[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân - Toán 6 Chân trời sáng tạo

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, một nội dung quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, từ đó giải quyết các bài tập trắc nghiệm một cách chính xác và hiệu quả. Bài học sẽ bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh làm quen với nhiều tình huống thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn lại và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm số thập phân: Định nghĩa, cách đọc, viết số thập phân. So sánh các số thập phân. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: Quy tắc thực hiện các phép tính trên số thập phân, bao gồm cả trường hợp có số thập phân và số tự nhiên. Quy tắc làm tròn số thập phân. Ứng dụng thực tế của số thập phân.

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:

Vận dụng kiến thức lý thuyết để giải quyết bài tập.
Phân tích đề bài, xác định phương pháp giải phù hợp.
Làm việc độc lập và có phương pháp.
Kiểm tra và sửa lỗi chính xác.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ ôn lại các kiến thức cơ bản về số thập phân. Tiếp theo, học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau, bao gồm các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Bên cạnh đó, bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa, các bước giải chi tiết để giúp học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng. Bài học cũng sẽ khuyến khích học sinh thảo luận và trao đổi ý kiến với nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số thập phân được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày:

Mua sắm: Tính tiền, so sánh giá cả các sản phẩm.
Đo lường: Đo chiều dài, chiều rộng, khối lượng.
Tính toán tài chính: Tính lãi suất, chi phí, lợi nhuận.
Khoa học: Đo lường các đại lượng vật lý.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc củng cố kiến thức về số học, chuẩn bị cho các bài học nâng cao về số học và đại số trong các lớp học sau. Kiến thức về số thập phân là nền tảng cho việc học các phép tính phức tạp hơn, như tính toán với số hữu tỉ.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc và công thức liên quan đến số thập phân.
Làm các bài tập ví dụ: Thực hành các bước giải và nắm vững phương pháp.
Làm bài tập trắc nghiệm: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập trắc nghiệm.
Tập làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để tìm hiểu thêm về các phương pháp giải khác nhau.
Kiểm tra và sửa lỗi: Phân tích các lỗi sai để hiểu rõ hơn và tránh lặp lại.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu bổ sung để tìm hiểu thêm về số thập phân.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Số thập phân - Toán 6 Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân lớp 6. Bài trắc nghiệm bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và vận dụng kiến thức vào thực tế. Đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập.

Keywords:

1. Trắc nghiệm
2. Số thập phân
3. Toán 6
4. Chân trời sáng tạo
5. Phép cộng số thập phân
6. Phép trừ số thập phân
7. Phép nhân số thập phân
8. Phép chia số thập phân
9. Làm tròn số thập phân
10. Cộng số thập phân với số tự nhiên
11. Trừ số thập phân với số tự nhiên
12. Nhân số thập phân với số tự nhiên
13. Chia số thập phân với số tự nhiên
14. So sánh số thập phân
15. Đọc số thập phân
16. Viết số thập phân
17. Quy tắc cộng
18. Quy tắc trừ
19. Quy tắc nhân
20. Quy tắc chia
21. Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
22. Bài tập trắc nghiệm
23. Ôn tập
24. Kiểm tra
25. Làm bài tập
26. Học Toán
27. Giáo dục
28. Giáo trình
29. Tài liệu học tập
30. Học online
31. Học trực tuyến
32. Bài giảng
33. Bài tập
34. Đáp án
35. Hướng dẫn giải
36. Hướng dẫn học
37. Phương pháp học
38. Kỹ năng giải toán
39. Vận dụng thực tế
40. Số học

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

g

Câu 6 :

Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

  • A.

    \(80\)

  • B.

    \(-80\)

  • C.

    \(100\)

  • D.

    \(-100\)

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Câu 7

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

  • A.

    Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

  • B.

    Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

  • C.

    Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

  • D.

    Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

Câu 8

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

  • A.

    \(0,18\,m\)

  • B.

    \(0,08\,m\)

  • C.

    \(0,04\,m\)

  • D.

    \(0,14\,m\)

Câu 9 :

Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

  • A.

    \(1,95\,m\)

  • B.

    \(3,8\,m\)

  • C.

    \(2,45\,m\)

  • D.

    \(2,38\,m\)

Câu 10 :

 Tính chu vi của hình tam giác sau:

  • A.

    \(8,75\)(cm)

  • B.

    \(9,75(cm^2)\)

  • C.

    \(7,55(cm^2)\)

  • D.

    \(9,75\)(cm)

Câu 11 :

Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Câu 12 :

Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(18,2\)

  • B.

    \( - 18,2\)

  • C.

    \( - 182\)

  • D.

    \( - 1,82\)

Câu 13 :

Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:

  • A.

    \( - 0,27\)

  • B.

    \( - 2,7\)

  • C.

    \(0,27\)

  • D.

    \(2,7\)

Câu 14 :

Giá trị của \(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)  là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$                  

  • B.

    \(0\)          

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)

  • D.

    \(1\)

Câu 15 :

Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(6,6\)

  • B.

    \(0,66\)

  • C.

    \(6,60\)

  • D.

    \(0,066\)

Câu 16 :

Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi  = 3,14\)

  • A.

    \(31,4\,\,c{m^2}\)

  • B.

    \(314\,c{m^2}\)

  • C.

    \(64,8\,c{m^2}\)

  • D.

    \(314\,c{m^3}\)

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

Câu 18 :

Điền vào chỗ trống

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

\(cm^2\)

Câu 19 :

 Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

 

  • A.

    2 lần

  • B.

    3 lần

  • C.

    4 lần

  • D.

    5 lần

Câu 20 :

Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

  • A.

    7,855 m

  • B.

    7,855 m2

  • C.

    7,585 m

  • D.

    7,558 m

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

Đáp án

Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

Lời giải chi tiết :

\(12,3 + 5,67 = 17,97 \)

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

Đáp án

Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right) = - 17,97\;\;\)   

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

Đáp án

Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

Lời giải chi tiết :

\( - 5,5 + 90,67 = 90,67-5,5 = 85,17\;{\rm{ }}\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

Đáp án

Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

Lời giải chi tiết :

\(0,008 - 3,9999 = 0,008 + \left( { - 3,9999} \right) =  - \left( {3,9999-0,008} \right) =  - 3,9919\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

g

Đáp án

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

g

Phương pháp giải :

Tính hiệu của khối lượng kali và khối lượng chất béo.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: \(0,42 - 0,3 = 0,12\)(g)

Câu 6 :

Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

  • A.

    \(80\)

  • B.

    \(-80\)

  • C.

    \(100\)

  • D.

    \(-100\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng:

- Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.

- Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { - 10} \right)\\ = 90 - 10\\ = 80\end{array}\)

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Câu 7

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

  • A.

    Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

  • B.

    Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

  • C.

    Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

  • D.

    Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

Đáp án: A

Phương pháp giải :

So sánh các số thập phân rồi suy ra bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\)

=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.

Câu 8

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

  • A.

    \(0,18\,m\)

  • B.

    \(0,08\,m\)

  • C.

    \(0,04\,m\)

  • D.

    \(0,14\,m\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Tính hiệu chiều cao của bạn cao nhất và thấp nhất.

Lời giải chi tiết :

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)

Câu 9 :

Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

  • A.

    \(1,95\,m\)

  • B.

    \(3,8\,m\)

  • C.

    \(2,45\,m\)

  • D.

    \(2,38\,m\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính chiều dài thanh gỗ thứ hai.

- Tính tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên.

=>  Tính chiều dài thanh gỗ thứ ba

Lời giải chi tiết :

Đổi \(10 cm = 0,1 m\)

Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m)

Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m)

Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 - 1,35 = 2,45\) (m)

Câu 10 :

 Tính chu vi của hình tam giác sau:

  • A.

    \(8,75\)(cm)

  • B.

    \(9,75(cm^2)\)

  • C.

    \(7,55(cm^2)\)

  • D.

    \(9,75\)(cm)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi tam giác = Tổng độ dài ba cạnh.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình tam giác là: \(2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75\) (cm).

Câu 11 :

Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm thành các tổng hai số đối nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)}\\{ = \;{\rm{ }}\left[ {\left( { - 4,5} \right){\rm{ }} + 4,5} \right] + \left[ {3,6 + \left( { - 3.6} \right)} \right]\;}\\{ = {\rm{ }}0 + 0 = 0}\end{array}\)

Câu 12 :

Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(18,2\)

  • B.

    \( - 18,2\)

  • C.

    \( - 182\)

  • D.

    \( - 1,82\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).0,4{\rm{ }} = \; - \left( {45,5.0,4} \right) =  - 18,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\)

Câu 13 :

Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:

  • A.

    \( - 0,27\)

  • B.

    \( - 2,7\)

  • C.

    \(0,27\)

  • D.

    \(2,7\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

Lời giải chi tiết :

\( - 0,18.\left( { - 1,5} \right) = 0,18.1,5 = 0,27\)

Câu 14 :

Giá trị của \(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)  là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$                  

  • B.

    \(0\)          

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi các hỗn số, số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính.

Lưu ý thứ tự thực hiện phép tính nếu có ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{875}}{{100}}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{{625}}{{1000}}:\dfrac{5}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{35}}{4}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{3}{5}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{7}{2} + \dfrac{3}{8}\)

\(N =  - \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = 0\)

Câu 15 :

Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(6,6\)

  • B.

    \(0,66\)

  • C.

    \(6,60\)

  • D.

    \(0,066\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

Lời giải chi tiết :

\(0,15.4,4 = 0,66\)

Câu 16 :

Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi  = 3,14\)

  • A.

    \(31,4\,\,c{m^2}\)

  • B.

    \(314\,c{m^2}\)

  • C.

    \(64,8\,c{m^2}\)

  • D.

    \(314\,c{m^3}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay \(R,\,\,\pi \) vào công thức \(S = \pi {R^2}\), sau đó thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình tròn là: \(S = 3,{14.10^2} = 314\,c{m^2}\)

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

Đáp án

Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép trừ.

Lời giải chi tiết :

\(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right) = 3,176 - 3,284 =  - 0,108\)

Câu 18 :

Điền vào chỗ trống

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

\(cm^2\)

Đáp án

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

\(cm^2\)

Phương pháp giải :

Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

\(31,21.22,52 = 702,8492\)(cm2)

Câu 19 :

 Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

 

  • A.

    2 lần

  • B.

    3 lần

  • C.

    4 lần

  • D.

    5 lần

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lấy khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông chia cho khối lượng lượng vitamin C trong quả cam.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:

0,135 : 0,045 =3 ( lần)

Đáp số: 3 lần.

Câu 20 :

Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

  • A.

    7,855 m

  • B.

    7,855 m2

  • C.

    7,585 m

  • D.

    7,558 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức C = \(2\pi R\).

Lời giải chi tiết :

Chu vi của hình tròn đó là:

\(C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855\) (m)

Đáp số: 7,855 m

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm