[Tài liệu môn Hóa 10] Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ 1 Môn Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 7

Đề Kiểm Tra Cuối Kỳ 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề 7 Tiêu đề Meta: Đề kiểm tra cuối kỳ 1 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề 7 Mô tả Meta: Đề kiểm tra cuối kỳ 1 môn Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo - Đề 7 kèm đáp án chi tiết. Tải ngay để ôn tập và kiểm tra kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Bài tập đa dạng, giúp bạn nắm vững lý thuyết và rèn kỹ năng giải bài. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Hóa học lớp 10 theo chương trình Chân trời sáng tạo, cụ thể là đề số 7. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ 1, kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập và đánh giá mức độ hiểu biết của mình. Đề kiểm tra bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, giúp học sinh có cái nhìn tổng quan về chương trình học kỳ 1.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và kiểm tra các kiến thức cơ bản về:

Cấu tạo nguyên tử: Cấu hình electron, số hiệu nguyên tử, nguyên tố hóa học. Bảng tuần hoàn: Định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố. Liên kết hóa học: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết kim loại. Phản ứng hóa học: Cân bằng phương trình, tính toán lượng chất. Dung dịch: Nồng độ dung dịch, pha chế dung dịch. Phản ứng oxi hóa khử: Cân bằng phương trình oxi hóa khử. Các phản ứng hóa học đặc trưng: Phản ứng axit u2013 bazơ, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. Các khái niệm cơ bản khác trong chương trình học kỳ 1.

Học sinh cũng sẽ được rèn luyện các kỹ năng như:

Đọc hiểu đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề. Phân tích và giải quyết vấn đề: Phân tích các bài tập phức tạp, tìm ra hướng giải quyết. Viết đáp án chính xác: Trình bày đáp án rõ ràng, logic và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp. Học sinh được cung cấp đề kiểm tra với các câu hỏi đa dạng. Học sinh tự làm bài và đối chiếu với đáp án chi tiết. Học sinh có thể tự đánh giá trình độ hiểu biết của mình và xác định những điểm cần bổ sung.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng trong thực tế như:

Phân tích thành phần hóa học của các vật liệu: Giúp hiểu rõ các thành phần cấu tạo của các vật liệu xung quanh. Tính toán lượng chất trong các phản ứng hóa học: Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, y tế. Hiểu về các phản ứng hóa học xảy ra trong cuộc sống: Giúp giải thích các hiện tượng hóa học xung quanh chúng ta. 5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này kết nối với tất cả các bài học trong chương trình học kỳ 1 môn Hóa học lớp 10. Mỗi câu hỏi đều kiểm tra kiến thức của một hoặc nhiều chủ đề đã học.

6. Hướng dẫn học tập

Xem lại lý thuyết: Đọc lại các bài học trong chương trình học kỳ 1 để củng cố kiến thức.
Làm nhiều bài tập: Thực hành làm các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi để tránh nhầm lẫn.
Phân tích bài tập: Phân tích các bài tập phức tạp, tìm ra hướng giải quyết.
Kiểm tra lại đáp án: So sánh đáp án của mình với đáp án mẫu để nhận biết những sai sót và rút kinh nghiệm.
* Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.

Keywords: Đề kiểm tra, Hóa học 10, Chân trời sáng tạo, Học kỳ 1, Đề kiểm tra cuối kỳ, Đáp án, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Hóa học, Bảng tuần hoàn, Liên kết hóa học, Phản ứng hóa học, Dung dịch, Phản ứng oxi hóa khử, Cân bằng phương trình, Tính toán lượng chất, Bài tập, Ôn thi, Giải đề, Học tốt. (40 keywords)

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án-Đề 7 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40.

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1: Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố

A. f. B. d. C. s. D. p.

Câu 2: Theo mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr,

A. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

B. orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

C. các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xung quanh hạt nhân.

D. các electron chuyển động rất nhanh cách xa hạt nhân.

Câu 3: Liên kết cộng hóa trị là liên kết

A. giữa kim loại với các electron tự do trong mạng tinh thể.

B. giữa các nguyên tử phi kim với nhau.

C. được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

D. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

Câu 4: Số AO có trong lớp M là

A. 9. B. 16. C. 3. D. 4.

Câu 5: Để đạt được cấu hình bền vững, nguyên tử aluminium (Z=13) có xu hướng nhường ba electron. Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn đúng quá trình trên?

A. Al3+ + 3e → Al. B. Al3 → Al + 3e. C. Al → Al3 + 3e. D. Al → Al3+ + 3e.

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 28; trong đó hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt không mang điện là 1 hạt. Cho các phát biểu sau:

(a) Nguyên tử X có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

(b) Nguyên tử X có 3 electron độc thân.

(c) Tổng số electron trên phân lớp s là 4.

(d) Nguyên tố X là phi kim.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 7: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là

A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p63s23p6.

Câu 8: Trong một nhóm chính (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại tăng dần.

B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

D. tính phi kim tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

Câu 9: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu hóa học, không có bước nào sau đây?

A. Xây dựng bản thiết kế kĩ thuật. B. Nêu giả thuyết khoa học.

C. Xác định vấn đề nghiên cứu. D. Thực hiện nghiên cứu.

Câu 10: Cho các nguyên tố X (Z = 9), Y (Z = 15), R (Z = 16) và M (Z = 19). Độ âm điện nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự là

A. M < R < Y < X. B. M < Y < R < X. C. Y < R < X < M. D. X < Y < R < M.

Câu 11: Năng lượng liên kết (Eb) của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Phân tử nào sau đây bền nhất?

A. HBr. B. HF. C. HCl. D. HI.

Câu 12: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng

A. điện tích hạt nhân. B. số neutron. C. nguyên tử khối. D. số khối.

Câu 13: Năm 1897, nhà vật lý người Anh Joseph John Thomson thực hiện thí nghiệm phóng điện trong ống thủy tinh gần như chân không với hiệu điện thế lớn (15 kV). Mô hình thí nghiệm như hình vẽ bên dưới.

Bài 2: Cấu tạo nguyên tử - Tự Học Hóa Đại cương

Nếu trên đường đi của tia âm cực, ta đặt một trường điện thì nó sẽ bị lệch về phía cực dương. Điều này chứng tỏ

A. tia âm cực mang điện tích âm.

B. tia âm cực chuyển động với vận tốc rất lớn.

C. tia âm cực có phương truyền thẳng.

D. tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng.

Câu 14: Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự ô nguyên tố bằng

A. nguyên tử khối. B. điện tích hạt nhân. C. số neutron. D. số hiệu nguyên tử.

Câu 15: Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của copper là 63,54. Cho nguyên tử khối trùng với số khối. Thành phần % số nguyên tử của đồng vị 65Cu là

A. 73%. B. 54%. C. 27%. D. 50%.

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm). Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Li (0,98), H (2,20), C (2,55); N (3,04); O (3,44).

a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: Li2O; NH3; CH4.

b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử Li2O; NH3.

Câu 2: (2 điểm). Oxide cao nhất của nguyên tố X (thuộc nhóm VA) có chứa 43,662% nguyên tố X về khối lượng.

a) Xác định tên nguyên tố X.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử và biểu diễn sự phân bố electron vào ô orbital ở trạng thái cơ bản.

c) So sánh tính kim loại (hoặc phi kim) của nguyên tử nguyên tố X với nitrogen (Z=7). Giải thích ngắn gọn.

d) Hãy cho biết công thức hydroxide tương ứng của nguyên tố X; tính acid – base của hydroxide tương ứng đó.

Câu 3: (1 điểm)

a) Khi mở một chai nước giải khát có gas, thường thấy bọt khí thoát ra (bọt khí đó chủ yếu chứa khí X). Ở 25°C và 0,99 atm, khí X rất ít tan trong nước (1,45 gam/l). Hãy cho biết khí X là chất nào và giải thích khả năng tan trong nước của X.

b) Hoà tan 17,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, K, Na2O, CaO vào 350 ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,15 mol khí H2. Tính tổng khối lượng muối chloride thu được khi cô cạn dung dịch Y.

———– HẾT ———-

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 C 6 B 11 B
2 C 7 B 12 A
3 D 8 A 13 A
4 A 9 A 14 D
5 D 10 B 15 C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

a) * Li2O

∆χ=2,46: liên kết ion

* NH3

∆χ=0,84: liên kết cộng hóa trị phân cực

* CH4

∆χ=0,35: liên kết cộng hóa trị không phân cực

b) * Li2O

Li → Li+ + 1e

O + 2e → O2-

2Li+ + O2- → Li2O

* NH3

Công thức electron: $\begin{gathered}
H : \mathop N\limits_{..}^{..} : H \hfill \\
H \hfill \\
\end{gathered} $

Công thức cấu tạo:

Câu 2:

a) Oxide cao nhất: X2O5

$\% X = \frac{{2X}}{{2X + 2.16}}.100 = 43,662$

→ X = 31

→ X là P

b) P: 1s22s22p63s23p3

c) P: chu kì 3, nhóm VA, phi kim

N: chu kì 2, nhóm VA, phi kim

Tính phi kim: N > P

d) H3PO4: tính acid

Câu 3:

a) Khí X là CO2

CO2: chất không phân cực

H2O: dung môi phân cực

Chất không phân cực ít tan trong dung môi phân cực.

b) Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O

→Số mol H2O: 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng:

17,8 + 0,7.36,5= mmuối + 0,15.2+0,2.18

→ mmuối= 39,45 gam

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Hoa-10-De-7.docx

    50.02 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm