[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 3 (tiếp) Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài học: Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc (Toán 6 - Chân trời sáng tạo) 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc trong chương trình Toán lớp 6, sách Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc trừ hai số nguyên, hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc khi thực hiện phép tính với số nguyên. Học sinh sẽ được làm quen với các trường hợp trừ số nguyên dương, số nguyên âm, và các trường hợp có dấu ngoặc. Qua đó, học sinh nâng cao khả năng tính toán và giải quyết các bài toán liên quan đến số nguyên.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ: Quy tắc cộng hai số nguyên (nếu cần thiết). Nắm vững: Quy tắc trừ hai số nguyên. Vận dụng được: Quy tắc dấu ngoặc trong phép tính với số nguyên. Phân biệt: Các trường hợp phép trừ khác nhau (trừ số dương, trừ số âm, có dấu ngoặc). Thực hành: Thực hiện các phép tính trừ số nguyên một cách chính xác và nhanh chóng. Giải quyết vấn đề: Áp dụng quy tắc để giải quyết các bài toán liên quan đến số nguyên. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.

Giới thiệu: Bắt đầu bằng việc ôn tập lại quy tắc cộng hai số nguyên. Sau đó, giới thiệu quy tắc trừ hai số nguyên thông qua các ví dụ cụ thể, kèm theo hình ảnh minh họa. Phân tích: Phân tích kỹ các trường hợp phép trừ khác nhau (trừ số dương, trừ số âm, có dấu ngoặc) để học sinh dễ dàng nắm bắt và phân biệt. Thực hành: Các bài tập được thiết kế theo mức độ tăng dần từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập khác nhau. Sử dụng nhiều ví dụ minh họa để hỗ trợ học sinh. Thảo luận: Khuyến khích học sinh thảo luận, trao đổi về các quy tắc và phương pháp giải bài tập. Đánh giá: Thực hiện bài tập trắc nghiệm để kiểm tra sự hiểu biết của học sinh và kịp thời điều chỉnh phương pháp giảng dạy. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc có nhiều ứng dụng trong thực tế:

Tính toán lợi nhuận/lỗ: Ví dụ, tính lợi nhuận của một doanh nghiệp trong một tháng, sau khi trừ đi các khoản chi phí.
Đo lường nhiệt độ: Nhiệt độ giảm đi bao nhiêu độ trong một ngày.
Giải quyết vấn đề về số dư tài khoản: Tính số dư tài khoản sau khi rút tiền.
Giải các bài toán về thay đổi vị trí trên trục số: Biểu diễn các thay đổi vị trí trên trục số bằng phép trừ.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước tiếp theo trong việc học về số nguyên. Nó dựa trên kiến thức về cộng số nguyên và sẽ được sử dụng để học các bài sau về nhân và chia số nguyên. Nó cũng liên quan đến việc hiểu các quy tắc về dấu ngoặc, quan trọng cho việc tính toán phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị bài: Ôn lại kiến thức về cộng hai số nguyên trước khi học bài mới.
Ghi chép: Ghi lại các quy tắc và ví dụ quan trọng trong bài học.
Làm bài tập: Làm hết tất cả các bài tập trong sách giáo khoa.
Thực hành thêm: Tìm thêm các bài tập tương tự trên mạng hoặc trong các tài liệu khác để luyện tập.
Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.
Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kiến thức bằng cách làm lại các bài tập đã làm.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trừ Số Nguyên - Quy Tắc Dấu Ngoặc - Toán 6

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Học phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc trong Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài học hướng dẫn chi tiết với các ví dụ và bài tập thực hành. Nắm vững quy tắc để giải quyết các bài toán về số nguyên. Download file trắc nghiệm ngay!

Keywords:

Phép trừ số nguyên
Quy tắc dấu ngoặc
Số nguyên
Toán lớp 6
Chân trời sáng tạo
Trừ số dương
Trừ số âm
Dấu ngoặc
Bài tập trắc nghiệm
Trục số
Cộng số nguyên
Lợi nhuận
Lỗ
Nhiệt độ
Số dư tài khoản
Thay đổi vị trí
Bài tập toán
Giải bài tập toán
Học toán lớp 6
Kiến thức toán
Phương pháp học toán
Phương pháp giải toán
Ứng dụng số nguyên
Bài tập thực hành
Giáo trình toán
Tài liệu học tập
Bài học trực tuyến
Bài tập trắc nghiệm toán
Ôn tập toán
Kiểm tra kiến thức
Giáo viên toán
Học sinh toán
Bài giảng
Bài học
Tài nguyên học tập
Sách giáo khoa
Bài tập
Quy tắc
Phương pháp
Ví dụ
Minh họa
Thảo luận
Đánh giá
* Kiến thức

Đề bài

Câu 1 :

Tính \(125 - 200\)

  • A.

    $ - 75$                         

  • B.

    $75$

  • C.

    $ - 85$

  • D.

    $85$

Câu 2 :

Tìm \(x\)  biết \(9 + x = 2.\)

  • A.

    $7$    

  • B.

    $ - 7$

  • C.

    $11$

  • D.

    $ - 11$

Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $112 - 908 =  - 786$

  • B.

    $76 - 98 <  - 5$

  • C.

    $98 - 1116 < 103 - 256$

  • D.

    $56 - 90 > 347 - 674$

Câu 4 :

Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:

  • A.

    $M > 100$

  • B.

    $M < 50$

  • C.

    $M < 0$                          

  • D.

    $M > 150$

Câu 5 :

Gọi \({x_1}\)  là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)

  • A.

    $33$

  • B.

    $ - 100$

  • C.

    $163$

  • D.

    $ - 163$

Câu 6 :

Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \( - 6\)
  • C.
    \(100\)
  • D.
    \( - 100\)
Câu 7 :

Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:

  • A.

    $x - 10$

  • B.

    $x + 10$

  • C.

    $10$

  • D.

    $x$

Câu 8 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) = 20$  

  • B.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) =  - 20$

  • C.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) = 30$

  • D.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) =  - 10$

Câu 9 :

Đơn giản biểu thức $235 + x - \left( {65 + x} \right) + x$ ta được

  • A.

    \(x + 170\)                              

  • B.

    \(300 + x\)

  • C.

    \(300 - x\)

  • D.

    \(170 + 3x\)

Câu 10 :

Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

  • A.

    \( - 13\) 

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \( - 23\)

  • D.

    \(23\)

Câu 11 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 98} \right) + 8 + 12 + 98\)  là

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(4\)    

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(20\)

Câu 12 :

Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\)  bằng:

  • A.

    \( - 123\)

  • B.

    \( - 124\)

  • C.

    \( - 125\)

  • D.

    \(87011\)

Câu 13 :

Tính hợp lý $\left( { - 1215} \right) - \left( { - 215 + 115} \right) - \left( { - 1115} \right)$ ta được

  • A.

    \( - 2000\)

  • B.

    \(2000\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(1000\)

Câu 14 :

Cho $M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17$ và \(N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(M > N\)

  • B.

    \(N > M\) 

  • C.

    \(M = N\)

  • D.

    \(N =  - M\)

Câu 15 :

Sau khi bỏ ngoặc \(\left( {b - a + c} \right) - \left( {a + b + c} \right) + a\) ta được

  • A.

    \( - a + 2b + 2c\)

  • B.

    \( - 3a\)

  • C.

    \(3a\)

  • D.

    \( - a\)

Câu 16 :

Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    \( - b - c\)

  • B.

    \( - b - c - d\) 

  • C.

    \( - b - c + 2d\)

  • D.

    \( - b - c - 2d\)

Câu 17 :

Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

  • A.
    \(2y - x\)
  • B.
    \(y - 2x\)
  • C.
    \(2z - y\)
  • D.
    \(y\)
Câu 18 :

Sau khi thu gọn \(x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\) ta được

  • A.

    \(x - 26\)

  • B.

    \( - x - 72\)

  • C.

    \(x - 72\)

  • D.

    \( - x - 26\)

Câu 19 :

Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được

  • A.

    \(21\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(39\) 

  • D.

    \( - 21\)

Câu 20 :

Giá trị biểu thức \(M =  - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\) là

  • A.

    \(2000\)

  • B.

    \(-2000\)

  • C.

    \( - 1000\)

  • D.

    \( - 3000\)

Câu 21 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn \( - 2\)

  • D.

    là số nhỏ hơn \(100\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính \(125 - 200\)

  • A.

    $ - 75$                         

  • B.

    $75$

  • C.

    $ - 85$

  • D.

    $85$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$

Lời giải chi tiết :

\(125 - 200 = 125 + \left( { - 200} \right)\)\( =  - \left( {200 - 125} \right) =  - 75\)

Câu 2 :

Tìm \(x\)  biết \(9 + x = 2.\)

  • A.

    $7$    

  • B.

    $ - 7$

  • C.

    $11$

  • D.

    $ - 11$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết $ = $  Tổng $ - $  Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}9 + x = 2\\x = 2 - 9\\x =  - 7\end{array}\)

Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $112 - 908 =  - 786$

  • B.

    $76 - 98 <  - 5$

  • C.

    $98 - 1116 < 103 - 256$

  • D.

    $56 - 90 > 347 - 674$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án, so sánh và kết luận đáp án đúng.

Chú ý:

+ Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$ với số đối của $b.$

$a-b = a + \left( { - b} \right)$.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: $112 - 908 = 112 + \left( { - 908} \right) =  - \left( {908 - 112} \right) =  - 796$ nên A sai.

Đáp án B: $76 - 98 = 76 + \left( { - 98} \right) =  - \left( {98 - 76} \right) =  - 22 <  - 5$ nên B đúng.

Đáp án C: $98 - 1116 = 98 + \left( { - 1116} \right) =  - \left( {1116 - 98} \right) =  - 1018$

$103 - 256 = 103 + \left( { - 256} \right) =  - \left( {256 - 103} \right) =  - 153$

Vì \( - 1018 <  - 153\) nên C đúng.

Đáp án D: $56 - 90 = 56 + \left( { - 90} \right) =  - \left( {90 - 56} \right) =  - 34$

$347 - 674 = 347 + \left( { - 674} \right) =  - \left( {674 - 347} \right) =  - 327$

Vì \( - 34 >  - 327\) nên D đúng.

Câu 4 :

Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:

  • A.

    $M > 100$

  • B.

    $M < 50$

  • C.

    $M < 0$                          

  • D.

    $M > 150$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép trừ các số nguyên từ trái qua phải: \(a - b - c = \left( {a - b} \right) - c\)

Lời giải chi tiết :

\(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\)

\( = \left[ {90 - \left( { - 113} \right)} \right] - 78\)

\( = \left( {90 + 113} \right) - 78\)

\( = 203 - 78 = 125\)

Vậy \(M = 125 > 100\)

Câu 5 :

Gọi \({x_1}\)  là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)

  • A.

    $33$

  • B.

    $ - 100$

  • C.

    $163$

  • D.

    $ - 163$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm hai giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\)

- Thực hiện phép trừ \({x_1} - {x_2}\)

Lời giải chi tiết :

+ Tìm \({x_1}\)

\(\begin{array}{l} - 76 - x = 89 - 100\\ - 76 - x =  - 11\\x =  - 76 - \left( { - 11} \right)\\x =  - 65\end{array}\)

Do đó \({x_1} =  - 65\)

+ Tìm \({x_2}\)

\(\begin{array}{l}x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165\\x - \left( { - 78} \right) =  - 20\\x =  - 20 + \left( { - 78} \right)\\x =  - 98\end{array}\)

Do đó \({x_2} =  - 98\)

Vậy \({x_1} - {x_2} = \left( { - 65} \right) - \left( { - 98} \right)\) \( = \left( { - 65} \right) + 98 = 33\)

Câu 6 :

Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \( - 6\)
  • C.
    \(100\)
  • D.
    \( - 100\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b\), ta cộng \(a\) với số đối của b:

\(a - b = a + \left( { - b} \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 47} \right) - 53 = - 47 + \left( { - 53} \right) = - \left( {47 + 53} \right) = - 100.\)

Câu 7 :

Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:

  • A.

    $x - 10$

  • B.

    $x + 10$

  • C.

    $10$

  • D.

    $x$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\\ = x + \left[ {1982 + \left( { - 1982} \right)} \right] + \left( {172 - 162} \right)\\ = x + 0 + 10\\ = x + 10\end{array}\)

Câu 8 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) = 20$  

  • B.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) =  - 20$

  • C.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) = 30$

  • D.

    $\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right) =  - 10$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay đổi vị trí số hạng và bỏ hoặc đặt dấu ngoặc một cách thích hợp rồi tính.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right)\\ = \left[ {\left( { - 7} \right) + \left( { - 13} \right)} \right] + \left[ {1100 + \left( { - 1100} \right)} \right]\\ =  - 20 + 0\\ =  - 20\end{array}$

Câu 9 :

Đơn giản biểu thức $235 + x - \left( {65 + x} \right) + x$ ta được

  • A.

    \(x + 170\)                              

  • B.

    \(300 + x\)

  • C.

    \(300 - x\)

  • D.

    \(170 + 3x\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính
Lưu ý: 
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}235 + x - \left( {65 + x} \right) + x\\ = 235 + x - 65 - x + x\\ = \left( {235 - 65} \right) + \left( {x - x + x} \right)\\ = 170 + x\end{array}$

Câu 10 :

Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

  • A.

    \( - 13\) 

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \( - 23\)

  • D.

    \(23\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc bỏ dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}$

Câu 11 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 98} \right) + 8 + 12 + 98\)  là

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(4\)    

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(20\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( { - 98} \right) + 8 + 12 + 98\\ = \left[ {\left( { - 98} \right) + 98} \right] + \left( {8 + 12} \right)\\ = 0 + 20\\ = 20\end{array}\)

Câu 12 :

Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\)  bằng:

  • A.

    \( - 123\)

  • B.

    \( - 124\)

  • C.

    \( - 125\)

  • D.

    \(87011\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\\ =  - 43567 - 123 + 43567\\ = \left[ {\left( { - 43567} \right) + 43567} \right] + \left( { - 123} \right)\\ = 0 + \left( { - 123} \right)\\ =  - 123\end{array}\)

Câu 13 :

Tính hợp lý $\left( { - 1215} \right) - \left( { - 215 + 115} \right) - \left( { - 1115} \right)$ ta được

  • A.

    \( - 2000\)

  • B.

    \(2000\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(1000\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

 

Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính
Lưu ý: 
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Chú ý:

Trong một tổng đại số ta có thể thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.

\(a - b - c =  - b + a - c =  - b - c + a\)

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\left( { - 1215} \right) - \left( { - 215 + 115} \right) - \left( { - 1115} \right)\\ = \left( { - 1215} \right) + 215 - 115 + 1115\\ = \left[ {\left( { - 1215} \right) + 215} \right] + \left( {1115 - 115} \right)\\ =  - 1000 + 1000\\ = 0\end{array}$

Câu 14 :

Cho $M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17$ và \(N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(M > N\)

  • B.

    \(N > M\) 

  • C.

    \(M = N\)

  • D.

    \(N =  - M\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính hai giá trị \(M,N\) bằng cách bỏ dấu ngoặc, thay đổi thứ tự các số hạng tính hợp lý.

- So sánh hai giá trị \(M,N\) tìm được và kết luận.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17\\ = 14 - 23 + 5 - 14 - 5 + 23 + 17\\ = \left( {14 - 14} \right) - \left( {23 - 23} \right) + \left( {5 - 5} \right) + 17\\ = 0 - 0 + 0 + 17\\ = 17\end{array}$

\(\begin{array}{l}N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\\ = 24 - 72 + 13 - 24 - 72 + 13\\ = \left( {24 - 24} \right) - \left( {72 + 72} \right) + \left( {13 + 13} \right)\\ = 0 - 144 + 26\\ =  - 118\end{array}\)

Do đó \(M > N\)

Câu 15 :

Sau khi bỏ ngoặc \(\left( {b - a + c} \right) - \left( {a + b + c} \right) + a\) ta được

  • A.

    \( - a + 2b + 2c\)

  • B.

    \( - 3a\)

  • C.

    \(3a\)

  • D.

    \( - a\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( {b - a + c} \right) - \left( {a + b + c} \right) + a\\ = b - a + c - a - b - c + a\\ = \left( {b - b} \right) - \left( {a + a - a} \right) + \left( {c - c} \right)\\ = 0 - a + 0\\ =  - a\end{array}\)

Câu 16 :

Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    \( - b - c\)

  • B.

    \( - b - c - d\) 

  • C.

    \( - b - c + 2d\)

  • D.

    \( - b - c - 2d\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\\ = a - b - c + d - d - a\\ = \left( {a - a} \right) - b - c + \left( {d - d} \right)\\ = 0 - b - c + 0\\ =  - b - c\end{array}\)

Câu 17 :

Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

  • A.
    \(2y - x\)
  • B.
    \(y - 2x\)
  • C.
    \(2z - y\)
  • D.
    \(y\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc

\( - \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}\)

Câu 18 :

Sau khi thu gọn \(x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\) ta được

  • A.

    \(x - 26\)

  • B.

    \( - x - 72\)

  • C.

    \(x - 72\)

  • D.

    \( - x - 26\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {15 + x - 23 + x} \right]\\ = x - 34 - \left[ {\left( {x + x} \right) - \left( {23 - 15} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {2x - 8} \right]\\ = x - 34 - 2x + 8\\ = \left( {x - 2x} \right) + \left( {8 - 34} \right)\\ =  - x - 26\end{array}\)

Câu 19 :

Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được

  • A.

    \(21\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(39\) 

  • D.

    \( - 21\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Bỏ ngoặc theo thứ tự là: $\left( {} \right)\; \to \;\left[ {} \right]\; \to \;\left\{ {} \right\}$

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}\\ = 30 - [ {51 + \left( { - 9 - 51 + 18 - 18} \right)}]\\ = 30 - ( {51 - 9 - 51})\\ = 30 + 9\\ = 39\end{array}$

Câu 20 :

Giá trị biểu thức \(M =  - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\) là

  • A.

    \(2000\)

  • B.

    \(-2000\)

  • C.

    \( - 1000\)

  • D.

    \( - 3000\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\\ =  - 3251 - 415 + 2000 - 585 + 251\\ = \left( { - 3251 + 251} \right) - \left( {415 + 585} \right) + 2000\\ =  - 3000 - 1000 + 2000\\ =  - 4000 + 2000\\ =  - 2000\end{array}\)

Câu 21 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn \( - 2\)

  • D.

    là số nhỏ hơn \(100\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính giá trị của \(P\) và kết luận.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\\ = 2001 - 53 - 1579 + 53\\ = \left( {2001 - 1579} \right) - \left( {53 - 53} \right)\\ = 422 - 0\\ = 422\end{array}\)

Do đó \(P\) là một số nguyên dương.

Ngoài ra \(P > 100\) nên các đấp án A, C, D đều sai.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm