[SBT Toán Lớp 8 Cánh diều] Giải bài 4 trang 8 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 4 trang 8 sách bài tập toán 8, chương trình Cánh diều. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, cụ thể là phương pháp nhóm hạng tử. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh thành thạo phương pháp này, từ đó giải quyết được các dạng bài tập tương tự.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ phương pháp nhóm hạng tử: Học sinh sẽ nắm vững cách nhóm các hạng tử trong đa thức để tìm ra nhân tử chung. Phân tích đa thức thành nhân tử: Học sinh sẽ áp dụng kỹ năng phân tích đa thức thành tích của các nhân tử đơn giản hơn. Sử dụng quy tắc dấu: Học sinh sẽ nhận biết và áp dụng đúng quy tắc dấu trong quá trình phân tích đa thức. Giải quyết bài tập: Học sinh sẽ thực hành giải bài tập số 4 trang 8 sách bài tập Toán 8. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải bài tập, kết hợp với các ví dụ minh họa. Giáo viên sẽ phân tích từng bước của bài toán, hướng dẫn học sinh xác định cách nhóm hạng tử hợp lý và tìm ra nhân tử chung. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và giải quyết các vấn đề gặp phải.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, vật lý, hoặc hóa học.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình toán học lớp 8, tập trung vào việc học các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Bài tập này kết nối với các bài học trước về các phương pháp phân tích đa thức khác như đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức đáng nhớ. Đồng thời, nó chuẩn bị cho việc học các bài tập nâng cao hơn về phương trình, bất phương trình và các bài toán khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích đa thức: Xác định các hạng tử trong đa thức và tìm cách nhóm hạng tử hợp lý. Tìm nhân tử chung: Xác định nhân tử chung của các nhóm hạng tử đã tìm được. Viết kết quả: Viết lại đa thức dưới dạng tích của các nhân tử đơn giản hơn. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại bằng cách nhân các nhân tử tìm được. Tham khảo thêm: Nếu gặp khó khăn, học sinh có thể tham khảo thêm các ví dụ tương tự trong sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo khác. * Làm bài tập: Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 4 trang 8 SBT Toán 8 Cánh diều
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 4 trang 8 sách bài tập Toán 8 - Cánh diều. Bài viết bao gồm tổng quan bài học, kiến thức cần nhớ, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình và hướng dẫn học tập. Học sinh sẽ học cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Keywords (40 keywords):Giải bài tập, Sách bài tập Toán 8, Cánh diều, Toán lớp 8, Phân tích đa thức, Nhân tử chung, Nhóm hạng tử, Phương pháp nhóm, Phương trình, Bất phương trình, Hình học, Vật lý, Hóa học, Bài tập số 4, Trang 8, Kiến thức toán học, Kỹ năng giải toán, Học toán, Học tập, Học sinh, Giáo dục, Đa thức, Nhân tử, Phương pháp, Cách giải, Ví dụ, Minh họa, Quy tắc, Quy tắc dấu, Kết quả, Kiểm tra, Củng cố, Thực hành, Tài liệu, Tham khảo, Bài học, Chương trình, Kết nối.
Đề bài
Thu gọn mỗi đa thức sau:
a) \({x^2}{y^5} + 2x{y^2} - {x^2}{y^5} + \frac{{24}}{{35}}x{y^2}\)
b) \( - 11{y^2}{z^3} - 22x{y^3}{z^3} + 2{y^2}{z^3} - 33x{y^3}{z^3} - 72\)
c) \(\frac{{\sqrt 4 }}{{41}}{x^2}{y^4}{z^3} + {x^2}{y^4}z + \frac{{39}}{{41}}{x^2}{y^4}{z^3} - {x^2}{y^4}z + {z^{18}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thu gọn đa thức là làm cho đa thức không còn hai đơn thức nào đồng dạng.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\({x^2}{y^5} + 2x{y^2} - {x^2}{y^5} + \frac{{24}}{{35}}x{y^2} = \left( {{x^2}{y^5} - {x^2}{y^5}} \right) + \left( {2x{y^2} + \frac{{24}}{{35}}x{y^2}} \right) = \frac{{94}}{{35}}x{y^2}\)
b) Ta có:
\(\begin{array}{l} - 11{y^2}{z^3} - 22x{y^3}{z^3} + 2{y^2}{z^3} - 33x{y^3}{z^3} - 72\\ = \left( { - 11{y^2}{z^3} + 2{y^2}{z^3}} \right) + \left( { - 22x{y^3}{z^3} - 33x{y^3}{z^3}} \right) - 72\\ = - 9{y^2}{z^3} - 55x{y^3}{z^3} - 72\end{array}\)
c) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{\sqrt 4 }}{{41}}{x^2}{y^4}{z^3} + {x^2}{y^4}z + \frac{{39}}{{41}}{x^2}{y^4}{z^3} - {x^2}{y^4}z + {z^{18}}\\ = \left( {\frac{{\sqrt 4 }}{{41}}{x^2}{y^4}{z^3} + \frac{{39}}{{41}}{x^2}{y^4}{z^3}} \right) + \left( {{x^2}{y^4}z - {x^2}{y^4}z} \right) + {z^{18}}\\ = {x^2}{y^4}{z^3} + {z^{18}}\end{array}\)