[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên - Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép cộng hai số nguyên và các tính chất liên quan. Học sinh sẽ được làm quen với quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, cộng số 0 và các tính chất như giao hoán, kết hợp, cộng với số đối. Bài học thiết kế các dạng bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết các tình huống liên quan đến phép cộng số nguyên. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ quy tắc cộng các số nguyên. Áp dụng các quy tắc này để tính toán chính xác. Vận dụng các tính chất phép cộng để giải quyết các bài toán. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học và củng cố các kiến thức sau:

Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng hai số nguyên dương giống như cộng hai số tự nhiên. Cộng hai số nguyên âm bằng cách cộng giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách lấy hiệu của giá trị tuyệt đối của hai số và đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả.
Tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a
Tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)
Tính chất cộng với số 0: a + 0 = a
Số đối của một số nguyên: Hai số đối nhau có tổng bằng 0.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dưới dạng trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi đa dạng về mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Các câu hỏi sẽ được thiết kế theo từng cấp độ, từ dễ đến khó, giúp học sinh có cơ hội làm quen dần với các dạng bài tập khác nhau. Bài học sẽ bao gồm:

Các ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể giúp học sinh hiểu rõ quy tắc và cách thức áp dụng.
Các bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ tự làm các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức và kỹ năng của mình.
Hướng dẫn giải đáp: Sau mỗi câu hỏi sẽ có lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân và cách làm bài.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép cộng số nguyên được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ:

Tính toán lợi nhuận/lỗ: Trong kinh doanh, việc tính toán lợi nhuận hoặc lỗ dựa trên các số liệu có thể là số nguyên dương hoặc số nguyên âm. Đo nhiệt độ: Nhiệt độ có thể được biểu diễn bằng số nguyên dương hoặc số nguyên âm. Giải các bài toán liên quan đến thời gian: Ví dụ, tính toán thời gian từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc một hoạt động. Các tình huống trong cuộc sống hàng ngày: Ví dụ, tính toán số tiền nợ hoặc thu nhập. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tiếp theo của các bài học về số nguyên, giúp học sinh mở rộng và củng cố kiến thức đã học. Kiến thức về phép cộng số nguyên sẽ được sử dụng làm nền tảng cho việc học các phép toán khác với số nguyên như phép trừ, nhân, chia.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. Làm các ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa trong sách giáo khoa. Làm bài tập trắc nghiệm: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán. Tìm hiểu các dạng bài tập khác nhau: Làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau để phát triển tư duy logic. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp. Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài toán khó. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Phép cộng số nguyên Toán 6 Mô tả Meta: Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên. Củng cố kiến thức về quy tắc cộng số nguyên cùng dấu, khác dấu, tính chất giao hoán, kết hợp. Đề trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh luyện tập và kiểm tra hiểu biết. Keywords: phép cộng số nguyên, số nguyên, toán 6, trắc nghiệm toán 6, tính chất phép cộng, quy tắc cộng số nguyên, số nguyên dương, số nguyên âm, giao hoán, kết hợp, số đối, bài tập trắc nghiệm, Chân trời sáng tạo, toán lớp 6, bài 3, phép cộng, tính chất, trắc nghiệm, học sinh, học tập, luyện tập, kiểm tra, kiến thức, kỹ năng, ứng dụng thực tế, chương trình học, bài tập, ví dụ, hướng dẫn học, giải đáp, làm bài, nhận biết, thông hiểu, vận dụng, cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

  • A.

    $ - 50$                         

  • B.

    $50$                            

  • C.

    $150$                          

  • D.

    $ - 150$

Câu 2 :

Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

  • A.

    $40$                         

  • B.

    $10$                            

  • C.

    $50$                          

  • D.

    $30$

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

  • A.

    $ - 70$                         

  • B.

    $46$                            

  • C.

    $80$                          

  • D.

    $ - 80$

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

  • A.

    $ - 20$                         

  • B.

    $20$                            

  • C.

    $ - 30$                          

  • D.

    $80$

Câu 5 : Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
  • A.
    \( - 55\,\,m\)
  • B.
    \( - 5\,\,m\)
  • C.
    \(5\,\,m\)
  • D.
    \(55\,\,m\)
Câu 6 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $678 + \left( { - 4} \right) < 678$                         

  • B.

    $4 + \left( { - 678} \right) >  - 678$                            

  • C.

    $678 + \left( { - 4} \right) = 678$                            

  • D.

    $4 + \left( { - 678} \right) =  - 674$

Câu 7 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A.

    Giao hoán               

  • B.

    Kết hợp             

  • C.

    Cộng với số $0$               

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 8 :

Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

  • A.

    $76$

  • B.

    $ - 70$

  • C.

    $70$  

  • D.

    $ - 76$

Câu 9 :

Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

  • A.

    $ - 99$

  • B.

    $-100$

  • C.

    $-101$

  • D.

    $ 100$

Câu 10 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B.

    \(a + b = b + a\)

  • C.
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D.

    \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Câu 11 :

Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là \( - {3^o}C\), đến 10 giờ tăng thêm \({7^o}C\) và lúc 13 giờ tăng thêm \({3^o}C\). Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?

  • A.
    \( - {13^o}C\)
  • B.
    \({7^o}C\)
  • C.

    \({13^o}C\)

  • D.
    \( - {7^o}C\)
Câu 12 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

  • A.

    $ - 89$

  • B.

    $ - 90$

  • C.

    $0$   

  • D.

    $89$

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                          

  • D.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) =  - 177$

Câu 14 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\) là

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$  

  • C.

    $ - 1$  

  • D.

    $ - 269$

Câu 15 :

Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính $\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30$

  • A.

    $ - 45$

  • B.

    $ - 55$  

  • C.

    $ - 56$  

  • D.

    $ - 50$

Câu 16 :

Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:

  • A.
    \( - 400\)
  • B.
    \(300\)
  • C.
    \(400\)
  • D.
    \(500\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

  • A.

    $ - 50$                         

  • B.

    $50$                            

  • C.

    $150$                          

  • D.

    $ - 150$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) =  - \left( {100 + 50} \right) =  - 150.\)

Câu 2 :

Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

  • A.

    $40$                         

  • B.

    $10$                            

  • C.

    $50$                          

  • D.

    $30$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

  • A.

    $ - 70$                         

  • B.

    $46$                            

  • C.

    $80$                          

  • D.

    $ - 80$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( =  - \left( {63 + 17} \right) =  - 80.\)

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

  • A.

    $ - 20$                         

  • B.

    $20$                            

  • C.

    $ - 30$                          

  • D.

    $80$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( =  - \left( {50 - 30} \right) =  - 20.\)

Câu 5 : Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
  • A.
    \( - 55\,\,m\)
  • B.
    \( - 5\,\,m\)
  • C.
    \(5\,\,m\)
  • D.
    \(55\,\,m\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Tàu nổi lên 25 m tức là độ cao tăng thêm 25 m, từ đó ta thực hiện phép cộng.
Lời giải chi tiết :
Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là: \(\left( { - 30} \right) + 25 =  - \left( {30 - 25} \right) =  - 5\)(m)
Câu 6 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $678 + \left( { - 4} \right) < 678$                         

  • B.

    $4 + \left( { - 678} \right) >  - 678$                            

  • C.

    $678 + \left( { - 4} \right) = 678$                            

  • D.

    $4 + \left( { - 678} \right) =  - 674$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+) Ta có $678 + \left( { - 4} \right) =  + \left( {678 - 4} \right) = 674 < 678$ nên A đúng, C sai

+) Ta có $4 + \left( { - 678} \right) =  - \left( {678 - 4} \right) =  - 674 >  - 678$ nên B đúng, D đúng

Câu 7 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A.

    Giao hoán               

  • B.

    Kết hợp             

  • C.

    Cộng với số $0$               

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối.

Lời giải chi tiết :

 Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$

Câu 8 :

Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

  • A.

    $76$

  • B.

    $ - 70$

  • C.

    $70$  

  • D.

    $ - 76$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 76 + x + 146\\ = \left( { - 76 + 146} \right) + x\\ = 70 + x\\ = x + 70\end{array}\)

Do đố số cần điền vào chỗ chấm là \(70\)

Câu 9 :

Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

  • A.

    $ - 99$

  • B.

    $-100$

  • C.

    $-101$

  • D.

    $ 100$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\\A = \left[ {56 + \left( { - 56} \right)} \right] + \left[ {x + \left( { - x} \right)} \right] + \left( { - 99} \right)\\A = 0 + 0 + \left( { - 99} \right)\\A =  - 99\end{array}\)

Câu 10 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B.

    \(a + b = b + a\)

  • C.
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D.

    \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

Câu 11 :

Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là \( - {3^o}C\), đến 10 giờ tăng thêm \({7^o}C\) và lúc 13 giờ tăng thêm \({3^o}C\). Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?

  • A.
    \( - {13^o}C\)
  • B.
    \({7^o}C\)
  • C.

    \({13^o}C\)

  • D.
    \( - {7^o}C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ bằng nhiệt độ lúc 6 giờ cộng nhiệt độ tăng.

Áp dụng tính chất:

- Giao hoán: \(a + b = b + a\);

- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

- Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

- Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là:

\(\left( { - 3} \right) + 7 + 3 = 7 + \left( { - 3} \right) + 3 = 7 + \left[ {\left( { - 3} \right) + 3} \right] = 7 + 0 = 7\,\,\left( {^oC} \right)\).

Câu 12 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

  • A.

    $ - 89$

  • B.

    $ - 90$

  • C.

    $0$   

  • D.

    $89$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất cộng với số \(0:\) $a + 0 = 0 + a = a$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 89} \right) + 0\)\( =  - 89.\)

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                          

  • D.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) =  - 177$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
$a + b = b + a$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$ (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.

Câu 14 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\) là

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$  

  • C.

    $ - 1$  

  • D.

    $ - 269$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\\\left[ {\left( { - 187} \right) + 187} \right] + \left[ {135 + \left( { - 134} \right)} \right]\\ = 0 + 1\\ = 1\end{array}\)

Câu 15 :

Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính $\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30$

  • A.

    $ - 45$

  • B.

    $ - 55$  

  • C.

    $ - 56$  

  • D.

    $ - 50$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30\\ = \left[ {\left( { - 30} \right) + 30} \right] + \left[ {\left( { - 95} \right) + 40} \right]\\ = 0 + \left( { - 55} \right)\\ =  - 55\end{array}$

Vì \( - 56 <  - 55\) nên đáp án C đúng.

Câu 16 :

Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:

  • A.
    \( - 400\)
  • B.
    \(300\)
  • C.
    \(400\)
  • D.
    \(500\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất:

- Giao hoán: \(a + b = b + a\);

- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right).\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\\ = 12 + 188 + 300 + \left( { - 91} \right) + \left( { - 9} \right)\\ = 200 + 300 + \left( { - 100} \right)\\ = 500 - 100\\ = 400.\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm