magnesium (Mg) tác dụng với khí chlorine (Cl2), nguyên tử magnesium sẽ nhường 2 electron cho 2 nguyên tử chlorine. Mỗi nguyên tử chlorine sẽ nhận 1 electron. Kết quả có sự hình thành 1 ion Mg2+ và 2 ion $C{l^ – }$. Các ion này sẽ hút nhau theo lực hút tĩnh điện tạo thành phân tử MgCl2

b) Gọi M là kí hiệu chung của 2 kim loại X và Zn

a là số mol của M

M + 2HCl → MCl2 + H2

=> nH2 = 0,03 mol = a

→ ${\bar M_M}$ =0,85 / 0,03 = 56,67

Vì MZn = 65 > 56,67 =>  MX < 56,67

X + H2SO4 → XSO4 + H2

→ nX=0,85 / MX=nH2 → 0,85 / MX < 0,025

=> MX > 38

Ta có: 38 < M< 56,67 => kim loại X là Ca

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Hoa-10-De-1.docx

    42.36 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm