[SBT Toán Lớp 8 Cánh diều] Giải bài 12 trang 20 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 12 trang 20 sách bài tập toán 8 u2013 Cánh diều. Bài tập này thuộc chủ đề phương trình bậc nhất một ẩn. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, nhận biết và loại bỏ các trường hợp đặc biệt, và vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi phương trình. Áp dụng quy tắc nhân với một số để biến đổi phương trình. Giải phương trình bậc nhất một ẩn có chứa dấu ngoặc. Giải phương trình bậc nhất một ẩn có chứa phân số. Nhận biết và giải các trường hợp đặc biệt của phương trình (phương trình vô nghiệm, phương trình có vô số nghiệm). Vận dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích bài tập:
Giáo viên sẽ phân tích chi tiết bài tập số 12, chỉ rõ các bước giải và các công thức cần áp dụng.
Hướng dẫn giải:
Giáo viên sẽ hướng dẫn giải từng bước, giải thích rõ ràng các thao tác và lý do sử dụng các bước đó.
Thực hành:
Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự, với sự hướng dẫn và hỗ trợ của giáo viên.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra cách giải và hiểu sâu hơn về bài tập.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ đánh giá quá trình học tập của học sinh, giúp học sinh nhận biết điểm mạnh, điểm yếu và hướng dẫn cách khắc phục.
Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế:
Tính toán quãng đường, vận tốc, thời gian: Ví dụ, tính quãng đường đi được của một người biết vận tốc và thời gian. Giải quyết các bài toán về hình học: Ví dụ, tính độ dài các cạnh của một hình tam giác hoặc hình chữ nhật. Mô hình hóa các bài toán về kinh tế, tài chính: Ví dụ, tính lãi suất, số tiền đầu tư. Ứng dụng trong khoa học kỹ thuật: Ví dụ, tính toán các thông số trong các công thức vật lý. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 8. Nó liên kết với các bài học trước về đại số, giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức về phương trình, bất phương trình. Hơn nữa, nó sẽ là nền tảng cho việc học các bài học về hệ phương trình sau này.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích bài toán: Xác định các thông tin đã biết và cần tìm. Lập phương trình: Dựa vào các thông tin đã biết, lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng. Giải phương trình: Áp dụng các quy tắc để giải phương trình. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem kết quả tìm được có thỏa mãn yêu cầu của bài toán hay không. Tìm hiểu thêm các dạng bài tập khác: Học sinh có thể tự tìm kiếm và giải các bài tập tương tự trên sách giáo khoa hoặc các nguồn tài liệu khác. * Thực hành thường xuyên: Thực hành giải các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta: Giải bài 12 Toán 8 Cánh diều Mô tả Meta: Bài giải chi tiết bài tập số 12 trang 20 SBT Toán 8 Cánh diều, hướng dẫn cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, các trường hợp đặc biệt và ứng dụng thực tế. Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 8
3. Phương trình bậc nhất một ẩn
4. Sách bài tập toán
5. Cánh diều
6. Bài 12 trang 20
7. Phương trình
8. Đại số
9. Giải phương trình
10. Quy tắc chuyển vế
11. Quy tắc nhân với một số
12. Phân số
13. Trường hợp đặc biệt
14. Phương trình vô nghiệm
15. Phương trình có vô số nghiệm
16. Ứng dụng thực tế
17. Toán học
18. Học toán
19. Bài tập toán
20. Giải bài tập toán 8
21. SBT toán 8
22. Cánh diều toán 8
23. Phương trình có dấu ngoặc
24. Phương trình có phân số
25. Giải bài tập 12
26. Trang 20 sách bài tập
27. Sách giáo khoa toán 8
28. Kiến thức toán học
29. Kỹ năng giải toán
30. Học sinh lớp 8
31. Bài tập về phương trình
32. Chương trình toán lớp 8
33. Phương trình bậc nhất
34. Bài tập đại số
35. Giải toán
36. Kiến thức cần nhớ
37. Hướng dẫn học tập
38. Phương pháp giải
39. Thảo luận nhóm
40. Đánh giá bài tập
đề bài
một trường đại học có 1 200 sinh viên. biểu đồ hình quạt tròn ở hình 31 thống kê tỉ lệ phần trăm các loại phương tiện được sử dụng để đến trường của sinh viên.
a) lập bảng thống kê số sinh viên sử dụng các phương tiện để đến trường theo mẫu sau:
b) công ty bảo vệ a đã trông giữ xe cho sinh viên nhà trường với giá một tháng là 30000 đồng/chiếc xe máy và 15000 đồng/chiếc xe đạp. tính số tiền một tháng nhà trường phải trả cho công ty a.
phương pháp giải - xem chi tiết
dựa vào biểu đồ quạt tròn hình 31, xác định được các dữ liệu cần điền vào bảng thống kê số sinh viên sử dụng các phương tiện để đến trường sau đó tính số tiền một tháng nhà trường phải trả cho công ty a.
lời giải chi tiết
a) bảng thống kê số sinh viên sử dụng các phương tiện để đến trường:
phương tiện |
xe buýt |
xe máy |
xe đạp |
đi bộ |
số sinh viên |
540 |
360 |
180 |
120 |
b) số tiền một tháng nhà trường phải trả cho công ty a là: \(360.30000 + 180.15000 = 13500000\) (đồng)