[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số - Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ phân số, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Học sinh sẽ được làm quen lại các quy tắc, phương pháp giải các dạng bài tập liên quan đến phép cộng và phép trừ phân số, từ đó nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ phân số. Áp dụng thành thạo các quy tắc vào giải các bài tập. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích bài toán. Nâng cao khả năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu lại các khái niệm cơ bản: Phân số, mẫu số chung, phân số tối giản. Nắm vững các quy tắc: Cộng, trừ phân số cùng mẫu, cộng, trừ phân số khác mẫu. Biết cách tìm mẫu số chung: Sử dụng các phương pháp tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN). Biết cách quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số của các phân số để thực hiện phép cộng, phép trừ. Vận dụng thành thạo: Giải các bài tập về cộng, trừ phân số, bao gồm cả các bài tập có phân số có mẫu số lớn, bài tập có lời văn. Thực hành các phép tính: Cộng, trừ phân số một cách chính xác và hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành, gồm các bước sau:

Ôn tập lý thuyết: Tóm tắt các kiến thức quan trọng về phép cộng và phép trừ phân số. Thực hành giải bài tập: Các bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài tập. Phân tích bài tập: Học sinh được hướng dẫn phân tích các bài toán, xác định cách giải phù hợp. Thảo luận nhóm: Học sinh được khuyến khích thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Giải đáp thắc mắc: Giáo viên sẽ giải đáp mọi thắc mắc của học sinh về bài học. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép cộng và phép trừ phân số được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:

Đo lường: Ví dụ, tính tổng số mét vải cần may cho nhiều bộ quần áo khác nhau.
Quản lý tài chính: Ví dụ, tính tổng số tiền tiết kiệm sau nhiều tháng.
Kỹ thuật: Ví dụ, tính tổng độ dài của các đoạn đường.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, liên kết chặt chẽ với các bài học về phân số trước đó. Học sinh cần nắm vững kiến thức về phân số để có thể hiểu và vận dụng tốt các kiến thức trong bài học này. Bài học này cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo về các phép toán với phân số phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị bài trước giờ học: Học sinh đọc trước bài học, tìm hiểu các quy tắc và ví dụ. Làm bài tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm hiểu các phương pháp khác nhau: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm hiểu các phương pháp khác nhau để giải quyết bài tập. Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. Thực hành giải bài tập có lời văn: Đây là dạng bài tập quan trọng giúp rèn luyện kỹ năng tư duy và phân tích. Tự đánh giá: Sau khi làm bài tập, học sinh nên tự đánh giá kết quả của mình để nhận biết điểm mạnh và điểm yếu cần cải thiện. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Phép cộng trừ phân số Toán 6

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập trắc nghiệm phép cộng và phép trừ phân số lớp 6. Bài tập đa dạng, bao gồm các dạng bài tập cơ bản và nâng cao. Củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán với phân số. Đáp án chi tiết kèm theo. Download file trắc nghiệm ngay!

Keywords (40 từ khóa):

phép cộng phân số, phép trừ phân số, phân số, mẫu số chung, quy đồng mẫu số, toán 6, chân trời sáng tạo, trắc nghiệm, bài tập, bài kiểm tra, ôn tập, toán học, học sinh, giáo dục, bài giảng, học online, bài 4, phép tính, phân số tối giản, bội chung nhỏ nhất, bài tập có lời văn, phân số khác mẫu, phân số cùng mẫu, giải bài tập, ứng dụng thực tế, bội chung, kiến thức cơ bản, kỹ năng, tư duy logic, phân tích, giải đáp, học tập, học hiệu quả, bài luyện tập, kiểm tra kiến thức, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có

  • A.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$ 

  • B.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$  

  • C.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$        

  • D.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$

Câu 2 :

Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?

  • A.

    Tính chất giao hoán 

  • B.

    Tính chất kết hợp   

  • C.

    Tính chất cộng với 0

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 3 :

Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là

  • A.

    $\dfrac{1}{3}$                     

  • B.

    \(\dfrac{4}{3}\)  

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)                 

  • D.

    \(1\)

Câu 4 :

Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)

  • A.

    $\dfrac{{ - 5}}{2}$ 

  • B.

    \( - \dfrac{{29}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 40}}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{{40}}{9}\)

Câu 5 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

  • B.

    $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$     

  • C.

    $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

  • D.

    $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

Câu 6 :

Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)      

  • C.

    \(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)     

  • D.

    \(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

Câu 7 :

Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

  • A.

    \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

  • B.

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)                       

  • D.

    \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

Câu 8 :

Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$  chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$  chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$  thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

  • A.

    $4$ giờ

  • B.

    $3$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $2$ giờ

Câu 9 :

Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 13}}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)           

  • C.

    \( - \dfrac{{13}}{7}\)         

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 10 :

Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

  • A.

    $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$                 

  • B.

    $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$  

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

Câu 11 :

Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

  • A.

    \(\dfrac{{27}}{2}\) 

  • B.

    \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)  

  • C.

    \(\dfrac{2}{{27}}\)

  • D.

    \( - \dfrac{2}{{27}}\)

Câu 12 :

Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{5}{{18}}\)                 

  • B.

    \(\dfrac{5}{{36}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)                   

  • D.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)

Câu 13 :

Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

  • A.

    $\dfrac{9}{{14}}$ 

  • B.

    \(\dfrac{1}{{14}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{11}}{{14}}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

  • A.

    $2$ 

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(5\)

Câu 15 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$                       

  • B.

    \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

Câu 16 :

Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

  • A.

    \(\dfrac{73}{84}\)

  • B.

    \(\dfrac{-13}{84}\)

  • C.

    \(\dfrac{83}{84}\)

  • D.

    \(\dfrac{143}{84}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có

  • A.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$ 

  • B.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$  

  • C.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$        

  • D.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Câu 2 :

Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?

  • A.

    Tính chất giao hoán 

  • B.

    Tính chất kết hợp   

  • C.

    Tính chất cộng với 0

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phép cộng phân số có các tính chất:

+) Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng không đổi.

+) Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng hai phân số còn lại.

+) Tính chất cộng với 0: tổng của một phân số với 0 bằng chính phân số đó.

Câu 3 :

Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là

  • A.

    $\dfrac{1}{3}$                     

  • B.

    \(\dfrac{4}{3}\)  

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)                 

  • D.

    \(1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số rồi thực hiện cộng các phân số sau khi rút gọn.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{3} = 1\)

Câu 4 :

Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)

  • A.

    $\dfrac{{ - 5}}{2}$ 

  • B.

    \( - \dfrac{{29}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 40}}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{{40}}{9}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{35}}{{36}} + \dfrac{{ - 125}}{{36}} = \dfrac{{35 + \left( { - 125} \right)}}{{36}}\) \( = \dfrac{{ - 90}}{{36}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\)

Câu 5 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

  • B.

    $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$     

  • C.

    $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

  • D.

    $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6} > 1$ nên A đúng

Đáp án B: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6}$ nên B đúng.

Đáp án C: $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{51}}{{68}} + \dfrac{{ - 16}}{{68}} = \dfrac{{35}}{{68}}$ nên C đúng.

Đáp án D: $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = \dfrac{4}{{12}} + \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}} < 1$ nên D sai.

Câu 6 :

Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)      

  • C.

    \(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)     

  • D.

    \(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính giá trị ở vế phải.

+) \(x\) ở vị trí số bị trừ, để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

\(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

\(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{5} = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{4} + \dfrac{1}{5}\\x = \dfrac{{29}}{{20}}\end{array}\)

Câu 7 :

Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

  • A.

    \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

  • B.

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)                       

  • D.

    \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính các tổng đã cho ở mỗi vế rồi suy ra \(x\) dựa vào quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số dương, phân số nào lớn hơn thì có tử số lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\)

\(\dfrac{{ - 1}}{{24}} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{5}{{24}}\)

\( - 1 \le x \le 5\)

\(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

Câu 8 :

Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$  chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$  chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$  thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

  • A.

    $4$ giờ

  • B.

    $3$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $2$ giờ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính lượng nước mỗi vòi chảy được trong mỗi giờ.

- Tính lượng nước cả ba vòi chảy được trong \(1\) giờ.

- Tính số giờ chảy đầy bể của cả ba vòi.

Chú ý: Đối với các dạng toán bể nước hoặc công việc thì ta thường coi đầy bể là \(1\) hoặc công việc hoàn thành là \(1\)

Lời giải chi tiết :

Một giờ vòi \(A\) chảy được là: \(1:6 = \dfrac{1}{6}\) (bể)

Một giờ vòi \(B\) chảy được là: \(1:3 = \dfrac{1}{3}\) (bể)

Một giờ vòi \(C\) chảy được là: \(1:2 = \dfrac{1}{2}\) (bể)

Một giờ cả ba vòi chảy được là: \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{6} = 1\) (bể)

Vậy trong \(1\) giờ cả ba vòi chảy được đầy bể.

Câu 9 :

Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 13}}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)           

  • C.

    \( - \dfrac{{13}}{7}\)         

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

Lời giải chi tiết :

Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là \(\dfrac{{ - 13}}{7}\) hoặc \( - \dfrac{{13}}{7}\) hoặc \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)

Câu 10 :

Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

  • A.

    $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$                 

  • B.

    $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$  

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\) chứ không phải \(\dfrac{3}{2}\) nên A sai.

Đáp án B: Số đối của \(\dfrac{{ - 12}}{{13}}\) là \(\dfrac{{12}}{{13}}\) chứ không phải \(\dfrac{{13}}{{ - 12}}\) nên B sai.

Đáp án C: Số đối của \(\dfrac{1}{2}\) là \( - \dfrac{1}{2}\) nên C đúng.

Đáp án D: Số đối của \(\dfrac{3}{4}\) là \(\dfrac{{ - 3}}{4}\) hoặc \(\dfrac{3}{{ - 4}}\) hoặc \( - \dfrac{3}{4}\) chứ không phải \(\dfrac{{ - 4}}{3}\) nên D sai.

Câu 11 :

Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

  • A.

    \(\dfrac{{27}}{2}\) 

  • B.

    \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)  

  • C.

    \(\dfrac{2}{{27}}\)

  • D.

    \( - \dfrac{2}{{27}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \( - \dfrac{a}{b}\) hoặc \(\dfrac{{ - a}}{b}\) hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right) = \dfrac{2}{{27}}\) nên số đối của \(\dfrac{2}{{27}}\) là \( - \dfrac{2}{{27}}\)

Câu 12 :

Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{5}{{18}}\)                 

  • B.

    \(\dfrac{5}{{36}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)                   

  • D.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + \left( { - \dfrac{c}{d}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9} = \dfrac{{ - 1}}{6} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{ - 3}}{{18}} + \dfrac{8}{{18}} = \dfrac{5}{{18}}\)

Câu 13 :

Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

  • A.

    $\dfrac{9}{{14}}$ 

  • B.

    \(\dfrac{1}{{14}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{11}}{{14}}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm \(x\) bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

+ Sau đó sử dụng qui tắc trừ hai phân số để tính toán.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\\x = \dfrac{5}{7} - \dfrac{1}{{14}}\\x = \dfrac{9}{{14}}\end{array}\)

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

  • A.

    $2$ 

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\), thực hiện trừ hai phân số và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm \(x\)

Lời giải chi tiết :

Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\) ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3} + \dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8} - \dfrac{1}{3}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{1}{{24}}\\x = 1\end{array}\)

Vậy số cần điền vào chỗ trống là \(1\)

Câu 15 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$                       

  • B.

    \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \(\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{8}{{26}} - \dfrac{{13}}{{26}} = \dfrac{{ - 5}}{{26}} \ne \dfrac{5}{{26}}\) nên A sai.

Đáp án B: \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{6} - \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{6} \ne \dfrac{5}{6}\) nên B sai.

Đáp án C: \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} = \dfrac{{13}}{{20}}\) nên C đúng.

Đáp án D: \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{3} = 0 \ne \dfrac{1}{5}\) nên D sai.

Câu 16 :

Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

  • A.

    \(\dfrac{73}{84}\)

  • B.

    \(\dfrac{-13}{84}\)

  • C.

    \(\dfrac{83}{84}\)

  • D.

    \(\dfrac{143}{84}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + (\dfrac{-c}{d})\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

 \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{12} = \dfrac{9}{7} + (\dfrac{-5}{12}) = \dfrac{108}{84} + (\dfrac{-35}{84}) = \dfrac{108+(-35)}{84} = \dfrac{73}{84}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm