[Tài liệu môn Hóa 10] Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ 1 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 8

Tiêu đề Meta: Đề kiểm tra cuối kỳ 1 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề 8 Mô tả Meta: Đề kiểm tra cuối kỳ 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - Đề 8. Tải ngay tài liệu có đáp án chi tiết, giúp ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Bài tập đa dạng, bao gồm các dạng câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Hóa học lớp 10, theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ 1, củng cố kỹ năng giải bài tập và rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Đề kiểm tra được thiết kế đa dạng, bao gồm các dạng câu hỏi khác nhau để đánh giá toàn diện năng lực học tập của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này bao quát các kiến thức trọng tâm của học kỳ 1 môn Hóa học 10, bao gồm:

Cấu tạo nguyên tử: Cấu hình electron, số hiệu nguyên tử, số khối, đồng vị. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Liên kết hóa học: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết kim loại. Phản ứng hóa học: Cân bằng phương trình hóa học, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng axit u2013 bazơ. Tính chất của một số hợp chất vô cơ: Axit, bazơ, muối. Một số dạng bài tập: Bài tập lý thuyết, bài tập tính toán, bài tập vận dụng.

Qua việc làm quen với đề kiểm tra, học sinh sẽ nâng cao kỹ năng:

Đọc hiểu đề bài: Xác định yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích và giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức để giải quyết các bài tập. Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế. Tìm kiếm thông tin: Sử dụng tài liệu để tìm kiếm thông tin cần thiết. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập dựa trên đề kiểm tra. Học sinh sẽ được hướng dẫn làm bài và phân tích từng câu hỏi. Đáp án chi tiết sẽ được cung cấp để học sinh tự đánh giá và tìm hiểu những chỗ chưa rõ. Ngoài ra, bài học khuyến khích học sinh tự làm bài trước, sau đó đối chiếu với đáp án và phân tích lỗi sai.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học này có thể được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực thực tế như:

Hóa học trong đời sống: Hiểu về các phản ứng hóa học trong các quá trình sinh hoạt hàng ngày. Hóa học trong công nghiệp: Hiểu về quá trình sản xuất các chất hóa học. Hóa học trong y tế: Hiểu về các thuốc và các quá trình sinh hóa trong cơ thể. Hóa học trong nông nghiệp: Hiểu về các loại phân bón, thuốc trừ sâu. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần quan trọng trong việc ôn tập và củng cố kiến thức cho học kỳ 1. Các kiến thức trong đề kiểm tra được liên kết với các bài học trước đó trong chương trình, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Làm bài tập: Thử sức với các câu hỏi trong đề kiểm tra. Phân tích đáp án: Tìm hiểu những chỗ chưa hiểu rõ. Ôn lại lý thuyết: Tái xem lại các kiến thức trọng tâm. Làm bài tập thêm: Thực hành thêm các bài tập tương tự. Hỏi đáp: Tìm hiểu thêm các vấn đề chưa rõ với thầy cô giáo hoặc bạn bè. Keywords (40 từ khóa):

Đề kiểm tra, Hóa học, Hóa 10, Chân trời sáng tạo, Học kỳ 1, Đáp án, Cấu tạo nguyên tử, Bảng tuần hoàn, Liên kết hóa học, Phản ứng hóa học, Axit, Bazơ, Muối, Ôn tập, Kiểm tra, Học tập, Học sinh, Giáo dục, Kỹ năng, Vận dụng, Thực hành, Lý thuyết, Tính toán, Phương trình, Đồng vị, Cấu hình electron, Số hiệu nguyên tử, Số khối, Đề 8, Tài liệu, Download, File Word, Học kỳ, Ôn tập cuối kỳ, Đề thi, Đề ôn tập, Kiến thức trọng tâm, Ứng dụng thực tế, Hóa học trong đời sống, Hóa học trong công nghiệp, Hóa học trong y tế, Hóa học trong nông nghiệp.

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án-Đề 8 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu 1: Nguyên tố $X$ ở nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Đặc điểm nào dưới đây hoàn toàn đúng đối với nguyên tử của $X$ ?
A. Vỏ nguyên tử có 3 electron độc thân.
B. Lớp ngoài cùng có 3 electron.
C. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron.
D. Vỏ nguyên tử có 3 electron.

Câu 2: Cho giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố oxygen $\left( O \right)$, sulfur $\left( S \right)$ và fluorine $\left( F \right)$ lần lượt là: 3,$44;2,58$ và 3,98 . Dãy sắp xếp các nguyên tố trên theo thứ tự giảm dần tính phi kim (từ trái sang phải) là
A. O, F, S.
B. F, S, O.
C. O, S, F.
D. F, O, S.

Câu 3: Cho bảng dữ liệu sau:

Dữ liệu nào trong bảng trên đã mô tả sai?
A. Tên nguyên tố.
B. Số khối.
C. Số neutron.
D. Số proton.

Câu 4: Hình ảnh bên mô tả khu vực không gian xung quanh hạt nhân của nguyên tử hydrogen. Vùng không gian phía bên trong đường tròn với xác suất có mặt của electron khoảng $90\% $, được gọi là


A. orbital nguyên tử.
B. phân lớp electron.
C. vỏ nguyên tử.
D. lớp electron.

Câu 5: Số lượng orbital $\left( {AO} \right)$ có trong phân lớp 2p là
A. 3 .
B. 1 .
C. 2.
D. 6 .

Câu 6: Cho giá trị bán kính (đơn vị pm, $1pm = {10^{ – 12}}\;m$ ) của ba nguyên tử $X,Y,T$ như bảng dưới đây:

Dãy nguyên tử nào sau đây phù hợp với $X,Y,T$ ?
A. ${\;_{11}}Na,{\;_{12}}Mg,{\;_{13}}Al$.
B. ${\;_{12}}Mg,{\;_{13}}Al,{\;_{11}}Na$.
C. ${\;_{13}}Al,{\;_{11}}Na,{\;_{12}}Mg$.
D. ${\;_{12}}Mg,{\;_{11}}Na,{\;_{13}}Al$.

Câu 7: Khối các nguyên tố $p$ có kiểu cấu hình electron nào sau đây?
A. [Khí hiếm] $\left( {n – 1} \right){d^{1 \div 10}}\;n{s^{1 \div 2}}$.
B. [Khí hiếm] $\left( {n – 2} \right){f^{0 \div 14}}\left( {n – 1} \right){d^{0 \div 2}}\;n{s^2}$.
C. [Khí hiếm]ns${\;^{1 \div 2}}$.
D. [Khí hiếm]ns${\;^2}n{p^{1 \div 6}}$.

Câu 8: Công thức oxide cao nhất của các nguyên tố chu kì 3 có dạng ${{\mathbf{R}}_2}{{\mathbf{O}}_{\mathbf{n}}}$. Xét theo chiều từ trái sang phải trong chu kì 3 thì giá trị ${\mathbf{n}}$ sẽ
A. giảm dần từ 7 đến 1 .
B. tăng dần từ 1 đến 4 .
C. tăng dần từ 1 đến 7 .
D. giảm dần từ 4 đến 1 .

Câu 9: Quan sát mô hình bên (diễn tả sự hình thành phân tử $NaCl)$ và xác định phát biểu nào sau đây sai?

A. Nguyên tử $Cl$ đã nhận thêm một electron.
B. Ion $N{a^ + }$và $C{l^ – }$có cấu hình electron giống nhau.
C. Nguyên tử Na đã nhường đi một electron.
D. Ion $N{a^ + }$và $C{l^ – }$hút nhau bằng lực tĩnh điện.

Câu 10: Năm 1869, Mendeleev đã công bố một Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong bảng này, các nguyên tố được sắp xếp vào các hàng và các cột theo chiều tăng dần của
A. số hiệu nguyên tử.
C. số neutron.
B. số khối.
D. khối lượng nguyên tử.

Câu 11: Đối với bảng tuần hoàn hiện nay, các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là
A. khối nguyên tố.
B. chu kì.
C. nhóm.
D. họ nguyên tố.

Câu 12: Bảng dưới đây trình bày tính chất của các loại hạt cơ bản trong nguyên tử:

Dãy số nào dưới đây phù hợp với $x,y,t$ ?
A. $ – 1;0; + 1$.
B. $ + 1;0; – 1$.
C. $ – 1; + 1;0$.
D. $ + 1; – 1;0$.

Câu 13: Năm 1911, Rutherford sử dụng các hạt alpha (là hạt nhân của nguyên tử helium, mang điện tích +2 ) bắn vào lá vàng siêu mỏng được bao bọc bởi màn huỳnh quang để quan sát đường đi của chúng. Kết quả thí nghiệm như hình vẽ bên. Hãy cho biết từ kết quả nào của thí nghiệm đã giúp Rutherford xác nhận sự có mặt của hạt nhân trong nguyên tử.

A. (a) và (b).
B. (b) và (c).
C. (a) và (c).
D. (a), (b) và (c).

Câu 14: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố $Y$ ở chu kì 2 và nhóm IA. Hydroxide cao nhất của $Y\left( {YOH} \right)$ có tính
A. kim loại mạnh.
B. phi kim mạnh.
C. base mạnh.
D. acid mạnh.

Câu 15: Quan sát mô hình bên. Xét về cấu trúc vỏ electron, các nguyên tử $N$ trong phân tử ${N_2}$ đã thỏa mãn quy tắc hay nguyên lý gì?


A. Nguyên lý vững bền.
C. Quy tắc Hund.

B. Quy tắc octet.

D. Nguyên lý Pauli.

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1: (0,8 điểm)

Phổ khối của nguyên tố gallium (kí hiệu là Ga, $Z = 31$ ) được biểu diễn như hình bên. Biết $m/z$ có giá trị bằng nguyên tử khối.

a. Viết kí hiệu nguyên tử (dạng $\;_Z^AX$ ) của các đồng vị gallium.

b. Tính nguyên tử khối trung bình của gallium. Kết quả phép tính được làm tròn đến 3 (ba) chữ số ở phần thập phân.

Câu 2: (1,8 điểm)

Cho hai nguyên tử $X\left( {Z = 9} \right)$ và $Y\left( {Z = 20} \right)$.

a. Viết cấu hình electron đầy đủ và xác định tính chất hóa học cơ bản của $X,Y$.

b. Dựa vào cấu hình electron và quy tắc octet, hãy cho biết các nguyên tử $X,Y$ có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron? Biểu diễn sự hình thành ion tương ứng của $X$, Y và sự tương tác giữa các ion đó để tạo thành hợp chất.

Câu 3: (1,6 điểm)

Trong hoạt động luyện tập cuối chương 2 – Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giáo viên nêu nhiệm vụ sau đây để các nhóm học sinh thảo luận:

“Nguyên tử của nguyên tố X có lớp electron ngoài cùng là lớp M. Ở trạg thái co bản, nguyên tủ của $X$ không có electron độc thân. Hãy xác định vị trí (số thứ tụ ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn”.

Khi thảo luận nhóm, bạn A đã nêu ý kiến như sau: “Nếu không dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì không thể xác định được vị trí của X”.

Em có đồng ý với ý kiến của bạn $A$ hay không? Vì sao? Hãy làm sáng tỏ khẳng định của em bằng cách thực hiện nhiệm vụ mà giáo viên đã nêu ở trên.

Câu 4: (0,8 điểm)

Tại sao muối ăn $\left( {NaCl} \right)$ tồn tại ở trạng thái rắn và cứng trong điều kiện thường, nhưng lại dễ vỡ khi bị một tác động nhẹ?

——HẾT—–

Lưu ý: Học sinh không được sử dụng tài liệu và Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 B 6 D 11 B
2 D 7 D 12 A
3 C 8 C 13 C
4 A 9 B 14 C
5 A 10 D 15 B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

a. Kí hiệu nguyên tử

(1) $\;_{31}^{69}Ga;\;$ (2) $\;_{31}^{71}Ga$

b. ${\bar A_{Sb}} = \frac{{69.60,11 + 71.39,89}}{{100}} = 69,798$

Câu 2:

a.

+ Cấu hình electron:

(1) X: $1{s^2}2{s^2}2{p^5}$

(2) Y: $1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}$

+ Tính chất hóa học cơ bản:

(3) X có tính phi kim.

(4) Y có tính kim loại.

b.

(1) X nhận (thu) thêm 1 electron.

(2) Y nhường (cho) đi 2 electron.

+ Quá trình:

(1) $X + 1e \to {X^ – }$

(2) $Y \to {Y^{2 + }} + 2e$

+ Sự tương tác giữa các ion:

(3) Các ion ${X^ – }$và ${Y^{2 + }}$ hút nhau bằng lực hút tĩnh điện

tạo thành hợp chất.

(4) $2{X^ – } + {Y^{2 + }} \to Y{X_2}$ (hoặc $\left. {{X_2}Y} \right)$

Câu 3:

(1) Không đồng ý với ý kiến của bạn A.

(2) Vì có thể dựa vào cấu hình electron nguyên tử để suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

Theo giả thiết, nguyên tử X có 3 lớp electron và không có electron độc thân nên phân lớp ngoài cùng có thể là $3{s^2}$hoặc $3{p^6}$. (HS có thể không trình bày ý này vẫn được).

(3) Cấu hình electron nguyên tử của X là 1 trong 2 cấu hình sau:

(4) $1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}$

(5) X ở: ô số 12; (6) chu kì 3; (7) nhóm IIA.

(8) Vì nguyên tử có Z = E = 12, 3 lớp electron và 2 electron ở lớp ngoài cùng.

(9)$1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}$

(10) X ở: ô số 18; (11) chu kì 3; (12) nhóm VIIIA

(13) Vì nguyên tử có Z = E = 18, 3 lớp electron và 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 4:

+ Muối ăn $\left( {NaCl} \right)$ tồn tại ở trạng thái rắn và cứng trong

điều kiện thường vì:

(1) Muối ăn $\left( {NaCl} \right)$ có cấu trúc tinh thể;

(2) lực hút tĩnh điện giữa các ion là lực mạnh. (hoạc liên

kết ion là liên kết mạnh)

+ Khi bị tác động bởi một lực thì:

(3) một lớp ion bị khẽ dịch chuyển kéo theo toàn bộ

sự sắp xếp bị xáo trộn

(4) bởi các ion cùng dấu tự đẩy nhau

(5) khiến mạng tinh thể bị phá vỡ.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Hoa-10-De-8.docx

    311.38 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm