[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về một số yếu tố thống kê cơ bản cho học sinh lớp 6 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm như số trung bình cộng, mốt, tứ phân vị, biểu đồ hình cột, biểu đồ hình tròn, và phân tích dữ liệu đơn giản. Qua bài học, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích và xử lý thông tin từ các dạng biểu đồ khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn lại và làm quen với các kiến thức sau:

Khái niệm số trung bình cộng: Học sinh hiểu được cách tính số trung bình cộng của một dãy số liệu và ý nghĩa của nó. Khái niệm mốt: Học sinh nhận biết và xác định mốt của một dãy số liệu. Khái niệm tứ phân vị: Học sinh làm quen với khái niệm tứ phân vị và cách tìm tứ phân vị của một dãy số liệu. Phân tích dữ liệu từ biểu đồ: Học sinh hiểu cách đọc và phân tích dữ liệu từ các biểu đồ hình cột, biểu đồ hình tròn. Các dạng bài tập: Học sinh được làm quen với các dạng bài tập liên quan đến việc tính toán, phân tích dữ liệu thống kê.

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:

Kỹ năng tính toán: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số liệu.
Kỹ năng phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu, tìm hiểu và rút ra thông tin từ các biểu đồ.
Kỹ năng tư duy logic: Phân tích tình huống và lựa chọn phương án giải quyết vấn đề.
Kỹ năng trình bày: Trình bày kết quả một cách rõ ràng và chính xác.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giới thiệu lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày các khái niệm về số trung bình cộng, mốt, tứ phân vị và các dạng biểu đồ.
Bài tập minh họa: Giáo viên đưa ra các ví dụ minh họa để giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và cách giải quyết bài toán.
Thảo luận nhóm: Học sinh được làm việc nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập.
Trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức và kỹ năng đã học được.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về thống kê có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Phân tích kết quả học tập: Dùng số trung bình cộng để đánh giá kết quả học tập của cả lớp hoặc cá nhân.
Phân tích thị trường: Dùng biểu đồ để phân tích xu hướng thị trường.
Theo dõi sức khỏe: Dùng biểu đồ để theo dõi sự phát triển chiều cao, cân nặng của trẻ em.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần ôn tập tổng hợp kiến thức về thống kê trong chương 4. Kiến thức này sẽ là nền tảng cho việc học các kiến thức thống kê nâng cao hơn trong các chương trình toán học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị bài trước khi học: Học sinh nên đọc trước lý thuyết và làm quen với các khái niệm. Làm bài tập: Học sinh nên làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Làm việc nhóm: Thảo luận nhóm để giải quyết các bài tập khó. Xem lại bài học: Xem lại bài học và làm lại các bài tập khó hiểu. * Sử dụng tài liệu tham khảo: Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu sâu hơn về các khái niệm. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Ôn tập Toán 6 Chương 4: Thống kê Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Trắc nghiệm ôn tập chương 4 Toán 6 Chân trời sáng tạo về thống kê. Ôn tập số trung bình cộng, mốt, tứ phân vị, biểu đồ. Bài tập đa dạng giúp củng cố kiến thức và kỹ năng giải quyết bài toán thống kê. Keywords (40 từ khóa):

Trắc nghiệm, Toán 6, Chương 4, Thống kê, Số trung bình cộng, Mốt, Tứ phân vị, Biểu đồ hình cột, Biểu đồ hình tròn, Phân tích dữ liệu, Dữ liệu thống kê, Bài tập ôn tập, Chân trời sáng tạo, Học sinh lớp 6, Kiến thức, Kỹ năng, Ôn tập, Bài kiểm tra, Giải bài tập, Phân tích, Xử lý, Số liệu, Tính toán, Tư duy logic, Trình bày, Ứng dụng, Thực tế, Thị trường, Học tập, Sức khỏe, Phát triển, Chiều cao, Cân nặng, Phương pháp học, Làm việc nhóm, Tài liệu tham khảo, Chương trình học, Kiểm tra kiến thức, Giải đáp bài tập, Bài tập thực hành, Đề kiểm tra.

Đề bài

Câu 1 :

Điểm thi của Nam và Khải được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở hình sau:

Điểm cao nhất thuộc về bạn nào, môn nào?

  • A.

    Bạn Nam môn Tiếng Anh

  • B.

    Bạn Nam môn Toán

  • C.

    Bạn Khải môn Toán

  • D.

    Bạn Khải môn Ngữ văn

Câu 2 :

Cho biểu đồ cột kép sau:

Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

  • A.

    Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

  • B.

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

  • C.

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

  • D.

    Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

Câu 3 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?

  • A.

    20

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

Câu 4

Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

  • A.

    88 học sinh

  • B.

    90 học sinh

  • C.

    102 học sinh

  • D.

    140 học sinh

Câu 5

Số học sinh trên trung bình là

  • A.

    140

  • B.

    178

  • C.

    180

  • D.

    38

Câu 6 :

Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

Con vật nào được nuôi nhiều nhất

  • A.

    Chó

  • B.

    Mèo

  • C.

  • D.

    Chim

Câu 7 :

Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

Các loại quả

Cam

Xoài

Chuối

Khế

Ổi

Số bạn thích

8

9

6

4

3

Điền số mấy ở trên cột Khế?

  • A.

    9

  • B.

    8

  • C.

    6

  • D.

    4

Câu 8 :

Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 9 :

Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

Môn học

Ngữ văn

Toán

Ngoại ngữ 1

Giáo dục công dân

Lịch sử và Địa lí

Khoa học tự nhiên

Điểm thi HKI

6

7

7

7

6

5

Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Cho biểu đồ cột ghép điểm học kì 1 của bạn Hải và bạn Lan như sau:

Câu 10

Môn Ngữ văn của bạn Lan bằng bao nhiêu?

  • A.

    8

  • B.

    7

  • C.

    6

  • D.

    9

Câu 11

Điểm Toán của Lan cao hơn Hải là bao nhiêu điểm?

  • A.

    8 điểm

  • B.

    0 điểm

  • C.

    1 điểm

  • D.

    2 điểm

Câu 12 :

Quan sát biểu đồ trong Hình 6, em hãy cho biết nó được ghép bởi

  • A.

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2 và 6A3

  • B.

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

  • C.

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1

  • D.

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và 6A2.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điểm thi của Nam và Khải được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở hình sau:

Điểm cao nhất thuộc về bạn nào, môn nào?

  • A.

    Bạn Nam môn Tiếng Anh

  • B.

    Bạn Nam môn Toán

  • C.

    Bạn Khải môn Toán

  • D.

    Bạn Khải môn Ngữ văn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm cột cao nhất trong 6 cột trên.

+ Xác định tên môn dưới cột đó.

+ Xác định màu: cột màu vàng là điểm của Nam, cột màu xanh là điểm của Khải.

Lời giải chi tiết :

Cột cao nhất là cột màu xanh, môn Toán.

Vậy điểm cao nhất thuộc về bạn Khải môn Toán.

Câu 2 :

Cho biểu đồ cột kép sau:

Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

  • A.

    Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

  • B.

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

  • C.

    Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

  • D.

    Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tổ 3: Màu xanh

- Tổ 4: Màu đỏ

Lời giải chi tiết :

Số cá tổ 3: 12

Số cá tổ 4: 15

Câu 3 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?

  • A.

    20

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số táo tăng thêm so với ban đầu.

- Lấy số táo tăng thêm chia cho 10 thì được số biểu tượng cần tìm.

Lời giải chi tiết :
  1. 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.

Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là:

45 – 25 = 20 (học sinh)

Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng)

Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.

Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

Câu 4

Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

  • A.

    88 học sinh

  • B.

    90 học sinh

  • C.

    102 học sinh

  • D.

    140 học sinh

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Số ghi trên đầu của mỗi cột học lực là số học sinh ứng với học lực đó.

Đếm số học sinh khá và học sinh trung bình.

Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá = (số học sinh khá) – (học sinh trung bình).

Lời giải chi tiết :

Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.

Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

140 - 52=88 (học sinh).

Câu 5

Số học sinh trên trung bình là

  • A.

    140

  • B.

    178

  • C.

    180

  • D.

    38

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Số HS trên TB = Số HS khá + Số HS giỏi

Lời giải chi tiết :

Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.

Câu 6 :

Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

Con vật nào được nuôi nhiều nhất

  • A.

    Chó

  • B.

    Mèo

  • C.

  • D.

    Chim

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số con vật được nuôi và so sánh.

Lời giải chi tiết :

Số chó được nuôi là 5 con

Số mèo là 10 con

Số cá là 7 con

Số chim là 4 con

Vậy mèo được nuôi nhiều nhất.

Câu 7 :

Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

Các loại quả

Cam

Xoài

Chuối

Khế

Ổi

Số bạn thích

8

9

6

4

3

Điền số mấy ở trên cột Khế?

  • A.

    9

  • B.

    8

  • C.

    6

  • D.

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số trên cột Khế là số bạn thích khế.

Lời giải chi tiết :

Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.

Câu 8 :

Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm số lượng bạn thích dưa hấu và đào.

Kẻ lại cột dưa hấu và đào tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn

Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.

Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.

Câu 9 :

Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

Môn học

Ngữ văn

Toán

Ngoại ngữ 1

Giáo dục công dân

Lịch sử và Địa lí

Khoa học tự nhiên

Điểm thi HKI

6

7

7

7

6

5

Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định trục ngang và trục đứng của biểu đồ.

- Kẻ các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau và chiều cao bằng số điểm của từng môn.

Lời giải chi tiết :

Ngữ văn: Chiều cao 6

Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.

Lịch sử và Địa lí chiều cao 6

Khoa học tự nhiên chiều cao 5.

Vậy ta có biểu đồ cột:

Cho biểu đồ cột ghép điểm học kì 1 của bạn Hải và bạn Lan như sau:

Câu 10

Môn Ngữ văn của bạn Lan bằng bao nhiêu?

  • A.

    8

  • B.

    7

  • C.

    6

  • D.

    9

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Xác định màu của bạn Lan.

- Tìm cột tương ứng với môn cân tìm.

Lời giải chi tiết :

Điểm của bạn Lan là màu đỏ và hàng Ngữ văn nên số điểm Ngữ văn của Lan là 7.

Câu 11

Điểm Toán của Lan cao hơn Hải là bao nhiêu điểm?

  • A.

    8 điểm

  • B.

    0 điểm

  • C.

    1 điểm

  • D.

    2 điểm

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Tìm điểm toán của Lan và Hải.

- Lấy điểm Lan trừ đi điểm của Hải.

Lời giải chi tiết :

Điểm toán của Lan là 8 và của Hải là 7.

Điểm toán của Lan cao hơn của Hải là 8-7=1 điểm.

Câu 12 :

Quan sát biểu đồ trong Hình 6, em hãy cho biết nó được ghép bởi

  • A.

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2 và 6A3

  • B.

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

  • C.

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1

  • D.

    Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và 6A2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi và rút nhận nhận xét về sự ưu điểm của biểu đồ trên.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ hình 6 được ghép bởi 2 biểu đồ:

- Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1

- Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm