[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 1: Phép thử nghiệm – Sự kiện Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Phép thử nghiệm u2013 Sự kiện Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm "Phép thử nghiệm" trong môn Toán lớp 6, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm phép thử nghiệm, các khái niệm liên quan như không gian mẫu, biến cố, và cách tính xác suất của một biến cố. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ thực tế và bài tập để học sinh có thể vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm: Phép thử nghiệm, không gian mẫu, biến cố, biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên. Phân loại các loại biến cố: Khả năng phân biệt các loại biến cố khác nhau. Tính toán xác suất: Áp dụng công thức tính xác suất của một biến cố đơn giản. Vận dụng: Vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế liên quan đến phép thử nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Các khái niệm sẽ được giải thích chi tiết, rõ ràng, sử dụng các ví dụ minh họa. Thực hành bài tập: Bài học sẽ bao gồm nhiều bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen và rèn luyện kỹ năng. Thảo luận nhóm: Học sinh được khuyến khích thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó, từ đó nâng cao khả năng tư duy và hợp tác. Trắc nghiệm: Một phần trắc nghiệm sẽ được đưa vào cuối bài học để giúp học sinh tự đánh giá kiến thức của mình. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép thử nghiệm có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Giải quyết vấn đề: Ví dụ, dự đoán kết quả của một trò chơi may rủi, đánh giá rủi ro trong các quyết định đầu tư. Thống kê: Phân tích dữ liệu, dự đoán xu hướng trong các lĩnh vực như kinh tế, xã hội. Khoa học tự nhiên: Ví dụ, xác định xác suất xảy ra các hiện tượng tự nhiên. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học sau trong chương trình Toán lớp 6, đặc biệt là bài học về xác suất. Kiến thức về phép thử nghiệm sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm liên quan và áp dụng vào các bài toán phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Làm bài tập thường xuyên: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ ý kiến, cùng nhau tìm ra lời giải.
Tìm kiếm thêm ví dụ: Tìm hiểu thêm các ví dụ thực tế liên quan đến phép thử nghiệm.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến để bổ sung kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Phép thử nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Phép thử nghiệm. Đánh giá kiến thức về không gian mẫu, biến cố, xác suất. Bài tập đa dạng, từ dễ đến khó. Tự học và ôn tập hiệu quả. Download file trắc nghiệm ngay!

Keywords:

Phép thử nghiệm, không gian mẫu, biến cố, xác suất, Toán 6, Chân trời sáng tạo, trắc nghiệm, bài tập, học toán, xác suất biến cố, biến cố chắc chắn, biến cố không thể, tính xác suất, ví dụ phép thử nghiệm, bài tập trắc nghiệm toán, ôn tập toán 6, học online, giáo trình toán, học sinh lớp 6, giáo dục, kiến thức toán học, học tập hiệu quả, trắc nghiệm trực tuyến.

Đề bài

Câu 1 :

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

  • A.

    \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

  • B.

    \(X = \left\{ N \right\}\)

  • C.

    \(X = \left\{ S \right\}\)

  • D.

    \(X = \left\{ {NN,S} \right\}\)

Câu 2 :

Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

  • A.

    \(1;2;3;4;5;6\)

  • B.

    \(Y = 6\)

  • C.

    \(6\)

  • D.

    \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Câu 3 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

  • A.

    \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {10} \right\}\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(1\)

Câu 4 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 5 :

Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    4

Câu 6 :

Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

  • A.

    “Số chấm nhỏ hơn 5”

  • B.

    “Số chấm lớn hơn 6”

  • C.

    “Số chấm bằng 0”

  • D.

    “Số chấm bằng 7”

Câu 7 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là

  • A.

    Số ghi trên lá thư là số 11

  • B.

    Số ghi trên lá thư là số 5

  • C.

    Số ghi trên lá thư là số nhỏ hơn 1

  • D.

    Số ghi trên lá thư là số lớn hơn 13

Câu 8 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau:

1- An lấy được 2 bóng màu xanh

2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng

3- An lấy được 2 bóng màu vàng.

Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là

  • A.

    1-2-3

  • B.

    2-3-1

  • C.

    3-2-1

  • D.

    2-1-3

Câu 9 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

  • A.

    5

  • B.

    1, 2, 3, 4, 5

  • C.

    1, 2, 3

  • D.

    1,2

Câu 10 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

  • A.

    M={1;2;3;4}

  • B.

    M={1,2,3,4,5}

  • C.

    M={1,2,3,4}

  • D.

    M={1;2;3;4;5}

Câu 11 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên

$?$

thẻ;


2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

$?$

xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Câu 12 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

Không

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

  • A.

    \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

  • B.

    \(X = \left\{ N \right\}\)

  • C.

    \(X = \left\{ S \right\}\)

  • D.

    \(X = \left\{ {NN,S} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm tung đồng xu.

Lời giải chi tiết :

Phép thử nghiệm tung đồng xu có kết quả có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N).

Vậy tập hợp các kết quả có thể xảy ra là \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

Câu 2 :

Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

  • A.

    \(1;2;3;4;5;6\)

  • B.

    \(Y = 6\)

  • C.

    \(6\)

  • D.

    \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm gieo một con xúc xắc 6 mặt.

Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Vậy tập hợp cần tìm là \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Câu 3 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

  • A.

    \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {10} \right\}\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên.

Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Các số có thể ghi trên lá thư là 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 nên tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

Câu 4 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng.

Đếm số các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).

Vậy có 2 kết quả có thể xảy ra.

Câu 5 :

Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liệt kê các ngày trong tuần mà Ngô có thể chọn.

Đếm số ngày.

Lời giải chi tiết :

Một tuần có 7 ngày nên Ngô có thể chọn một trong 7 ngày đó để đi đá bóng. Hay số kết quả có thể xảy ra là 7.

Câu 6 :

Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

  • A.

    “Số chấm nhỏ hơn 5”

  • B.

    “Số chấm lớn hơn 6”

  • C.

    “Số chấm bằng 0”

  • D.

    “Số chấm bằng 7”

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm tất các kết quả có thể xảy ra khi gieo xúc xắc.

Kiểm tra sự kiện có thể nằm trong các kết quả đó không.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Khi đó số chấm nhỏ hơn 5 có thể xảy ra. Đáp án A đúng.

Số chấm tối đa là 6 nên B sai.

Không có số chấm bằng 0 trong các kết quả có thể xảy ra nên C sai.

Không có số chấm bằng 7 trong các kết quả có thể xảy ra nên D sai.

Câu 7 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là

  • A.

    Số ghi trên lá thư là số 11

  • B.

    Số ghi trên lá thư là số 5

  • C.

    Số ghi trên lá thư là số nhỏ hơn 1

  • D.

    Số ghi trên lá thư là số lớn hơn 13

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên.

Kiểm tra các sự kiện có thể xuất hiện trong tất cả các kết quả trên hay không

Lời giải chi tiết :

Các số có thể ghi trên lá thư là 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10.

Trong 10 khả năng trên có số 5 nên số 5 có thể xuất hiện trên lá thư.

Vậy sự kiện “Số ghi trên lá thư là số 5” là sự kiện có thể xảy ra.

Câu 8 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau:

1- An lấy được 2 bóng màu xanh

2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng

3- An lấy được 2 bóng màu vàng.

Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là

  • A.

    1-2-3

  • B.

    2-3-1

  • C.

    3-2-1

  • D.

    2-1-3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng.

Sự kiện chắc chắn xảy ra: Luôn xảy ra.

Sự kiện không thể xảy ra: Không bao giờ xảy ra

Sự kiện có thể xảy ra: Lúc xảy ra, lúc không xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).

Cả hai kết quả này luôn có xuất hiện quả màu vàng nên sự kiện 2 chắc chắn xảy ra.

Ta không bao giờ có thể lấy được 2 quả bóng màu xanh cùng một lúc được vì tổng số bóng xanh chỉ có 1 quả. Sự kiện 1 là sự kiện không thể xảy ra.

Trong hai kết quả trên có một kết quả là 2 vàng nên sự kiện 3 có thể xảy ra.

Vậy sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là 2-1-3.

Câu 9 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

  • A.

    5

  • B.

    1, 2, 3, 4, 5

  • C.

    1, 2, 3

  • D.

    1,2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Câu 10 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

  • A.

    M={1;2;3;4}

  • B.

    M={1,2,3,4,5}

  • C.

    M={1,2,3,4}

  • D.

    M={1;2;3;4;5}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

- Viết tập hợp: Viết các số trong dấu ngoặc kép { }.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là

M={1;2;3;4;5}.

Câu 11 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên

$?$

thẻ;


2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

$?$

xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Đáp án

1. Rút ngẫu nhiên

$1||một$

thẻ;


2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

$số$

xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Lời giải chi tiết :

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;

2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1,2,3,4,5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Câu 12 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

Không

Đáp án

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

- Số có trong tập hợp là phần tử của tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Các số này đều là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5}.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm