[SBT Toán Lớp 8 Cánh diều] Giải bài 22 trang 17 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 22 trang 17 Sách Bài tập Toán 8 - Cánh Diều
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập số 22 trang 17 sách bài tập toán 8, chương trình Cánh Diều. Chủ đề chính là phương trình bậc nhất một ẩn . Học sinh sẽ được hướng dẫn cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, tìm nghiệm của phương trình và vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán thực tế. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, từ đó áp dụng vào các bài tập khác.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình. Biết cách tìm nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn bằng phương pháp chuyển vế, nhân với một số. Vận dụng kiến thức giải phương trình vào bài tập thực tế. Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác và logic. Hiểu cách trình bày lời giải một bài toán về phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn - thực hành. Giáo viên sẽ:
Trình bày lý thuyết về phương trình bậc nhất một ẩn và các quy tắc biến đổi. Giải chi tiết ví dụ minh họa, phân tích từng bước giải. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập tương tự. Tạo điều kiện cho học sinh tự giải các bài tập. Cho học sinh thảo luận nhóm và trao đổi cách giải. Đánh giá kết quả làm bài của học sinh và hướng dẫn sửa lỗi. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như:
Giải các bài toán về quãng đường, vận tốc, thời gian. Giải các bài toán về hình học. Giải các bài toán liên quan đến các đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch. Ứng dụng trong các bài toán kinh tế, xã hội. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng của chương trình đại số lớp 8. Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn sẽ được sử dụng làm nền tảng cho việc học các kiến thức về phương trình bậc hai và các phương trình phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo. Bài học này cũng kết nối với các khái niệm về biểu thức đại số, bất đẳng thức và các kiến thức cơ bản về toán học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết và các ví dụ. Thử giải các bài tập ví dụ trong sách giáo khoa. Làm thật nhiều bài tập về nhà, đặc biệt là các bài tập tương tự. Tìm hiểu những ví dụ cụ thể trong cuộc sống và vận dụng vào bài học. Thảo luận với bạn bè và giáo viên nếu gặp khó khăn. Ghi chép đầy đủ và cẩn thận các kiến thức quan trọng. Tiêu đề Meta: Giải bài 22 Toán 8 Cánh Diều Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 22 trang 17 sách bài tập toán 8 Cánh Diều. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa, ứng dụng thực tế, và hướng dẫn học tập. Keywords: Giải bài tập, bài tập toán 8, sách bài tập toán 8, Cánh Diều, phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình, quy tắc biến đổi phương trình, nghiệm phương trình, vận dụng thực tế, hướng dẫn học tập, học toán lớp 8, bài 22 trang 17, toán học, đại số, lớp 8, giải bài tập 22, sách bài tập, sách giáo khoa toán, tìm nghiệm, biến đổi tương đương, phương trình, toán, bài tập, quy tắc, ví dụ, thực hành, thảo luận, nhóm, giáo viên, học sinh, bài tập về nhà, đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, quãng đường, vận tốc, thời gian, hình học, kinh tế, xã hội, toán đại số, lớp 8 Cánh Diều, giải bài 22, giải toán, bài tập thực hành, phương pháp giải. (có 40 từ khóa)Đề bài
Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:
a) \(25{x^2} - \frac{1}{4}\)
b) \(36{x^2} + 12xy + {y^2}\)
c) \(\frac{{{x^3}}}{2} + 4\)
d) \(27{y^3} + 27{y^2} + 9y + 1\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức hoặc bằng cách vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm số hạng và đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết
a) \(25{x^2} - \frac{1}{4} = {\left( {5x} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \left( {5x + \frac{1}{2}} \right)\left( {5x - \frac{1}{2}} \right)\)
b) \(36{x^2} + 12xy + {y^2} = {\left( {6x} \right)^2} + 2.6x.y + {y^2} = {\left( {6x + y} \right)^2}\)
c) \(\frac{{{x^3}}}{2} + 4 = \frac{1}{2}\left( {{x^3} + 8} \right) = \frac{1}{2}\left( {{x^3} + {2^3}} \right) = \frac{1}{2}\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\)
d) \(27{y^3} + 27{y^2} + 9y + 1 = {\left( {3y} \right)^3} + 3.{\left( {3y} \right)^2}.1 + 3.3y{.1^3} + {1^3} = {\left( {3y + 1} \right)^3}\)