[Tài liệu môn Hóa 10] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Môn Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 6

Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề 6 (Có đáp án)

Tiêu đề Meta: Đề kiểm tra Hóa 10 HK1 - Chân trời sáng tạo - Đề 6 Mô tả Meta: Đề kiểm tra Hóa học 10 học kỳ 1, Chân trời sáng tạo, đề 6 kèm đáp án chi tiết. Download ngay để ôn tập và kiểm tra kiến thức! Tài liệu chất lượng, giúp học sinh nắm vững lý thuyết và rèn luyện kỹ năng làm bài. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa học lớp 10, phiên bản Chân trời sáng tạo, đề số 6 kèm đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài thi học kỳ. Đề bài được thiết kế đa dạng, bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập, phản ánh đầy đủ các nội dung trọng tâm của chương trình học kỳ 1.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và kiểm tra kiến thức về các chủ đề sau:

Cấu tạo nguyên tử: Mô hình nguyên tử, số hiệu nguyên tử, số khối, cấu hình electron, định luật tuần hoàn. Bảng tuần hoàn: Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, tính chất của các nhóm nguyên tố. Liên kết hóa học: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết kim loại. Phân loại hợp chất: Axit, bazơ, muối, oxit. Phản ứng hóa học: Cân bằng phương trình phản ứng, xác định chất tham gia và sản phẩm. Tính chất vật lý và hóa học của một số chất: Ví dụ: axit, bazơ, muối, oxit.

Qua việc làm bài, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng:

Đọc hiểu đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Áp dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. Phân tích và giải quyết vấn đề: Phân tích các tình huống, tìm ra phương pháp giải quyết. Viết bài trình bày logic: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc. Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm thông tin cần thiết từ tài liệu học tập. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp ôn tập thông qua việc làm đề. Học sinh sẽ làm bài kiểm tra theo cấu trúc đề thi học kỳ. Sau khi hoàn thành, học sinh có thể đối chiếu đáp án để tự đánh giá và sửa lỗi.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, ví dụ:

Hóa học trong thực phẩm: Hiểu về thành phần hóa học của thực phẩm, cách bảo quản thực phẩm.
Hóa học trong công nghiệp: Hiểu về các quá trình sản xuất hóa chất, vật liệu.
Hóa học trong y tế: Hiểu về cấu tạo và hoạt động của các phân tử sinh học.

5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này bao gồm các nội dung trọng tâm của chương trình học kỳ 1 môn Hóa học lớp 10. Các bài học trước đây về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, phản ứng hóa học, được tổng hợp trong đề. Nắm vững đề này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích đề bài: Phân tích các thông tin trong đề bài để tìm ra cách giải quyết. Xem lại lý thuyết: Xem lại các kiến thức liên quan đến từng câu hỏi. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự. Đọc kĩ đáp án: Hiểu rõ cách giải và những lỗi sai cần tránh. Tập làm bài theo thời gian: Làm bài trong điều kiện giống như thi thật. * Hỏi đáp với giáo viên/bạn bè: Nếu có khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Từ khóa:

1. Đề kiểm tra
2. Học kỳ 1
3. Hóa học 10
4. Chân trời sáng tạo
5. Đáp án
6. Cấu tạo nguyên tử
7. Bảng tuần hoàn
8. Liên kết hóa học
9. Phản ứng hóa học
10. Axit
11. Bazơ
12. Muối
13. Oxit
14. Tính chất vật lý
15. Tính chất hóa học
16. Kiến thức
17. Kỹ năng
18. Ứng dụng
19. Ôn tập
20. Chuẩn bị thi
21. Tài liệu
22. Hóa học lớp 10
23. Download
24. File word
25. Đề số 6
26. Kiểm tra
27. Ôn tập học kỳ
28. Củng cố kiến thức
29. Kiểm tra kiến thức
30. Giải đề
31. Đề thi
32. Đề mẫu
33. Đáp án chi tiết
34. Hướng dẫn giải
35. Học tập hiệu quả
36. Làm bài tập
37. Phân tích đề
38. Xem lại lý thuyết
39. Tài liệu học tập
40. Hóa học

Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án-Đề 6 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. Trắc nghiệm: (5 điểm)

Câu 1: Nguyên tố Cl (Z=17) thuộc chu kì

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 2: Các nguyên tố xếp ở chu kì 4 có số lớp electron trong nguyên tử là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 3: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết

A. ion. B. hydrogen C. cộng hoá trị phân cực. D. cộng hoá trị không phân cực.

Câu 4: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là

A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 4 và 4. D. 3 và 4.

Câu 5: Trong cùng một chu kì, theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần, tính base của các oxide và hydroxide

A. tăng dần. B. giảm dần. C. không tăng và không giảm. D. tăng giảm không có quy luật.

Câu 6: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

A. neutron. B. proton và electron.

C. proton và neutron. D. proton.

Câu 7: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. electron và proton. B. nơtron và proton.

C. electron, neutron và proton. D. electron và neutron.

Câu 8: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

A. số electron. B. điện tích hạt nhân. C. tổng số proton và nơtron. D. số khối.

Câu 9: Độ âm điện đặc trưng cho khả năng

A. tham gia phản ứng mạnh hay yếu.

B. hút electron của nguyên tử trong phân tử.

C. nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác.

D. nhường electron của nguyên tử này cho nguyên tử khác.

Câu 10: Khi nguyên tử nhường electron sẽ tạo thành

A. cation. B. anion. C. phân tử. D. ion.

Câu 11: Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng

A. một electron chung. B. sự cho – nhận electron.

C. một cặp electron góp chung. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.

Câu 12: Hình vẽ nào sau đây đúng với nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?
A. (2). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (1).

Câu 13: M là nguyên tố nhóm IA, oxide cao nhất của nó có công thức hóa học là

A. MO2. B. MO. C. M2O. D. M2O7.

Câu 14: Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của A là

A. ${}_{12}^{24}A$. B. ${}_{24}^{12}A$. C. ${}_{12}^{25}A$. D. ${}_{25}^{12}A$.

Câu 15: Phân lớp d có số electron tối đa là

A. 6. B. 5. C. 10. D. 14.

II. Tự Luận: (5 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm)

Magnesium là một khoáng chất cần thiết để cơ thể có thể vận hành tốt. Magie tham gia vào hàng trăm quá trình quan trọng của cơ thể, bao gồm quá trình kiểm soát cách thức hoạt động của cơ bắp và dây thần kinh. Biết Mg ở chu kì 3, nhóm IIA

1.1. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Mg?

1.2. Nêu những tính chất hóa học cơ bản của Mg qua các câu hỏi sau?

+ Tính kim loại, phi kim hay khí hiếm. Giải thích?

+ Công thức oxide cao nhất

+ Công thức hydroxide tương ứng.

+ Tính chất hóa học của hydroxide.

Câu 2: (1,5 điểm)

Hợp kim chứa nguyên tố Aluminium (Al) nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay,…. nguyên tử nguyên tố Aluminium (Al) có tổng số các loại hạt cơ bản là 40 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định số số hạt proton, neutron, electron, viết kí hiệu nguyên tử của Aluminium (Al).

2.1. Tính số hạt p, n, e có trong nguyên tử Al?

2.2. Viết KHNT của Al?

Câu 3: (0,75 điểm)

Viết công thức electron, công thức cấu tạo, công thức Lewis cho phân tử CO2­ ?

Câu 4: (1,25 điểm)

Copper (Cu) là kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống như làm dây điện, que hàn và các đồ dùng nội thất trong nhà, đúc tượng, nam châm điện từ, các động cơ máy móc…..Trong tự nhiên, Copper có hai đồng vị là 63Cu chiếm 73% và 65Cu chiếm 27%.

4.1. Tính nguyên tử khối trung bình của Cu?

4.2. Tính số nguyên tử 63Cu có trong 15,954 gam CuSO4?

(Biết S=32; O=16; Số Avogadro = 6,02.1023)

———- Hết ———-

(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Giám thị không giải thích gì thêm)

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
B D C D B
6 7 8 9 10
D C B B A
11 12 13 14 15
D B C A C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (1,5 điểm)

1.1

Cấu hình electron của Mg: [Ne]3s2

Hoặc cấu hình electron đầy đủ 1s22s22p63s2

1.2

+ Mg là kim loại vì có 2e lớp ngoài cùng.

+ Công thức oxide cao nhất là MgO.

+ Công thức hydroxide tương ứng Mg(OH)2

+ Mg(OH)2 là một base yếu

Câu 2: (1,5 điểm)

2.1

Lập đúng hệ phương trình

2p + n = 40

2p – n = 12

Suy ra p=e=13, n=14

2.2

Số khối A = 27

KHNT 1327Al

Câu 3: (0,75 điểm)

Câu 4: (1,25 điểm)

4.1

Nguyên tử khối TB của Cu = (64*73+65*27)/100 = 63,54

4.2

nCuSO4= 0,1 mol

số phân tử CuSO4 = 6,02.1022 (phân tử)

số nguyên tử 63Cu= 4,39 .1022 (nguyên tử)

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Hoa-10-De-6.docx

    36.74 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm