[SBT Toán Lớp 8 Cánh diều] Giải bài 17 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 17 trên trang 14 của Sách bài tập Toán 8, Cánh diều. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn để tìm giá trị của ẩn số thỏa mãn điều kiện cho trước. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Nắm vững quy tắc giải phương trình bậc nhất một ẩn. Áp dụng các quy tắc đó để giải các bài toán thực tế. Rèn kỹ năng phân tích đề bài và lập phương trình. Hiểu rõ ý nghĩa của nghiệm tìm được. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Phương trình bậc nhất một ẩn: Khái niệm, dạng tổng quát, cách giải. Quy tắc chuyển vế: Quy tắc cơ bản trong giải phương trình. Quy tắc nhân với một số: Quy tắc khác trong giải phương trình. Thế số vào biểu thức: Kỹ năng thay giá trị của biến vào biểu thức để tính toán. Phân tích đề bài: Kỹ năng xác định thông tin cần thiết từ bài toán và thiết lập phương trình. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Giáo viên sẽ:
1. Phân tích đề bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng, các mối liên hệ giữa các đại lượng.
2. Lập phương trình:
Dựa trên phân tích đề bài, học sinh sẽ cùng nhau lập phương trình thể hiện mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
3. Giải phương trình:
Giáo viên hướng dẫn học sinh từng bước giải phương trình, áp dụng đúng các quy tắc chuyển vế và nhân với một số.
4. Kiểm tra nghiệm:
Học sinh cần kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không.
5. Trả lời bài toán:
Học sinh trình bày lời giải hoàn chỉnh, rõ ràng và chính xác.
Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:
Vật lý:
Giải quyết các bài toán về chuyển động, vận tốc, quãng đường.
Kỹ thuật:
Giải quyết các bài toán về thiết kế, tính toán.
Hóa học:
Giải quyết các bài toán về phản ứng hóa học, tỷ lệ.
Tài chính:
Giải quyết các bài toán về lãi suất, lợi nhuận.
Bài học này là một phần tiếp nối của các bài học trước về phương trình bậc nhất một ẩn. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Bài học này cũng chuẩn bị cho việc học các bài học sau về phương trình bậc hai và các dạng phương trình khác.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin quan trọng và mối liên hệ giữa chúng.
Lập phương trình:
Biểu diễn mối quan hệ bằng phương trình.
Giải phương trình:
Áp dụng đúng các quy tắc giải phương trình.
Kiểm tra nghiệm:
Kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện bài toán hay không.
Thực hành:
Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Hỏi đáp:
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
* Tự học:
Tìm hiểu thêm thông tin về chủ đề này.
Đề bài
Rút gọn rồi tính giá trị của mỗi biểu thức:
a) \(A = \left( {5x + 4} \right)\left( {5x - 4} \right) - {\left( {5x + 1} \right)^2} + 123\) tại \(x = - 1\)
b) \(B = \left( {2x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 2x + 1} \right) - 2x\left( {4{x^2} - 5} \right) - 11\) tại \(x = \frac{1}{4}\)
c) \(C = {\left( {4x + y} \right)^3} - {\left( {4x - y} \right)^3} - 2y\left( {{y^2} + 48{x^2}} \right) - 22x + 24y\) tại \(x = - \frac{1}{{22}};y = - \frac{1}{4}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng các hằng đẳng thức để rút gọn rồi tính giá trị của mỗi biểu thức.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}A = \left( {5x + 4} \right)\left( {5x - 4} \right) - {\left( {5x + 1} \right)^2} + 123\\ = 25{x^2} - 16 - \left( {25{x^2} + 10x + 1} \right) + 123\\ = - 10x + 106\end{array}\)
Giá trị của \(A\) tại \(x = - 1\) là: \( - 10.\left( { - 1} \right) + 106 = 116\).
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}B = \left( {2x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 2x + 1} \right) - 2x\left( {4{x^2} - 5} \right) - 11\\ = {\left( {2x} \right)^3} + {1^3} - 8{x^3} + 10x - 11\\ = 8{x^3} + 1 - 8{x^3} + 10x - 11\\ = 10x - 10\end{array}\)
Giá trị của \(B\) tại \(x = \frac{1}{4}\) là: \(10.\frac{1}{4} - 10 = - \frac{{15}}{2}\).
c) Ta có:
\(\begin{array}{l}C = {\left( {4x + y} \right)^3} - {\left( {4x - y} \right)^3} - 2y\left( {{y^2} + 48{x^2}} \right) - 22x + 24y\\ = {\left( {4x} \right)^3} + 3.{\left( {4x} \right)^2}.y + 3.4x.{y^2} + {y^3} - {\left( {4x} \right)^3} + 3.{\left( {4x} \right)^2}.y - 3.4.{y^2}\\ + {y^3} - 2{y^3} - 96{x^2}y - 22x + 24y\\ = - 22x + 24y\end{array}\)
Giá trị của \(C\) tại \(x = - \frac{1}{{22}};y = - \frac{1}{4}\) là: \( - 22. - \frac{1}{{22}} + 24. - \frac{1}{4} = - 5\).