[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên - Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên đối với học sinh lớp 6 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm về số nguyên âm, so sánh các số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, và vận dụng kiến thức đó để giải quyết các bài toán liên quan. Học sinh sẽ làm quen với việc sử dụng số nguyên âm trong các tình huống thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu: Khái niệm số nguyên âm, so sánh các số nguyên, phân loại số nguyên. Vận dụng: Cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác. Giải quyết các bài toán liên quan đến số nguyên âm và tập hợp số nguyên. Xác định giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Biểu diễn các số nguyên trên trục số. Áp dụng: Vận dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành:

Giải thích lý thuyết: Các khái niệm sẽ được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa.
Thực hành bài tập: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng.
Thảo luận nhóm: Các bài tập nhóm sẽ khuyến khích sự tương tác và trao đổi giữa các học sinh.
Ứng dụng thực tế: Bài học sẽ đưa ra các ví dụ thực tế để giúp học sinh thấy rõ tầm quan trọng của kiến thức đã học.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống như:

Đo lường nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0 độ C được biểu diễn bằng số nguyên âm.
Thương mại: Lợi nhuận hoặc lỗ được biểu diễn bằng số nguyên dương hoặc âm.
Hệ thống toạ độ: Số nguyên được sử dụng trong các hệ thống toạ độ như trên bản đồ.
Các tình huống trong đời sống: Tính toán nợ, lợi nhuận, cao độ, nhiệt độu2026

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học các chủ đề phức tạp hơn trong toán học, đặc biệt là:

Số học: Cung cấp nền tảng cho việc nghiên cứu các phép toán với số nguyên.
Đại số: Sử dụng trong các bài toán đại số và phương trình.
Hình học: Số nguyên có thể được sử dụng trong việc vẽ đồ thị và biểu diễn các điểm trên hệ toạ độ.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm số nguyên âm và tập hợp các số nguyên. Làm bài tập: Thực hành thường xuyên các dạng bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Thảo luận nhóm: Trao đổi và giải quyết các bài tập cùng nhóm để nâng cao khả năng tư duy. Tìm kiếm nguồn tài liệu bổ sung: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để hiểu sâu hơn về chủ đề. Ứng dụng vào thực tế: Tìm kiếm các ví dụ thực tế liên quan đến số nguyên âm để hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Số nguyên âm - Toán 6 Mô tả Meta: Bài trắc nghiệm tổng hợp các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp số nguyên cho học sinh lớp 6 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Củng cố kiến thức và kỹ năng vận dụng, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Keywords:

1. Số nguyên âm
2. Tập hợp số nguyên
3. Toán lớp 6
4. Chân trời sáng tạo
5. Trắc nghiệm Toán
6. Cộng số nguyên
7. Trừ số nguyên
8. Nhân số nguyên
9. Chia số nguyên
10. So sánh số nguyên
11. Giá trị tuyệt đối
12. Trục số
13. Bài tập trắc nghiệm
14. Toán học lớp 6
15. Số nguyên
16. Bài tập Toán 6
17. Ôn tập Toán
18. Kiến thức Toán
19. Học Toán
20. Giải toán
21. Kỹ năng toán
22. Phép tính
23. Dạng toán
24. Bài tập vận dụng
25. Phương pháp giải
26. Lý thuyết số nguyên
27. Số nguyên dương
28. Hệ thống số
29. Toán học cơ bản
30. Toán học thực tế
31. Bài tập nâng cao
32. Giải bài tập
33. Bài kiểm tra
34. Ứng dụng thực tế
35. Trắc nghiệm online
36. Trắc nghiệm trực tuyến
37. Kiểm tra kiến thức
38. Củng cố kiến thức
39. Thực hành bài tập
40. Học tập hiệu quả

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $ - 6 \in N$

  • B.

    $9 \notin Z$

  • C.

    $ - 9 \in N$                          

  • D.

    $ - 10 \in Z$

Câu 2 :

Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $ - 3$

  • C.

    $ - 4$

  • D.

    $4$

Câu 3 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

  • A.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

  • B.

    $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

  • C.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$  

  • D.

    $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

Câu 4 :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Câu 5 :

Cho \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\). Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử thuộc \(C\) và là số nguyên âm.

  • A.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2;0} \right\}.\)

  • B.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)  

  • C.

    \(D = \left\{ {0;1;6;10} \right\}.\)                          

  • D.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2;6;10;1} \right\}.\)

Câu 6 :

Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

  • A.

    $3$ và \( - 3\)

  • B.

    $2$ và \( - 2\)  

  • C.

    $2$ và \( - 3\)

  • D.

    $3$ và \( - 2\)  

Câu 7 :

Những điểm cách  điểm 3 năm đơn vị là:

  • A.

    $7$ và \( - 1\)

  • B.

    $6$ và \( - 2\)

  • C.

    $2$ và \( - 2\)

  • D.

    $8$ và \( - 2\)  

Câu 8 :

Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$  dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là:

  • A.

    $ - 20m$ dưới mực nước biển

  • B.

    $20m$ dưới mực nước biển

  • C.

    $ - 20m$ trên mực nước biển

  • D.

    $20m$ trên mực nước biển

Câu 9 :

Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $5$

  • B.

    $2$   

  • C.

    $1$

  • D.

    $8$

Câu 10 :

Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

  • A.

    \( - 2; - 1\)  

  • B.

    \( - 2; - 1;0;1\)

  • C.

    \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

  • D.

    $0;1$

Câu 11 :

Có bao nhiêu  số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $5$                            

  • C.

    $6$

  • D.

    $7$

Câu 12 :

Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Câu 13 :

Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

  • A.

    $6$

  • B.

    $ - 8$                            

  • C.

    $4$                          

  • D.

    $5$

Câu 14 :

Số nguyên âm biểu thị ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng là:

  • A.
    \(5\,000\,000\) đồng
  • B.
    \(5\,\,000\,\,000\,\, - \) đồng
  • C.
    \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng
  • D.
    \( + \,5\,000\,\,000\) đồng
Câu 15 :

Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:

  • A.
    \(776\)
  • B.
    \( - 776\)
  • C.
    \( + 776\)
  • D.
    \( - 767\)
Câu 16 :

Trong các số: \( - 2;\, - \dfrac{4}{3};\,4;\,0,5;\, - 100;\,1\dfrac{2}{7}\) có bao nhiêu số là số nguyên.

  • A.
    \(1\)
  • B.
    \(2\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \(4\)
Câu 17 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    Số \(0\) vừa là số nguyên dương vừa là số nguyên âm.
  • B.
    Số \(0\) là số nguyên dương.
  • C.
    Số \(0\) là số nguyên âm.
  • D.
    Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
Câu 18 : Điểm \(x\) trong hình sau đây biểu diễn số nguyên nào?

 

  • A.
    \( - 2\)
  • B.
    \(4\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \( - 3\)
Câu 19 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
  • A.
    \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
  • B.
    \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
  • C.
    \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
  • D.
    \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $ - 6 \in N$

  • B.

    $9 \notin Z$

  • C.

    $ - 9 \in N$                          

  • D.

    $ - 10 \in Z$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số $0$ và số nguyên dương.
Tập hợp số nguyên kí hiệu là: $Z$
Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là: $N$

Lời giải chi tiết :

Ta có \( - 10 \in Z\) vì \( - 10\) là số nguyên âm nên D đúng.

Câu 2 :

Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $ - 3$

  • C.

    $ - 4$

  • D.

    $4$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Sử dụng trục số để tìm đáp án

+ Trên trục số: Điểm \(0\) được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

Lời giải chi tiết :

Điểm cách $ - 1$  ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm phía bên trái điểm $ - 1$  và cách điểm $ - 1$  ba đơn vị.

Điểm nằm bên trái điểm $ - 1$  và cách điểm $ - 1$  ba đơn vị là điểm $ - 4$
Nên điểm cách $ - 1$  ba đơn vị theo chiều âm là $ - 4.$     

Câu 3 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

  • A.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

  • B.

    $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

  • C.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$  

  • D.

    $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm số đối của mỗi phần tử thuộc tập hợp \(A\) bằng cách sử dụng: Số đối của \(a\) là \( - a.\)

+ Từ đó viết tập hợp \(B.\)

Lời giải chi tiết :

Số đối của \( - 3\) là \(3\); số đối của \(2\) là \( - 2;\) số đối của \(0\) là \(0;\)số đối của \( - 1\) là 1; số đối của \(5\) là \( - 5;\) số đối của \(7\) là \( - 7.\)

Nên tập hợp $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

Câu 4 :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sử dụng kiến thức về trục số để xác định khoảng cách từ điểm \(6\) đến điểm \(2\).

Lời giải chi tiết :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) là bốn đơn vị

Câu 5 :

Cho \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\). Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử thuộc \(C\) và là số nguyên âm.

  • A.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2;0} \right\}.\)

  • B.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)  

  • C.

    \(D = \left\{ {0;1;6;10} \right\}.\)                          

  • D.

    \(D = \left\{ { - 3; - 2;6;10;1} \right\}.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Chọn ra các số nguyên âm trong các phần tử thuộc tập hợp \(C.\)

- Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử là các số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(C = \left\{ { - 3; - 2;0;1;6;10} \right\}\) có các số nguyên âm là \( - 3; - 2\). Nên tập hợp \(D = \left\{ { - 3; - 2} \right\}.\)

Câu 6 :

Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

  • A.

    $3$ và \( - 3\)

  • B.

    $2$ và \( - 2\)  

  • C.

    $2$ và \( - 3\)

  • D.

    $3$ và \( - 2\)  

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Những điểm cách điểm $0$ ba đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $0$  và cách điểm $0$  ba đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $0$  và cách điểm $0$ ba đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $3$
Điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $ - 3$.

Câu 7 :

Những điểm cách  điểm 3 năm đơn vị là:

  • A.

    $7$ và \( - 1\)

  • B.

    $6$ và \( - 2\)

  • C.

    $2$ và \( - 2\)

  • D.

    $8$ và \( - 2\)  

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Những điểm cách điểm $3$  năm đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $8$
Điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $ - 2$

Câu 8 :

Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$  dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là:

  • A.

    $ - 20m$ dưới mực nước biển

  • B.

    $20m$ dưới mực nước biển

  • C.

    $ - 20m$ trên mực nước biển

  • D.

    $20m$ trên mực nước biển

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Mực nước biển được xem là gốc 0 của trục số. Người ta dùng số nguyên âm để biểu diễn độ sâu dưới mực nước biển, số nguyên dương biển diễn độ cao trên mực nước biển.

Lời giải chi tiết :

Nếu $ - 30m$ biểu diễn độ sâu là $30m$  dưới mực nước biển thì $ + 20m$ biểu diễn độ cao là: $20m$  trên mực nước biển.

Câu 9 :

Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $5$

  • B.

    $2$   

  • C.

    $1$

  • D.

    $8$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào trục số để xác định
Nếu điểm này cách điểm kia theo chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

Lời giải chi tiết :

Quan sát trục số ta thấy: Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ là $5$ đơn vị.

Câu 10 :

Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

  • A.

    \( - 2; - 1\)  

  • B.

    \( - 2; - 1;0;1\)

  • C.

    \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

  • D.

    $0;1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Các số nằm giữa $ - 3$ và $2$ là các số nằm bên phải $ - 3$  và bên trái của $2$  trên trục số.

+ Chọn các số nguyên âm trong các số vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1;0;1.\)

Các số nguyên âm nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1.\)

Câu 11 :

Có bao nhiêu  số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $5$                            

  • C.

    $6$

  • D.

    $7$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $4$ trên trục số.

Lời giải chi tiết :

Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là: \( - 2; - 1;0;1;2;3.\)

Vậy có \(6\) số thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu 12 :

Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào trục số để xác định.
Lưu ý: Gốc trên trục tọa độ là điểm $0.$

Lời giải chi tiết :

Quan sát trục số ta thấy:
Điểm cách gốc $4$ đơn vị vế phía bên trái là điểm $ - 4,$ nên điểm A biểu diễn số: $ - 4$
Điểm cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải là: $1$, nên điểm B biểu diễn số $1.$

Điểm $ - 4$ cách điểm $1$  là năm đơn vị.

Vậy điểm A cách điểm B là $5$ đơn vị.

Câu 13 :

Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

  • A.

    $6$

  • B.

    $ - 8$                            

  • C.

    $4$                          

  • D.

    $5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điểm nằm cách điểm A theo chiều dương tức là điểm đó nằm bên tay phải điểm A
Điểm nằm cách điểm A theo chiều âm tức là điểm đó nằm bên trái điểm A

Lời giải chi tiết :

Ta đếm về bên phải số $ - 2$  sáu đơn vị được số $4$ ( hay $ + 4$ )
Vậy số cách số $ - 2$ sáu đơn vị theo chiều dương là: $4$ ( hay $ + 4$)

Câu 14 :

Số nguyên âm biểu thị ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng là:

  • A.
    \(5\,000\,000\) đồng
  • B.
    \(5\,\,000\,\,000\,\, - \) đồng
  • C.
    \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng
  • D.
    \( + \,5\,000\,\,000\) đồng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số nguyên âm biểu thị số tiền nợ (lỗ) \(a\,\,\)đồng là: \( - a\,\,\) đồng.

Lời giải chi tiết :

Do ông Hai nợ ngân hàng \(5\,000\,\,000\) đồng nên ta có thể nói ông Hai có \( - \,5\,\,000\,\,000\) đồng.

Câu 15 :

Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:

  • A.
    \(776\)
  • B.
    \( - 776\)
  • C.
    \( + 776\)
  • D.
    \( - 767\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số nguyên âm biểu thị năm \(a\) trước công nguyên là: \( - a\).

Lời giải chi tiết :

Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên tức là nó diễn ra vào năm \( - 776\)

Câu 16 :

Trong các số: \( - 2;\, - \dfrac{4}{3};\,4;\,0,5;\, - 100;\,1\dfrac{2}{7}\) có bao nhiêu số là số nguyên.

  • A.
    \(1\)
  • B.
    \(2\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \(4\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tập hợp số gồm các số nguyên âm, số \(0\) và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Các số là số nguyên là: \( - 2;\,\,4;\, - 100\).

Vậy có \(3\) số là số nguyên.

Câu 17 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    Số \(0\) vừa là số nguyên dương vừa là số nguyên âm.
  • B.
    Số \(0\) là số nguyên dương.
  • C.
    Số \(0\) là số nguyên âm.
  • D.
    Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tập hợp số gồm các số nguyên âm, số \(0\) và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

\( \Rightarrow A,\,B,\,C\) sai.

Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

Câu 18 : Điểm \(x\) trong hình sau đây biểu diễn số nguyên nào?

 

  • A.
    \( - 2\)
  • B.
    \(4\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \( - 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Đếm khoảng cách từ điểm \(x\) đến điểm \(0\), thêm dấu “-” vào số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
Điểm \(x\) trong hình biểu diễn số \( - 3\).
Câu 19 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
  • A.
    \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
  • B.
    \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
  • C.
    \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
  • D.
    \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của số \(a\) là \( - a\).

Số đối của số \( - a\) là \(a\).

Lời giải chi tiết :
Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là: \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm