[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 1: Điểm. Đường thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào các khái niệm cơ bản về hình học phẳng, bao gồm điểm và đường thẳng. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu được khái niệm điểm và đường thẳng.
Biết cách biểu diễn điểm và đường thẳng trên hình vẽ.
Nhận biết mối quan hệ giữa các điểm và đường thẳng.
Áp dụng các kiến thức này vào việc giải quyết các bài toán cơ bản.
Học sinh sẽ được làm quen với:
Khái niệm điểm: Điểm được biểu diễn bằng một dấu chấm, không có kích thước. Khái niệm đường thẳng: Đường thẳng là tập hợp vô số điểm nằm trên một hàng. Đường thẳng không có điểm đầu và điểm cuối. Cách biểu diễn điểm và đường thẳng trên hình vẽ: Sử dụng ký hiệu để thể hiện điểm và đường thẳng. Ví dụ: điểm A, đường thẳng d. Quan hệ giữa các điểm và đường thẳng: Một điểm nằm trên một đường thẳng, hai điểm xác định một đường thẳng. Các dạng bài tập cơ bản: Xác định điểm, đường thẳng, vẽ hình, nhận biết quan hệ giữa các điểm và đường thẳng. Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề: Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yêu cầu và áp dụng kiến thức để giải quyết các bài tập. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Giảng bài: Giáo viên sẽ giới thiệu các khái niệm về điểm và đường thẳng, minh họa bằng hình vẽ và ví dụ cụ thể. Thảo luận: Học sinh sẽ được thảo luận về các khái niệm và cách biểu diễn chúng. Luyện tập: Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức. Thử thách: Bài học sẽ bao gồm các bài tập khó hơn để học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về điểm và đường thẳng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống như:
Kiến trúc: Thiết kế nhà cửa, xây dựng các công trình. Đo lường: Đo đạc các vật thể, tính toán khoảng cách. Kỹ thuật: Vẽ bản đồ, thiết kế máy móc. Học tập: Giải toán hình học, vẽ đồ thị. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là nền tảng cho các bài học hình học phẳng tiếp theo. Kiến thức về điểm và đường thẳng sẽ được áp dụng trong các bài học về hình học phẳng, hình học không gian và các môn học liên quan.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm điểm và đường thẳng, các ký hiệu và cách biểu diễn. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa các khái niệm và bài tập. Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Ôn tập lại: Ôn tập lại bài học thường xuyên để nhớ lâu hơn. Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến để tìm hiểu thêm. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6: Điểm, Đường thẳng
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Bài 1: Điểm, Đường thẳng. Đề kiểm tra kiến thức về khái niệm điểm, đường thẳng, cách biểu diễn và ứng dụng. Ôn tập lý thuyết và thực hành bài tập trắc nghiệm. Download file trắc nghiệm ngay!
Keywords (40 keywords):Trắc nghiệm, Toán 6, Điểm, Đường thẳng, Hình học, Chân trời sáng tạo, Bài 1, Khái niệm, Biểu diễn, Ký hiệu, Quan hệ, Vẽ hình, Bài tập, Ôn tập, Kiểm tra, Học tập, Giáo dục, Lớp 6, Toán, Hình học phẳng, Ứng dụng, Thực hành, Giải bài tập, Kiến thức cơ bản, Phát triển tư duy, Giải quyết vấn đề, Đề kiểm tra, Trắc nghiệm online, Tài liệu học tập, Download file, Bài giảng, Hướng dẫn, Sách giáo khoa, Chân trời sáng tạo, Hình vẽ, Khái niệm hình học, Kỹ năng giải toán, Bài tập minh họa, Đáp án, Hướng dẫn giải.
Đề bài
Dùng kí hiệu để ghi lại cách diễn đạt sau:
“ Đường thẳng \(a\) chứa điểm \(M\) và không chứa điểm \(P\) . Điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(a\) và không thuộc đường thẳng \(b.\)”
-
A.
\(M \in a;\,P \notin a;\,O \in a;O \notin b\)
-
B.
\(M \in a;\,P \notin a;\,O \notin a;O \notin b\)
-
C.
\(M \notin a;\,P \in a;\,O \in a;O \notin b\)
-
D.
\(M \notin a;\,P \notin a;\,O \in a;O \in b\)
Hình vẽ nào dưới đây thể hiện đúng theo cách diễn đạt: “ Đường thẳng \(d\) đi qua các điểm \(A;B;C\) nhưng không đi qua các điểm \(E;F\)
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho hình vẽ sau

Chọn câu sai.
-
A.
\(A \in m\)
-
B.
\(A \notin n\)
-
C.
\(A \in m;A \in n\)
-
D.
\(A \in m;A \notin n\)
Chọn câu đúng.
-
A.
\(D \notin m\)
-
B.
\(D \notin n\)
-
C.
\(D \in m\)
-
D.
Cả A, B đều đúng.
Đường thẳng \(n\) đi qua điểm nào?
-
A.
Điểm \(A\)
-
B.
Điểm \(B\) và điểm \(C\)
-
C.
Điểm \(B\) và điểm \(D\)
-
D.
Điểm \(D\) và điểm \(C\)
Chọn câu đúng về đường thẳng \(m.\)
-
A.
Đường thẳng \(m\) đi qua điểm \(D.\)
-
B.
Đường thẳng \(m\) đi qua điểm \(B\) và điểm \(C\)
-
C.
Điểm \(B\) và điểm \(C\) thuộc đường thẳng \(m.\)
-
D.
Đường thẳng \(m\) chỉ đi qua điểm \(A.\)
Cho hình vẽ sau

Điểm \(Q\) thuộc những đường thẳng nào?
-
A.
\(a\)
-
B.
\(a;b;c\)
-
C.
\(a;c;d\)
-
D.
\(b;c;d\)
Các đường thẳng nào không đi qua điểm \(P\) ? Chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
\(b;a;d\)
-
B.
\(a;b;c\)
-
C.
\(c\)
-
D.
\(a;b\)
Trên hình vẽ , điểm \(M\) thuộc bao nhiêu đường thẳng?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Cho hình vẽ sau

Chọn câu sai.
-
A.
\(M \in a;\,M \in b\)
-
B.
\(N \notin b;\,N \in a\)
-
C.
\(P \in a;\,P \notin b\)
-
D.
\(P \in a;\,M \in a\)
Đường thẳng \(b\) đi qua mấy điểm trên hình vẽ?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Cho hình vẽ sau

Trên hình vẽ có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm \(B?\)
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Trên hình vẽ, số đường thẳng đi qua điểm \(D\) mà không đi qua điểm \(E\) là:
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Trên hình vẽ, điểm \(F\) nằm trên bao nhiêu đường thẳng?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Trên hình vẽ có bao nhiêu điểm chỉ thuộc hai đường thẳng?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(6\)
-
C.
\(5\)
-
D.
\(3\)
Trên hình vẽ, có bao nhiêu đường thẳng đi qua ba điểm?
-
A.
\(3\)
-
B.
\(4\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(0\)
Lời giải và đáp án
Dùng kí hiệu để ghi lại cách diễn đạt sau:
“ Đường thẳng \(a\) chứa điểm \(M\) và không chứa điểm \(P\) . Điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(a\) và không thuộc đường thẳng \(b.\)”
-
A.
\(M \in a;\,P \notin a;\,O \in a;O \notin b\)
-
B.
\(M \in a;\,P \notin a;\,O \notin a;O \notin b\)
-
C.
\(M \notin a;\,P \in a;\,O \in a;O \notin b\)
-
D.
\(M \notin a;\,P \notin a;\,O \in a;O \in b\)
Đáp án : A
Sử dụng cách diễn đạt mỗi kí hiệu:
- Kí hiệu \( \in \): điểm thuộc đường thẳng hay đường thẳng đi qua điểm, chứa điểm.
- Kí hiệu \( \notin \): điểm không thuộc đường thẳng hay đường thẳng không đi qua điểm, không chứa điểm.
Kí hiệu cho cách diễn đạt “ Đường thẳng \(a\) chứa điểm \(M\) và không chứa điểm \(P\) . Điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(a\) và không thuộc đường thẳng \(b\)” là:
\(M \in a,P \notin a,O \in a,O \notin b\)
Hình vẽ nào dưới đây thể hiện đúng theo cách diễn đạt: “ Đường thẳng \(d\) đi qua các điểm \(A;B;C\) nhưng không đi qua các điểm \(E;F\)
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : D
- Viết dưới dạng kí hiệu cách diễn đạt bài cho.
- Quan sát hình vẽ, tìm mối quan hệ của các điểm với từng đường thẳng và đối chiếu đáp án đúng.
Cách diễn đạt “ Đường thẳng \(d\) đi qua các điểm \(A;B;C\) nhưng không đi qua các điểm \(E;F\)” được viết dưới dạng kí hiệu là \(A,B,C \in d;E,F \notin d\)
Đáp án A: \(A,B,C \notin d;E,F \in d\) nên A sai.
Đáp án B: \(A,E,C \in d;B,F \notin d\) nên B sai.
Đáp án C: \(A,F,E,C \in d;B \notin d\) nên C sai.
Đáp án D: \(A,B,C \in d;E,F \notin d\) nên D đúng.
Cho hình vẽ sau

Chọn câu sai.
-
A.
\(A \in m\)
-
B.
\(A \notin n\)
-
C.
\(A \in m;A \in n\)
-
D.
\(A \in m;A \notin n\)
Đáp án: C
Quan sát hình vẽ để xác định một điểm thuộc hay không thuộc một đường thẳng.
Từ hình vẽ:
Điểm \(A \in m,A \notin n\) nên A, B, D đúng và C sai.
Chọn câu đúng.
-
A.
\(D \notin m\)
-
B.
\(D \notin n\)
-
C.
\(D \in m\)
-
D.
Cả A, B đều đúng.
Đáp án: D
Quan sát và nhận xét về tính thuộc hay không thuộc của điểm \(D\) với các đường thẳng \(m,n\)
Từ hình vẽ:
Điểm \(D \notin m,D \notin n\) nên D đúng.
Đường thẳng \(n\) đi qua điểm nào?
-
A.
Điểm \(A\)
-
B.
Điểm \(B\) và điểm \(C\)
-
C.
Điểm \(B\) và điểm \(D\)
-
D.
Điểm \(D\) và điểm \(C\)
Đáp án: B
Quan sát hình vẽ và tìm các điểm nằm trên đường thẳng \(n\) và kết luận.
Từ hình vẽ:
Đường thẳng \(n\) đi qua các điểm \(B,C\) nên đáp án B đúng.
Chọn câu đúng về đường thẳng \(m.\)
-
A.
Đường thẳng \(m\) đi qua điểm \(D.\)
-
B.
Đường thẳng \(m\) đi qua điểm \(B\) và điểm \(C\)
-
C.
Điểm \(B\) và điểm \(C\) thuộc đường thẳng \(m.\)
-
D.
Đường thẳng \(m\) chỉ đi qua điểm \(A.\)
Đáp án: D
Quan sát hình vẽ và nhận xét tính mối quan hệ của các điểm và đường thẳng rồi kết luận.
Từ hình vẽ:
- Đường thẳng \(m\) chỉ đi qua \(A\) nên đáp án D đúng.
- Đường thẳng \(n\) đi qua hai điểm \(B,C\) chứ không phải đường thẳng \(m\) nên các đáp án B, C đều sai.
- Cả hai đường thẳng \(m,n\) đều không đi qua \(D\) nên đáp án A sai
Cho hình vẽ sau

Điểm \(Q\) thuộc những đường thẳng nào?
-
A.
\(a\)
-
B.
\(a;b;c\)
-
C.
\(a;c;d\)
-
D.
\(b;c;d\)
Đáp án: C
Quan sát hình vẽ và tìm những đường thẳng cùng đi qua điểm \(Q\)
Từ hình vẽ:
Các đường thẳng \(a,c,d\) đều đi qua \(Q\) hay điểm \(Q\) thuộc các đường thẳng \(a,c,d\)
Các đường thẳng nào không đi qua điểm \(P\) ? Chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
\(b;a;d\)
-
B.
\(a;b;c\)
-
C.
\(c\)
-
D.
\(a;b\)
Đáp án: A
Quan sát hình vẽ, nhận xét điểm \(P\) thuộc đường nào và không thuộc đường thẳng nào rồi kết luận.
Từ hình vẽ:
Điểm \(P\) chỉ thuộc đường thẳng \(c\) và không thuộc các đường thẳng \(a,b,d\)
Vậy các đường thẳng \(a,b,d\) không đi qua \(P\)
Trên hình vẽ , điểm \(M\) thuộc bao nhiêu đường thẳng?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Đáp án: C
Tìm các đường thẳng đi qua \(M\) và kết luận số đường thẳng.
Từ hình vẽ ta thấy điểm \(M\) thuộc các đường thẳng \(b,c\) nên có \(2\) đường thẳng thỏa mãn.
Cho hình vẽ sau

Chọn câu sai.
-
A.
\(M \in a;\,M \in b\)
-
B.
\(N \notin b;\,N \in a\)
-
C.
\(P \in a;\,P \notin b\)
-
D.
\(P \in a;\,M \in a\)
Đáp án: B
Xét tính đúng sai của từng đáp án và kết luận, dựa vào mối quan hệ thuộc và không thuộc của điểm và đường thẳng.
Đáp án A: \(M \in a;\,M \in b\) nên A đúng.
Đáp án B: \(N \notin b;\,N \notin a\) nên B sai.
Đáp án C: \(P \in a;\,P \notin b\) nên C đúng.
Đáp án D: \(P \in a;\,M \in a\) nên D đúng.
Đường thẳng \(b\) đi qua mấy điểm trên hình vẽ?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Đáp án: D
Tìm các điểm mà đường thẳng \(b\) đi qua và kết luận số điểm thuộc \(b\)
Từ hình vẽ ta thấy đường thẳng \(b\) chỉ qua điểm \(M\) nên có \(1\) điểm thỏa mãn bài toán.
Cho hình vẽ sau

Trên hình vẽ có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm \(B?\)
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Đáp án: C
Tìm các đường thẳng đi qua \(B\) và kết luận số đường thẳng đi qua \(B\)
Điểm \(B\) thuộc các đường thẳng là \(m,p\)
Vậy có \(2\) đường thẳng đi qua \(B\)
Trên hình vẽ, số đường thẳng đi qua điểm \(D\) mà không đi qua điểm \(E\) là:
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Đáp án: D
- Tìm các đường thẳng đi qua \(D\)
- Kiểm tra các đường thẳng đó có đi qua \(E\) hay không rồi kết luận.
Điểm \(D\) thuộc các đường thẳng là: \(n,q\)
+ Đường thẳng \(n\) không đi qua \(E\)
+ Đường thẳng \(q\) đi qua \(E\)
Vậy chỉ có \(1\) đường thẳng đí qua \(D\) và không đi qua \(E\)
Trên hình vẽ, điểm \(F\) nằm trên bao nhiêu đường thẳng?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Đáp án: C
Tìm các đường thẳng đi qua \(F\) và kết luận.
Trên hình vẽ, các đường thẳng đi qua điểm \(F\) là \(n,p\)
Vậy có \(2\) đường thẳng cần tìm.
Trên hình vẽ có bao nhiêu điểm chỉ thuộc hai đường thẳng?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(6\)
-
C.
\(5\)
-
D.
\(3\)
Đáp án: B
Xét từng điểm trang hình vẽ, tìm tất cả các đường thẳng đi qua từng điểm rồi suy ra kết luận.
Tất cả các đường thẳng đi qua:
+ Điểm \(A:\) \(m,n\) nên có \(2\) đường thẳng qua \(A\)
+ Điểm \(B:\) \(m,p\) nên có \(2\) đường thẳng qua \(B\)
+ Điểm \(C:\) \(m,q\) nên có \(2\) đường thẳng qua \(C\)
+ Điểm \(D:\) \(n,q\) nên có \(2\) đường thẳng qua \(D\)
+ Điểm \(E:\) \(p,q\) nên có \(2\) đường thẳng qua \(E\)
+ Điểm \(F:\) \(n,p\) nên có \(2\) đường thẳng qua \(F\)
Vậy tất cả \(6\) điểm \(A,B,C,D,E,F\) đều chỉ thuộc hai đường thẳng.
Trên hình vẽ, có bao nhiêu đường thẳng đi qua ba điểm?
-
A.
\(3\)
-
B.
\(4\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(0\)
Đáp án: B
- Xét từng đường thẳng: Tìm số điểm nằm trên mỗi đường thẳng đó.
- Đối chiếu yêu cầu bài toán, đường thẳng nào đi qua \(3\) điểm thì nhận.
Trên hình vẽ, các điểm thuộc đường thẳng:
+ \(m\) là \(A,B,C\) nên có \(3\) điểm thuộc \(m\)
+ \(n\) là \(A,F,D\) nên có \(3\) điểm thuộc \(n\)
+ \(p\) là \(B,F,E\) nên có \(3\) điểm thuộc \(p\)
+ \(q\) là \(C,D,E\) nên có \(3\) điểm thuộc \(q\)
Vậy có tất cả \(4\) đường thẳng mà mỗi đường thẳng đi qua \(3\) điểm trong hình.