[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc hiểu và vận dụng các quy tắc so sánh các số nguyên. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức về thứ tự trên trục số, so sánh số nguyên dương, số nguyên âm, và xác định số lớn hơn, nhỏ hơn trong tập hợp số nguyên. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm thứ tự trong tập hợp số nguyên để giải quyết các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm số nguyên: Học sinh sẽ ôn lại kiến thức về số nguyên (số nguyên dương, số nguyên âm, số 0). So sánh số nguyên: Học sinh sẽ nắm vững các quy tắc so sánh số nguyên trên trục số. Họ sẽ hiểu được cách xác định số lớn hơn, số nhỏ hơn trong tập hợp số nguyên. Vận dụng quy tắc: Học sinh sẽ thực hành áp dụng các quy tắc so sánh vào các bài tập cụ thể. Xác định vị trí trên trục số: Học sinh sẽ biết cách xác định vị trí của một số nguyên trên trục số. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:

Ôn tập: Khởi động bằng việc ôn lại khái niệm số nguyên và trục số. Giới thiệu quy tắc: Giáo viên trình bày rõ ràng các quy tắc so sánh số nguyên, minh họa bằng ví dụ cụ thể. Thực hành: Học sinh làm các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận để củng cố kiến thức. Thảo luận: Tạo không gian để học sinh trao đổi, giải đáp thắc mắc. Đánh giá: Học sinh làm bài kiểm tra để đánh giá kết quả học tập. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về thứ tự trong tập hợp số nguyên có nhiều ứng dụng trong thực tế như:

Đo nhiệt độ: So sánh nhiệt độ trên và dưới 0 độ C.
Quản lý tài chính: Xác định khoản nợ và khoản dư nợ.
Đo độ cao: So sánh độ cao trên và dưới mực nước biển.
Mức độ đạt điểm: So sánh điểm số trong các bài kiểm tra.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm cho việc học các kiến thức về phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số nguyên ở các bài học sau. Hiểu rõ thứ tự trong tập hợp số nguyên sẽ là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu tốt các bài học về phép toán.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc so sánh số nguyên.
Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm và tự luận để luyện tập kỹ năng.
Sử dụng trục số: Vẽ trục số và đánh dấu vị trí của các số nguyên để giúp hình dung rõ hơn về thứ tự.
Tham khảo tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm.
Hỏi đáp: Đừng ngại đặt câu hỏi khi gặp khó khăn.
* Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè về các bài tập để hiểu sâu hơn.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 - Thứ tự số nguyên

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và rèn luyện kỹ năng so sánh số nguyên lớp 6. Bài trắc nghiệm này bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp bạn nắm vững các quy tắc so sánh trên trục số. Đánh giá kiến thức về thứ tự số nguyên, các số nguyên dương, âm và 0.

Keywords:

1. Số nguyên
2. Thứ tự số nguyên
3. Số nguyên dương
4. Số nguyên âm
5. Trục số
6. So sánh số nguyên
7. Toán lớp 6
8. Chân trời sáng tạo
9. Bài tập trắc nghiệm
10. Bài tập tự luận
11. Số 0
12. Quy tắc so sánh
13. Tập hợp số nguyên
14. Số lớn hơn, số nhỏ hơn
15. Ôn tập Toán
16. Kiến thức Toán
17. Kỹ năng Toán
18. Bài kiểm tra Toán
19. Bài học Toán
20. Giáo trình Toán
21. Học Toán hiệu quả
22. Bài giảng Toán
23. Phương pháp học Toán
24. Bài tập thực hành
25. Thứ tự trên trục số
26. Ví dụ số nguyên
27. So sánh số dương và âm
28. Đọc số nguyên
29. Viết số nguyên
30. Phân biệt số nguyên
31. Bài tập về nhà
32. Luyện tập Toán
33. Ôn tập chương
34. Bài kiểm tra 15 phút
35. Bài kiểm tra 45 phút
36. Bài tập nâng cao
37. Đề thi thử
38. Đề thi cuối kì
39. Các dạng bài tập
40. Phương pháp giải bài tập

Đề bài

Câu 1 :

Số liền sau của số $ - 5$  là số

  • A.

    $4$                         

  • B.

    $ - 6$                            

  • C.

    $ - 4$                          

  • D.

    $ - 5$

Câu 2 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $2 > 3$  

  • B.

    $3 <  - 2$

  • C.

    $0 <  - 3$

  • D.

    $ - 4 <  - 3$

Câu 3 :

Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là

  • A.

    $ - 1000000$    

  • B.

    $ - 10000$  

  • C.

    $ - 100000$ 

  • D.

    $100000$

Câu 4 : Khẳng định nào dưới đây đúng?
  • A.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • B.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
  • C.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • D.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm
Câu 5 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
  • A.
    \( - 46718 < - 46812\)
  • B.
    \( - 67523 < - 66712\)
  • C.
    \( - 12 > 7\)
  • D.
    \( - 123 < - 126\)
Câu 6 :

Cho số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 2\) thì  số nguyên \(a\) là

  • A.

    Số nguyên dương

  • B.

    Số tự nhiên

  • C.

    Số nguyên âm

  • D.

    Số \( - 1\) và số tự nhiên

Câu 7 :

Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

  • A.

    \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)                        

  • B.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

  • C.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)               

  • D.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

Câu 8 : Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì:
  • A.
    \(a > c\)
  • B.
    \(a < c\)
  • C.
    \(a = c\)
  • D.
    \(a \ge c\)
Câu 9 : Khẳng định nào sau đây đúng?
  • A.
    Nếu \(x < 3\) thì \(x < 1\)
  • B.
    Nếu \(x > 3\) thì \(x > 5\)
  • C.
    Nếu \(x > 2\) thì \(x > - 1\)
  • D.
    Nếu \(x < 8\) thì \(x < 5\)
Câu 10 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
  • A.
    \(a \ge 0\)
  • B.
    \(a > 0\)
  • C.
    \(a < 0\)
  • D.
    \(a \le 0\)
Câu 11 :

Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

-3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.

  • A.
    \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)
  • B.
    \(0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25, - 8; - 7; - 3; - 1;\)
  • C.
    \(0; - 1; - 3; + 4; - 7;7; - 8; + 15;{\rm{ }}25\)
  • D.
    \(25;\, + 15;\,7;\, + 4;\,0;\, - 1;\, - 3;\, - 7;\, - 8\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số liền sau của số $ - 5$  là số

  • A.

    $4$                         

  • B.

    $ - 6$                            

  • C.

    $ - 4$                          

  • D.

    $ - 5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số nguyên $b$ gọi là số liền sau của số nguyên $a$ nếu $a < b$ và không có số nguyên nào nằm giữa $a$  và $b$ ( lớn hơn $a$ và nhỏ hơn $b$).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: $ - 5 <  - 4$ và không có số nguyên nào nằm giữa $ - 5$ và $ - 4$
Nên số liền sau của số $ - 5$  là số $ - 4.$

Câu 2 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $2 > 3$  

  • B.

    $3 <  - 2$

  • C.

    $0 <  - 3$

  • D.

    $ - 4 <  - 3$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ), điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì số nguyên $a$ nhỏ hơn số nguyên $b,$  ngược lại nếu điểm $a$  nằm bên phải điểm $b$ thì số nguyên $a$ lớn hơn số nguyên $b.$

Lời giải chi tiết :

Điểm $2$ nằm bên trái điểm $3$ nên $2 < 3.$ Do đó A sai.   

Điểm $3$ nằm bên phải điểm $ - 2$ nên $3 >  - 2.$ Do đó B sai

Điểm $0$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $0 >  - 3.$ Do đó C sai

Điểm $ - 4$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $ - 4 <  - 3.$ Do đó D đúng

Câu 3 :

Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là

  • A.

    $ - 1000000$    

  • B.

    $ - 10000$  

  • C.

    $ - 100000$ 

  • D.

    $100000$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số nguyên âm lớn nhất có $6$  chữ số là số đối của số nguyên dương nhỏ nhất có $6$  chữ số.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên dương nhỏ nhất có $6$ chữ số là: $100000$
Nên số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là: $ - 100000$

Câu 4 : Khẳng định nào dưới đây đúng?
  • A.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • B.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
  • C.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • D.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Đọc kĩ các khẳng định, đưa ra phản ví dụ nếu thấy sai.
Lời giải chi tiết :

Phương án A sai. Ví dụ \( - 2 >  - 4\) nhưng \( - 2\) là số nguyên âm.

Phương án B sai. Ví dụ \(1 < 3\) nhưng 1 là số dương.

Phương án D sai vì các số nguyên nhỏ hơn \(0\) là các số nguyên âm.

Phương án C đúng.

Câu 5 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
  • A.
    \( - 46718 < - 46812\)
  • B.
    \( - 67523 < - 66712\)
  • C.
    \( - 12 > 7\)
  • D.
    \( - 123 < - 126\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

- Để so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước cả hai số âm.

Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (tương ứng) sẽ lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Do \(67523 > 66712\) nên \( - 67523 <  - 66712\).

Khẳng định đúng là: B

Câu 6 :

Cho số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 2\) thì  số nguyên \(a\) là

  • A.

    Số nguyên dương

  • B.

    Số tự nhiên

  • C.

    Số nguyên âm

  • D.

    Số \( - 1\) và số tự nhiên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

 +) Các số nguyên lớn  hơn \( - 2\) là các điểm nằm bên phải số \( - 2.\)

+) Từ đó chỉ ra tính chất của các số đó.

Lời giải chi tiết :

Các số lớn hơn \( - 2\) là các số \( - 1;0;1;2;3;4;...\)nghĩa là gồm số \( - 1\) và các số tự nhiên.

Câu 7 :

Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

  • A.

    \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)                        

  • B.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

  • C.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)               

  • D.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vì $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ tức là: $x$ là số nguyên, $x$ lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3.$
Với $x$  lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ gồm: $3$  và các số nguyên nằm giữa $ - 5$ và $3.$

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ là \( - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3.\)

Nên \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

Câu 8 : Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì:
  • A.
    \(a > c\)
  • B.
    \(a < c\)
  • C.
    \(a = c\)
  • D.
    \(a \ge c\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Suy luận từ giả thiết đề bài.
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).
Câu 9 : Khẳng định nào sau đây đúng?
  • A.
    Nếu \(x < 3\) thì \(x < 1\)
  • B.
    Nếu \(x > 3\) thì \(x > 5\)
  • C.
    Nếu \(x > 2\) thì \(x > - 1\)
  • D.
    Nếu \(x < 8\) thì \(x < 5\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).
Lời giải chi tiết :
Do \(x > 2\) và \(2 >  - 1\) nên \(x >  - 1\).
Câu 10 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
  • A.
    \(a \ge 0\)
  • B.
    \(a > 0\)
  • C.
    \(a < 0\)
  • D.
    \(a \le 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Số nguyên dương là các số tự nhiên khác \(0\).
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì: \(a > 0\).
Câu 11 :

Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

-3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.

  • A.
    \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)
  • B.
    \(0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25, - 8; - 7; - 3; - 1;\)
  • C.
    \(0; - 1; - 3; + 4; - 7;7; - 8; + 15;{\rm{ }}25\)
  • D.
    \(25;\, + 15;\,7;\, + 4;\,0;\, - 1;\, - 3;\, - 7;\, - 8\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

So sánh các số âm với nhau, các số dương với nhau.

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 8 <  - 7 <  - 3 <  - 1\\0 <  + 4 < 7 <  + 15 < {\rm{ }}25.\end{array}\)

Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:  \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm