[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 3: Phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phép trừ và phép chia số nguyên, số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc, tính chất và phương pháp thực hiện phép trừ và phép chia, từ đó áp dụng vào giải các bài toán thực tế và nâng cao. Bài học sẽ sử dụng các ví dụ minh họa cụ thể để giúp học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng kiến thức.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn lại các kiến thức sau:
Quy tắc dấu của phép trừ: Phép trừ hai số nguyên, số hữu tỉ. Quy tắc dấu của phép chia: Phép chia hai số nguyên, số hữu tỉ. Thứ tự thực hiện phép tính: Vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Tính chất của phép cộng và phép trừ: Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để tính toán. Phân tích số nguyên, số hữu tỉ: Phân tích và tìm các ước, bội của các số. Tìm số chưa biết trong phép tính: Giải quyết các bài toán tìm số chưa biết trong phép tính trừ và phép chia. Giải bài toán có lời văn: Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ và phép chia.Qua bài học, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng:
Tính toán nhanh và chính xác:
Áp dụng các quy tắc để tính toán nhanh và chính xác.
Phân tích và xử lý vấn đề:
Phân tích các bài toán để tìm ra cách giải phù hợp.
Vận dụng kiến thức vào thực tế:
Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Bài học sẽ được tổ chức theo trình tự logic và có sự kết hợp các phương pháp sau:
Giải thích lý thuyết: Đưa ra định nghĩa, quy tắc và tính chất rõ ràng, dễ hiểu. Ví dụ minh họa: Dùng các ví dụ minh họa cụ thể, đa dạng về mức độ phức tạp. Bài tập thực hành: Cung cấp các bài tập từ dễ đến khó để học sinh thực hành vận dụng kiến thức. Thảo luận nhóm: Tạo không gian để học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến với nhau. Đánh giá: Đánh giá sự hiểu biết và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau mỗi phần. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép trừ và phép chia có rất nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống:
Tính toán chi phí:
Tính toán chi phí mua sắm, chi phí sinh hoạt hàng ngày.
Tính toán thời gian:
Tính toán thời gian di chuyển, thời gian làm việc.
Giải quyết bài toán về phân chia:
Phân chia tài sản, phân chia công việc.
Ứng dụng trong khoa học:
Các phép tính liên quan đến vận tốc, quãng đường, thời gian trong vật lý.
Ứng dụng trong kinh doanh:
Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Bài học này là một phần không thể thiếu của chương trình Toán 6. Nó liên quan trực tiếp đến các bài học về số nguyên, số hữu tỉ, các phép toán cơ bản và giải bài toán có lời văn. Đồng thời, nó tạo nền tảng cho các bài học về đại số và hình học trong các chương trình học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, quy tắc và tính chất. Làm theo ví dụ: Thực hành các bước giải theo ví dụ minh họa. Luyện tập đều đặn: Làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm: Trao đổi ý kiến với bạn bè để hiểu rõ hơn về vấn đề. Tìm hiểu thêm: Đọc thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức. Làm bài tập trắc nghiệm: Thử sức với các dạng bài tập trắc nghiệm để kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 - Phép trừ và phép chia
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo về phép trừ và phép chia số nguyên, số hữu tỉ. Bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao. Đánh giá kiến thức và kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. Download ngay để luyện tập!
Keywords:Trắc nghiệm toán 6, phép trừ, phép chia, số nguyên, số hữu tỉ, Toán 6 Chân trời sáng tạo, quy tắc dấu, tính chất phép tính, bài tập, ôn tập, thực hành, chương trình toán, bài kiểm tra, download, tài liệu, ôn thi, học bài, số học, phân tích toán, giải toán, kiến thức cơ bản, tính toán, bài tập trắc nghiệm, số học lớp 6, quy tắc, phép tính, ví dụ, nhân, chia, trừ, cộng, kiến thức, học sinh, số nguyên, số hữu tỷ, phép toán, Chân trời sáng tạo.
Đề bài
Phép tính \(x - 5\) thực hiện được khi
-
A.
\(x < 5\)
-
B.
\(x \ge 5\)
-
C.
\(x < 4\)
-
D.
\(x = 3\)
Cho phép tính \(231 - 87\). Chọn câu đúng.
-
A.
\(231\) là số trừ
-
B.
\(87\) là số bị trừ
-
C.
\(231\) là số bị trừ
-
D.
\(87\) là hiệu
Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là
-
A.
\(x\)
-
B.
\(6\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\(18\)
Tính 1 454-997
-
A.
575
-
B.
567
-
C.
457
-
D.
754
Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\) và \(r\) duy nhất sao cho:
\(a = b.q + r\)
Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(r \ge b\)
-
B.
\(0 < b < r\)
-
C.
\(0 < r < b\)
-
D.
\(0 \le r < b\)
Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)
-
A.
\(445 = 13.34 + 3\)
-
B.
\(445 = 13.3 + 34\)
-
C.
\(445 = 34.3 + 13\)
-
D.
\(445 = 13.34\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
-
A.
Phép cộng của 1 và 2
-
B.
Phép trừ của 3 và 2
-
C.
Phép cộng của 1 và 3
-
D.
Phép trừ của 3 và 1
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:
-
A.
\(3k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là
-
A.
\(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(2k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)
Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là
-
A.
\(490\)
-
B.
\(49\)
-
C.
\(59\)
-
D.
\(4900\)
Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là
-
A.
\(29000\)
-
B.
\(3800\)
-
C.
\(290\)
-
D.
\(2900\)
Lời giải và đáp án
Phép tính \(x - 5\) thực hiện được khi
-
A.
\(x < 5\)
-
B.
\(x \ge 5\)
-
C.
\(x < 4\)
-
D.
\(x = 3\)
Đáp án : B
Phép tính \(a - b\) thực hiện được khi \(a \ge b.\)
Phép tính \(x - 5\) thực hiện được khi \(x \ge 5.\)
Cho phép tính \(231 - 87\). Chọn câu đúng.
-
A.
\(231\) là số trừ
-
B.
\(87\) là số bị trừ
-
C.
\(231\) là số bị trừ
-
D.
\(87\) là hiệu
Đáp án : C
Trong phép trừ $a - b = x$ thì \(a\) là số bị trừ; \(b\) là số trừ và \(x\) là hiệu.
Trong phép trừ \(231 - 87\) thì \(231\) là số bị trừ và \(87\) là số trừ nên C đúng.
Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là
-
A.
\(x\)
-
B.
\(6\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\(18\)
Đáp án : B
Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia
Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.
Nên thương của phép chia là \(6.\)
Tính 1 454-997
-
A.
575
-
B.
567
-
C.
457
-
D.
754
Đáp án : C
- Thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số sao cho số trừ mới là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.
- Tính: (số bị trừ mới) – (số trừ mới).
1 454-997 = (1 454+3)-(997+3)
= 1 457-1 000=457
Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\) và \(r\) duy nhất sao cho:
\(a = b.q + r\)
Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(r \ge b\)
-
B.
\(0 < b < r\)
-
C.
\(0 < r < b\)
-
D.
\(0 \le r < b\)
Đáp án : C
Định nghĩa về phép chia hết và phép chia có dư.
Khi chia a cho b, trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\) và \(r\) duy nhất sao cho:
\(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)
Phép chia a cho b là phép chia có dư nên \(r \ne 0\)
Vậy \(0 < r < b\).
Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)
-
A.
\(445 = 13.34 + 3\)
-
B.
\(445 = 13.3 + 34\)
-
C.
\(445 = 34.3 + 13\)
-
D.
\(445 = 13.34\)
Đáp án : A
Đặt tính rồi tính.
Xác định a,b,q,r trong phép chia vừa nhận được.
Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Đặt tính rồi tính.
Đếm số các phép chia có dư.
Vậy có 3 phép chia có dư
-
A.
Phép cộng của 1 và 2
-
B.
Phép trừ của 3 và 2
-
C.
Phép cộng của 1 và 3
-
D.
Phép trừ của 3 và 1
Đáp án : B
Số 3 và số 1 cùng chiều từ trái sang phải, số 2 ngược chiều với hai số này. Mà ta có 3-2=1 nên hình ảnh trên minh họa cho phép trừ 3-2.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:
-
A.
\(3k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
Đáp án : A
Sử dụng các số hạng chia hết cho \(a\) có dạng $x = a.k\,\left( {k \in N} \right)$
Các số hạng chia hết cho \(3\) có dạng tổng quát là \(x = 3k\,\left( {k \in N} \right)\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là
-
A.
\(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(2k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)
Đáp án : B
Số tự nhiên \(a\) chia cho \(b\) được thương \(q\) và dư $r$ có dạng \(a = b.q + r.\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là \(a = 5k + 2\,\left( {k \in N} \right).\)
Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là
-
A.
\(490\)
-
B.
\(49\)
-
C.
\(59\)
-
D.
\(4900\)
Đáp án : A
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ \(ab - ac = a\left( {b - c} \right).\)
Ta có \(49.15 - 49.5\)\( = 49.\left( {15 - 5} \right) = 49.10 = 490.\)
Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là
-
A.
\(29000\)
-
B.
\(3800\)
-
C.
\(290\)
-
D.
\(2900\)
Đáp án : D
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; phép trừ \(ab + ac - ad = a\left( {b + d - c} \right).\)
Ta có $12.100 + 100.36 - 100.19$\( = 100.\left( {12 + 36 - 19} \right) = 100.29 = 2900.\)