[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Hình chữ nhật - Hình thoi. Hình bình hành - Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hình chữ nhật - Hình thoi. Hình bình hành - Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các hình học phẳng cơ bản, bao gồm hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang cân. Mục tiêu chính là giúp học sinh nhận biết, phân biệt được các đặc điểm của từng hình, vận dụng các tính chất để giải quyết các bài toán liên quan. Qua đó, học sinh sẽ nâng cao khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ ôn lại các khái niệm về: Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối bằng nhau, các góc bằng nhau và bằng 90 độ, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm). Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (các cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm). Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm). Hình thang cân: Định nghĩa, tính chất (hai cạnh bên bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau). Kỹ năng: Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng: Nhận biết và phân biệt được các hình học trên. Vận dụng các tính chất của hình học để giải quyết các bài toán. Phân tích đề bài, lập luận và tìm ra lời giải. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và chặt chẽ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ ôn lại các kiến thức cơ bản về các hình học đã học. Tiếp theo, các bài tập trắc nghiệm sẽ được đưa ra để giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành. Các bài tập sẽ được sắp xếp từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài khác nhau. Bên cạnh đó, bài học sẽ có các ví dụ minh họa cụ thể, kèm theo lời giải chi tiết để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài toán.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hình học trong bài học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống thực tế. Ví dụ:
Thiết kế các công trình xây dựng: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình thang cân được sử dụng phổ biến trong kiến trúc.
Thiết kế đồ họa: Các hình học này là cơ sở để tạo ra các hình ảnh phức tạp trong đồ họa máy tính.
Giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ, tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật, hình thoi,u2026

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 6, giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học phẳng cơ bản. Kiến thức được học trong bài học sẽ là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về hình học trong các lớp học sau.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị: Học sinh cần ôn lại các kiến thức đã học về hình học.
Tham gia: Học sinh cần tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, giải quyết các bài tập.
Ghi chú: Ghi chú lại các kiến thức quan trọng và các công thức cần nhớ.
Giải bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để làm quen với các dạng bài khác nhau.
Tự học: Học sinh có thể tìm kiếm thêm thông tin và ví dụ minh họa trên internet hoặc các tài liệu khác.
Trao đổi: Học sinh có thể trao đổi với bạn bè hoặc giáo viên để giải đáp những thắc mắc.
Luyện tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận để củng cố kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Hình học lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập hình học lớp 6 với trắc nghiệm Hình chữ nhật, Hình thoi, Hình bình hành, Hình thang cân. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm. Đề kiểm tra kiến thức, rèn kỹ năng giải quyết bài toán hình học. Tải file trắc nghiệm ngay!

Keywords:

(Danh sách 40 keywords về Trắc nghiệm Hình chữ nhật - Hình thoi. Hình bình hành - Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo)

1. Hình chữ nhật
2. Hình thoi
3. Hình bình hành
4. Hình thang cân
5. Toán 6
6. Chân trời sáng tạo
7. Trắc nghiệm
8. Ôn tập hình học
9. Hình học phẳng
10. Kiến thức hình học
11. Tính chất hình học
12. Bài tập hình học
13. Giải bài tập
14. Lý thuyết hình học
15. Đường chéo
16. Cạnh
17. Góc
18. Diện tích
19. Chu vi
20. Phân loại hình học
21. Bài tập trắc nghiệm
22. Hình học lớp 6
23. Kiến thức cơ bản
24. Vận dụng kiến thức
25. Tư duy logic
26. Phân tích bài toán
27. Giải quyết vấn đề
28. Ngôn ngữ toán học
29. Định nghĩa hình học
30. Tính chất hình học
31. Bài tập tự luận
32. Hình học 2 chiều
33. Hình học phẳng cơ bản
34. Ôn tập chương
35. Đề kiểm tra
36. Bài tập ôn tập
37. Kiểm tra kiến thức
38. Ứng dụng thực tế
39. Kiến thức thực tế
40. Tài liệu học tập

Đề bài

Câu 1 :

Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai?

  • A.
    Hình bình hành có 4 đỉnh
  • B.
    Hình bình hành có bốn cạnh
  • C.
    Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
  • D.

    Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

Câu 2 :

Cho hình chữ nhật ABCD, phát biểu nào đúng?

  • A.
    \(AB = AC\)
  • B.
    \(AC = DO\)
  • C.

    \(AC = BD\)

  • D.
    \(OB = AC\)
Câu 3 :

Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:

 

A. \(16cm\)

B. \(17cm\)

C. \(18cm\)

D. \(19cm\)   

Câu 4 :

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

  • A.
    Hình thoi có bốn đỉnh
  • B.
    Hình thoi có hai cặp cạnh đối bằng nhau
  • C.
    Hình thoi có hai cặp cạnh đối song song
  • D.
    Hình có bốn đỉnh là hình thoi
Câu 5 :

Trong các hình sau, các hình là hình thoi là:

  • A.
    Hình 1, Hình 2
  • B.
    Hình 3, Hình 4
  • C.
    Hình 1, Hình 3
  • D.
    Hình 3, Hình 5
Câu 6 :

Cho hình thoi \(ABCD\) (\(AC > BD\)) có \(AC = 10\,\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:

  • A.
    \(OB = 5\,cm\)
  • B.
    \(AO = 5\,cm\)
  • C.
    \(OD = 5\,cm\)
  • D.
    \(OC = \,20\,cm\)
Câu 7 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

  • A.
    Hình a
  • B.
    Hình b
  • C.
    Hình c
  • D.
    Hình d
Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 


Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

\(cm\).

Câu 9 :

Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

  • A.
    EH
  • B.
    HF
  • C.
    EF
  • D.
    HG
Câu 10 :

Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

  • A.
    E, G, O, H
  • B.
    E, F, O, G
  • C.
    E, F, G, H
  • D.
    E, F, G, H, O
Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 


Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

\(dm\).

Câu 12 :

Hình thang cân có:

  • A.

    1 cạnh bên

  • B.
    2 cạnh bên
  • C.
    3 cạnh bên
  • D.
    4 cạnh bên
Câu 13 :

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

Câu 14 :

Hình thang cân EFGH có:

  • A.
    EF  là đường chéo
  • B.
    EF và GH là đường chéo
  • C.
    EH và FG là đường chéo
  • D.
    EG và HF là đường chéo
Câu 15 :

Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

  • A.
    EF
  • B.
    HG
  • C.
    HF
  • D.
    FG
Câu 16 : Cho hình thoi \(ABCD\) có \(BC = 4\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:
  • A.
    \(AB = 2\,\,cm\)
  • B.
    \(AD = 8\,\,cm\)
  • C.
    \(DC = 4\,\,cm\)
  • D.
    \(AB = 8\,\,cm\)
Câu 17 :

Cho hình chữ nhật ABCD, \(AB = 5cm\), chọn khẳng định đúng:

  • A.
    \(BC\, = 5\,cm\)
  • B.
    \(AC = 5\,cm\)
  • C.
    \(AD = \,5\,cm\)
  • D.
    \(DC = 5\,cm\)
Câu 18 :

Chọn đáp án đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định bên dưới:

Trong hình thoi MNPQ:

MN và PQ không bằng nhau.

Đúng
Sai

MN không song song với MQ

Đúng
Sai

Các cặp cạnh đối diện song song.

Đúng
Sai

MN = NP = PQ = QM

Đúng
Sai
Câu 19 :

Chọn phát biểu sai?

  • A.
    Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
  • B.
    Hình chữ nhật có bốn đỉnh
  • C.
    Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
  • D.
    Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
Câu 20 :

Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

 

 

Câu 21 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

  • A.
    Hình 1, hình 2, hình 4
  • B.
    Hình 2, hình 3, hình 4
  • C.
    Hình 1, hình 4, hình 5
  • D.
    Hình 1, hình 2, hình 5
Câu 22 :

Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh song song với nhau là:

  • A.
    AB và AD
  • B.
    AD và DC
  • C.
    BC và AD
  • D.
    DC và BC

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai?

  • A.
    Hình bình hành có 4 đỉnh
  • B.
    Hình bình hành có bốn cạnh
  • C.
    Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
  • D.

    Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách nhận biết hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành có 4 đỉnh, có bốn cạnh, hai cạnh đối song song => A, B, D đúng

Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình bình hành, ví dụ:

Câu 2 :

Cho hình chữ nhật ABCD, phát biểu nào đúng?

  • A.
    \(AB = AC\)
  • B.
    \(AC = DO\)
  • C.

    \(AC = BD\)

  • D.
    \(OB = AC\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau nên \(AC = BD\) => Đáp án C đúng

Đáp án A sai do AB là cạnh, AC là đường chéo nên chúng không bằng nhau.

Đáp án B sai do AC là đường chéo, DO là một nửa đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

Đáp án D sai do OB là một nửa đường chéo, AC là đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

Câu 3 :

Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:

 

A. \(16cm\)

B. \(17cm\)

C. \(18cm\)

D. \(19cm\)   

Đáp án

C. \(18cm\)

Phương pháp giải :

Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính độ dài cạnh đáy \(a\) là \(a = S:h\).

Lời giải chi tiết :

Độ dài đáy của hình bình hành đó là:

          \(432:24 = 18\,\,(cm)\)

                             Đáp số: \(18cm\).

Câu 4 :

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

  • A.
    Hình thoi có bốn đỉnh
  • B.
    Hình thoi có hai cặp cạnh đối bằng nhau
  • C.
    Hình thoi có hai cặp cạnh đối song song
  • D.
    Hình có bốn đỉnh là hình thoi

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào cách nhận biết hình thoi.
Lời giải chi tiết :

Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình thoi, ví dụ:

=> D sai

Câu 5 :

Trong các hình sau, các hình là hình thoi là:

  • A.
    Hình 1, Hình 2
  • B.
    Hình 3, Hình 4
  • C.
    Hình 1, Hình 3
  • D.
    Hình 3, Hình 5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình thoi là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình thoi là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

=> Hình 1 và Hình 3 là hình thoi

Câu 6 :

Cho hình thoi \(ABCD\) (\(AC > BD\)) có \(AC = 10\,\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:

  • A.
    \(OB = 5\,cm\)
  • B.
    \(AO = 5\,cm\)
  • C.
    \(OD = 5\,cm\)
  • D.
    \(OC = \,20\,cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Lời giải chi tiết :

Do hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên \(AO = OC = 10:2 = 5\,cm\)

=> B đúng, C sai

Vì \(BD < AC\) nên \(OB = OD < \frac{{10}}{2} = 5\,cm\).

=> A và C sai.

Câu 7 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

  • A.
    Hình a
  • B.
    Hình b
  • C.
    Hình c
  • D.
    Hình d

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình ta thấy Hình b là hình thang cân.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 


Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

\(cm\).

Đáp án

Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 


Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

\(cm\).

Phương pháp giải :

- Đổi \(8d{m^2}\) sang đơn vị đo là \(c{m^2}\).

- Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính chiều cao \(h\) là \(h = S\,:\,a\).

Lời giải chi tiết :

Đổi \(8d{m^2} = 800c{m^2}\)

Chiều cao của hình bình hành đó là:

         \(800:32 = 25\,\,(cm)\)

                          Đáp số: \(25cm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

Câu 9 :

Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

  • A.
    EH
  • B.
    HF
  • C.
    EF
  • D.
    HG

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Do góc EG và HF là hai đường chéo của hình thang EFGH nên:

\(EG=HF\).

Câu 10 :

Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

  • A.
    E, G, O, H
  • B.
    E, F, O, G
  • C.
    E, F, G, H
  • D.
    E, F, G, H, O

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Lời giải chi tiết :

Hình thang cân EFGH có bốn đỉnh là: E, F, G, H.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 


Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

\(dm\).

Đáp án

Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 


Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

\(dm\).

Phương pháp giải :

Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính chiều cao \(h\) là \(h = S\,\,:\,\,a\).

Lời giải chi tiết :

Chiều cao của hình bình hành đó là:

        \(1855:53 = 35\,\,(dm)\)

                          Đáp số: \(35dm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(35\).

Câu 12 :

Hình thang cân có:

  • A.

    1 cạnh bên

  • B.
    2 cạnh bên
  • C.
    3 cạnh bên
  • D.
    4 cạnh bên

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Lời giải chi tiết :

Hình thang cân có 2 cạnh bên.

Câu 13 :

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

Đáp án

Phương pháp giải :

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và thứ hai từ trên xuống là hình thoi.

Hình thứ ba là hình thang và hình thứ tư là hình bình hành.

Câu 14 :

Hình thang cân EFGH có:

  • A.
    EF  là đường chéo
  • B.
    EF và GH là đường chéo
  • C.
    EH và FG là đường chéo
  • D.
    EG và HF là đường chéo

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Lời giải chi tiết :

Hình thang cân EFGH có: EG và HF là đường chéo.

Câu 15 :

Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

  • A.
    EF
  • B.
    HG
  • C.
    HF
  • D.
    FG

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Do góc EH và FG là cạnh bên của hình thang EFGH nên:

\(EH=FG\)

Câu 16 : Cho hình thoi \(ABCD\) có \(BC = 4\,\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng:
  • A.
    \(AB = 2\,\,cm\)
  • B.
    \(AD = 8\,\,cm\)
  • C.
    \(DC = 4\,\,cm\)
  • D.
    \(AB = 8\,\,cm\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau nên \(AB = BC = DC = AD = 4\,cm\).

=> \(DC = 4\,\,cm\).

Câu 17 :

Cho hình chữ nhật ABCD, \(AB = 5cm\), chọn khẳng định đúng:

  • A.
    \(BC\, = 5\,cm\)
  • B.
    \(AC = 5\,cm\)
  • C.
    \(AD = \,5\,cm\)
  • D.
    \(DC = 5\,cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong hình chữ nhật hai cạnh đối bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong hình chữ nhật ABCD, cạnh đối của cạnh AB là DC nên \(AB = DC = 5\,cm\)

Câu 18 :

Chọn đáp án đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định bên dưới:

Trong hình thoi MNPQ:

MN và PQ không bằng nhau.

Đúng
Sai

MN không song song với MQ

Đúng
Sai

Các cặp cạnh đối diện song song.

Đúng
Sai

MN = NP = PQ = QM

Đúng
Sai
Đáp án

MN và PQ không bằng nhau.

Đúng
Sai

MN không song song với MQ

Đúng
Sai

Các cặp cạnh đối diện song song.

Đúng
Sai

MN = NP = PQ = QM

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong hình thoi MNPQ ta có: 

- Hai cặp cạnh đối diện song song: MN song song với PQ, NP song song với MQ.

- Bốn cạnh bằng nhau: MN = NP = PQ = QM.

Vậy các khẳng định đúng là b,c, d; khẳng định sai là a.

Câu 19 :

Chọn phát biểu sai?

  • A.
    Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
  • B.
    Hình chữ nhật có bốn đỉnh
  • C.
    Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
  • D.
    Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau.

=> Đáp án B, C, D đúng.

Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:

Câu 20 :

Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

 

 

Đáp án

 

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và hình thứ tư từ trên xuống có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên các hình đó là hình bình hành.

Câu 21 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

  • A.
    Hình 1, hình 2, hình 4
  • B.
    Hình 2, hình 3, hình 4
  • C.
    Hình 1, hình 4, hình 5
  • D.
    Hình 1, hình 2, hình 5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Các hình là hình bình hành là: Hình 1, hình 2, hình 5

Câu 22 :

Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh song song với nhau là:

  • A.
    AB và AD
  • B.
    AD và DC
  • C.
    BC và AD
  • D.
    DC và BC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện song song với nhau nên BC song song với AD

=> C đúng

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm